Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Tạ Thị Hải Hà
Tập đọc –Kể chuyện
CHIẾC ÁO LEN
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ khó phát âm ; lạnh buốt, lất phất , phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, biết nhân giọng ở các từ ngữ gợi cảm
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài:bối rối,thì thào.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Tạ Thị Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Tạ Thị Hải Hà

các bước gấp con ếch để cả lớp quan sát. - GV uốn nắn những thao tác chưa đúng cho HS. 15' * Thực hành: - GV tổ chức cho HS thao tác gấp con ếch như đã HD. - HS thực hành. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Dặn chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:3/9/2011 Ngày dạy 7/9/2011 Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chính tả Nghe-viết: Chiếc áo len I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe – viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ) của bài: Chiếc áo len. - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr /Ch hoặc thanh hỏi/ thanh ngã). 2. Ôn bảng chữ cái: - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh). - Thuộc lòng 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. - GDHS ý thức chăm học,viết bài sạch đẹp. II.Chuẩn bị: - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy -học: 1.Tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra - GV đọc: Xào rau; sà xuống, ngày sinh... - 1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 3. Dạy bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe viết 1 HS đọc đoạn viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Vì sao Lan ân hận ? - Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường.... - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì? - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. b. Luyện viết tiếng khó: - GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông... - GV nhận xét – sửa sai cho HS c. GV đọc bài viết. . HS nghe đọc – viết bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS. d. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu nhỏ vở chấm bài - GV nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - GV phát 3 băng giấy cho 3 HS. - 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy. - Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS - 1HS làm mẫu: g – gieo hat. - 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ . - HS thi đọc tại lớp. - GV nhận xét. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Mĩ thuật Giáo viên chuyên ngành Tiết 3: Toán Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu:Giúp HS + Củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn” + Giới thiệu, bổ xung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”, tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn” + GDHS ý thức chăm học. II. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - Làm bài tập 2: (1HS) - Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu) 3.Dạy bài mới: Bài 1Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn. - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách làm - 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở . Giải Số cây đội Hai trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - GV nhận xét – sửa sai. - Lớp nhận xét. Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” Yêu cầu HS làm tốt bài toán. - HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán - HS nêu cách làm – giải vào vở nháp - 1 HS lên bảng làm. Giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít xăng - GV nhận xét, sửa sai cho HS. 2. Hoạt động 2: Giới thiệubài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị” - Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này Bài tập 3 * Phần a - HS nêu yêu cầu bài tập - Hàng trên có mấy quả? - Hàng dưới có mấy quả? - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào? - 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 7 - 5 = 2 - HS viết bài giải vào vở. Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. - HS nêu yêu cầu BT - 1HS lên giải + lớp làm vào vở Giải Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 bạn Đáp số: 3 bạn - GV nhận xét chung. Bài tập 4 : Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn. - 1HS nêu yêu cầu BT - 1HS tóm tắt, giải miệng Giải Bao ngô nhẹ hơn bao gạolà: 50 – 35 = 15 (kg) Đáp số:15 kg 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tự nhiên-Xã hội Bệnh Lao phổi I. Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết: - Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Nêu nguyên nhân những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị măc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. - HS có ý thức tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh . II.Chuẩn bị : - Các hình trong SGK – 12,13.Hoa cho BT2 III.Các hoạt động dạy- học. 1.Tổ chức 2.Kiểm tra 3.Dạybài mới 1. Hoạt động 1: Làm việc với SGK – 12, 13 -Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5 - GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK - Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Lớp nhận xét bổ xung. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: Bước 1: Thảo luận nhóm + GV nêu yêu cầu - Mỗi nhóm cử 2 bạn lên dán tranh + GV: Các em thấy tranh nào nên làm thì em nên dán vào bông hoa màu xanh còn tranh nào không nên làm thì các em dán vào bông hoa màu đỏ. - Lớp nhận xét các nhóm dán bảng. + Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? - HS thảo luận các câu hỏi theo cặp - Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít khói thuốc lá .... + Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? - Tiêm phòng lao phổi ... + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? - Vì trong nước bọt có đờm... - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nêu KQ thảo luận. - Lớp nhận xét – bổ xung. - Bước 3: Liên hệ + Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? - Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà .... c. Kết luận (SGK) 3. Hoạt động 3: Đóng vai. - Bước 1: Thảo luận nhóm đóng vai. + GV nêu tình huống: Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám? - HS chú ý nghe + Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? - HS thảo luận câu hỏi theo nhóm - HS nhận vai. đóng vai trong nhóm. Bước 2: Trình diễn - Các nhóm trình bày trước lớp. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn:3/9/2011 Ngày dạy :8/9/2011 Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Thể dục Giáo viên chuyên soạn+dạy Tiết 2: Tập đọc Quạt cho bà ngủ I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm: Lặng ; lim dim. - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu). - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 3. Học thuộc bài thơ. 4.GDHS lòng kính yêu bà,biết chăm sóc bà khi đau ốm. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL. III. Các hoạt động dạy- học: 1.Tổ chức: - Sĩ số: Hát 2.Kiểm tra - 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan. - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? 3. Dạy bài mới: +,Giới thiệu bài,ghi bảng +,Nội dung bài 1. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài thơ - HS chú ý nghe - GV tóm tắt ND bài - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. - 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng. - Lớp nhận xét - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N4). - Lớp đọc đồng thanh cả bài. 2. Tìm hiểu bài: * Lớp đọc thầm bài thơ - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Bạn quạt cho bà ngủ. * Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? - Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ... + Bà mơ thấy gì? - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy? - HS thảo luận nhóm rồi trả lời. + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi.... + Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế.... - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ? - HS phát biểu - GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. + ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ? - HS tự liên hệ. 3. Học thuộc lòng bài thơ: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ. - GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ. - HS đọc thuộc từng khổ thơ. 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò- Chuẩn bị bài sau. - Chăm sóc ông bà khi ốm đau. Tiết 3: Toán Xem đồng hồ(tiết 1) I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). - Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày Có ý thức sử dụng thờ gian có hiệu quả. II. Đồ dùng dạy-` học: - Mô hình đồng hồ - Đồng hồ để bàn - Đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy -học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - 1HS làm lại BT3 - 1HS đọc bảng cửu chương 5 3.Dạy bài mới: +,Giới thiệu bài,ghi bảng +,Nội dung bài 1. Hoạt động 1: Ôn tập về cách xem và tính giờ. + Một ngày có bao nhiêu giờ? - Có 24 giờ + Bắt đầu tính như thế nào ? - 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ ).. - HS dùng mô hình đồng hồ thực hành. - GV giới thiệu các vạch chia phút. - HS chú ý quan sát. 2. Hoạt động 2: Xem giờ chính xác đến từng phút. - Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác. - HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm. + GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy. - GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ. 3. Hoạt động 3: Thực hành. - Củng cố cách xem giờ chính xác đến từng phút qua bài học ( thực hành ) Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn mẫu: + Nêu vị trí kim ngắn? +Nêu vị trí kim dài ? + Nêu giờ phút tương ứng? - HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1. - Lớp nhận xét bổ xung Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành - HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ. - HS kiểm tra chéo bài nhau. - Lớp chữa bài. Bài 3: - GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. Bài 4: - HS nêu yêu cầu BT - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. - Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS: - HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ đúng giờ. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học . 5.Dặn dò:- Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Luyện từ và câu So sánh . dấu chấm. I. Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn – nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . - Ôn luyện về dấu chấm: Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. - GDHS ý thức chăm học. II. Chuẩn bị: - 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1. - Bảng phụ viết BT3. III. Các hoạt động dạy -học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - 1HS làm lại BT 1 - 1 HS làm lại BT 2 3. Dạy bài mới: +,GT bài – ghi đầu bài. +,Nội dung bài Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS - HS nêu cách làm bài đúng, nhanh - Lớp quan sát – nhận xét Bài tập 2: - 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm , 1 HS nêu cách làm - GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. - 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng + Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là. - GV nhận xét – ghi điểm. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS - 1HS nêu cách làm bài - 1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét ghi điểm . 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức Giữ lời hứa (T1) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa. - Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II. Tài liệu và phương tiện: - Chiếc vòng bạc thật. III. Các hoạt động dạy – học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra:- 1-2 HS đọc Năm điều Bác Hồ dạy 3.Bài mới +,Giới thiệu bài +,Nội dung bài 1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc. - GV kể chuyện ,cho HS quan sát chiếc vòng bạc . - HS chú ý nghe và quan sát - 1HS đọc lại truyện. - Thảo luận cả lớp: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ? - Bác tặng em, chiếc vòng bạc ..... + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - Bác là người giữ lời hứa .... + Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - HS nêu - Thế nào giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? 2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. b. Tíên hành: - GV chia lớp thành các nhóm . - Các nhóm nhận nhiệm vụ + N1: tình huống 1 + N2: Tình huống 2 - GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét. - GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét. + Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ? - Học sinh trả lời + Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ? - Học sinh trả lời + Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? - Học sin nêu c. Kết luận: - TH1: Tân sang nhà học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ. - TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. - Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ lời hứa với mình. - Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.... 3. Hoạt động 3: Tự liên hệ. - Gv hỏi: + Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? + Em có thực hiện được điều đã hứa ? + Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa? 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - HD học sinh thực hành:Trong cuộc sống cần giữ lời hứa. Ngày soạn:7/9/2011 Ngày dạy:9/9/2011 Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 Buổi sáng:Dạy chương trình của sáng thứ năm Tiết 1: Âm nhạc Giáo viên chuyên soạn+dạy Tiết 2: Toán Xem đồng hồ(tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 – 12 , rồi đọc theo hai cách - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. - GDHS ý thức chăm học. II. Chuẩn bị: - Mô hình đồng hồ III.Các hoạt động dạy-học 1.Tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra - 1HS trả lời bài tập 2 - 1HS trả lời bài tập 3 { tiết 13 } 3.Dạy bài mới 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách. - Yêu cầu HS biết cách xem đồng hồ và nêu được thời điểm theo hai cách. - HS quan sát đồng hồ thứ nhất, nêu các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ - GV hướng dẫn cách đọc giờ, phút: - Các kim đồng hồ chỉ 8h 35’ em nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h ? HS tính từ vị trí hiện tại của kim dàiđến vạch 12 - HS nhẩm miệng ( 5, 10, 15 , 20, 25) - 25 phút nữa thì đến 9h nên đồng hồ chỉ 9h kém 25’ - Vậy 8h 35’ hay 9h kém 25’ đều được. - GV hướng dẫn đọc các thời điểm của đồng hồ theo hai cách . 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ. Yêu cầu quan sát và trả lời đúng - HS nêu yêu cầu bài tập - - HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ. - Lớp chữa bài Bài 2: Thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa ( vị trí phút ) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu vị trí phút theo từng trường hợp tương ứng. - GV nhận xét chung - HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai. Bài 3: Yêu cầu quan sát và đọc đúng các giờ đã cho ứng với các đồng hồ: A, B, C, D, E, G. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét. Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh và nêu miệng 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chính tả Tập chép:Chị em I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ). - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: ch/tr/ ăc/oăc. - GDHS ý thức viết bài cẩn thận,sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép sẵn bài thơ III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi. - Lớp viết bảng con: Trung thực. 3.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài thơ trên bảng phụ - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm.... + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? - HS nêu. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng. - Luyện viết tiếng khó: - Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru... - HS luyện viết vào bảng con. + GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. b. Chép bài. - HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. 3. Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm. - Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn. + Lời giải: Đọc ngắc ngứ Ngoắc tay nhau - GV nhận xét kết luận. Dấu ngoặc đơn. b. Bài 3 - HS nêu yêu cầu BT - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. + Chung - GV nhận xét + Trèo; chậu. 4. Củng cố :- Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò:- Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thể dục Giáo viên chuyên soạn+dạy Buổi chiều:Dạy chương trình của sáng thứ sáu Tiết 1: Tập làm văn Kể về gia đình.Điền vào tờ giấy in sẵn I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình một người mới quen. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. 3.GDHS ý thức thương yêu người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Mẫu đơn xin nghỉ học III. Các hoạt động dạy -học: 1.Tổ chức: - Sĩ số: - Hát 2.Kiểm tra: - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội - Lớp nhận xét. 3. Bài mới: 1. GT bài ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập Kể về gia đình mình cho một người bạn mới đến lớp, mới quen. - HS chú ý nghe. - HS kể về gia đình theo bàn (nhóm) - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét,bình chọn. - GV nhận xét VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ... Bài 2: - HS nêu yêu cầu Bài tập - 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn. - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - GV thu bài – chấm điểm - 2 –3 HS làm miệng bài tập. 4. Củng cố :- Nhận xét tiết học 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập viết ÔNCHữ HOA B. I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng: 1. Viết tên riêng ( Bố Hạ ) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Viết câu tục ngữ : “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn ”.Bằng chữ cỡ nhỏ. 3.GDHS ý thức viết bài sạch đẹp. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ viết hoa B - Các chữ:
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_3_ta_thi_hai_ha.doc