Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Phạm Mai Chi

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

Tiết 7; 8:

CHIẾC ÁO LEN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài.

- Nắm được diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

- Kể chuyện: HS dựa vào gợi ý trong SGK để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình.

2. Kĩ năng:

a. Tập đọc:

- Đọc trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ ngữ có âm vần dễ phát âm sai.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

 

doc 57 trang linhnguyen 24/10/2022 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Phạm Mai Chi

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 -  Phạm Mai Chi
Không nên khạc nhổ bừa bãi. ...
+ .... vì nước bọt và đờm của người bệnh chứa nhiều vi khuẩn lao và mầm bệnh khác sẽ bay vào không khí, làm ô nhiễm không khí và lây bệnh cho người lành qua đường hô hấp.
- Đại diện từng nhóm báo cáo.
- Nhóm khác bổ sung.
+ Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào, không hút thuốc lá, thuốc lào, làm việc và nghỉ ngơi điều độ, ...
3. Đóng vai.
- Nhóm 1+2: tình huống 1
- Nhóm 3+4: tình huống 2
- 2HS đóng vai: bác sĩ - bệnh nhân.
Nhận xét cách xử lí của bạn
- 2HS nêu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
ĐẠO ĐỨC
Bài 2:
 GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
HS biết: 
- Thế nào là giữ lời hứa.
- Vì sao phải giữ lời hứa. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn luyện cho HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 
3. Thái độ: 
- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- Kĩ năng tự mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: + Tranh minh hoạ truyện: Chiếc vòng bạc. 
- HS: VBT.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
3’
1’
9’
7’
9’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, chúng ta cần làm gì?
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 - Nêu mục tiêu bài học.
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Thảo luận truyện: “Chiếc vòng bạc”.
- GV kể chuyện: “Chiếc vòng bạc”.
- Thảo luận cả lớp: 
+ Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? 
+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+ Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
* Qua câu chuyện trên em rút ra điều gì?
* Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào?
- GV nhận xét tổng hợp ý kiến thảo luận.
Kết luận: Tuy bận nhiều công việc, dù qua thời gian dài nhưng Bác Hồ vẫn không quên lời hứa với em bé. Việc làm đó của Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục.
 Câu chuyện trên cho chúng ta thấy: cần phải giữ đúng lời hứa của mình. Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mình đã nói hay đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng và yêu mến. 
- GV nêu ghi nhớ.
b) Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
 - GV chia lớp thành các nhóm: 4HS/ nhóm, giao cho mỗi nhóm xử lý 1 trong 2 tình huống. 
Tình huống 1: Nhóm lẻ.
 Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng khi Tân chuẩn bị đi thì trên tivi lại chiếu phim hoạt hình rất hay. 
+ Theo em bạn Tân có thể ứng xử thế nào trong tình huống đó?
+ Nếu là Tân em chọn ứng xử thế nào? Vì sao?
Tình huống 2: Nhóm chẵn.
 Hằng có quyển chuyện mới Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gín cẩn thận. Nhưng về nhà Thanh sơ ý để em bé nghịch làm rách truyện.
+ Theo em Thanh có thể làm gì?
- Thảo luận cả lớp :
+ Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn không? Vì sao?
+ Theo em Tiến và Hằng sẽ nghĩ gì khi “Tân và Thanh không giữ lời hứa”?
+ Tân làm gì khi không thể thực hiện được điều đã hứa với người khác?
+ Giữ lời hứa thể hiện điều gì?
+ Khi không thực hiện được lời hứa với người khác em phải làm gì?
Kết luận: Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa thể hiện sự tôn trọng bản thân mình và tôn trọng người khác.
c. Hoạt động 3: Tự liên hệ
- GV nêu yêu cầu liên hệ: 
+ Thời gian vừa qua em đã hứa với ai điều gì chưa? Em có thực hiện điều đã hứa không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được(hoặc không được) điều đã hứa?
- GV nhận xét, nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hàng ngày.
D. Củng cố - dặn dò: 
+ Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa?
- Dặn HS thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người xung quanh.
 Chuẩn bị bài sau: Giữ lời hứa (tiết 2)
 Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ, những câu chuyện nói về việc giữ lời hứa.
 - Nhận xét giờ học.
+ Thực hiện tốt 5 điều Bác dạy, ...
- 2 HS đọc lại truyện.
+ Bác vẫn nhớ và trao cho em chiếc vòng bạc.
+ Rất xúc động trước việc làm của Bác.
+ Bác là người giữ đúng lời hứa.
+ Rút ra bài học: cần luôn giữ đúng lời hứa với mọi người.
+ Là thực hiện đúng những điều mà mình đã nói với người khác.
+ Sẽ được mọi người xung quanh tôn trọng yêu quý.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến thảo luận.
- 1 vài HS đọc lại.
- Các nhóm thảo luận theo nội dung bài 2 (VBT) .
- Các đại diện nhóm trình bày
+ Không xem tivi mà sang giúp bạn.
- 2-3HS tự nêu
+ Dán lại truyện và xin lỗi bạn.
- 2-3 HS nêu
+ Coi thường, lần sau không tin.
+ Xin lỗi bạn.
+ Tôn trọng bạn và tôn trọng chính bản thân mình
+ Xin lỗi và giải thích rõ nguyên nhân.
- HS liên hệ cụ thể bản thân và kể lại câu chuyện (việc làm của mình).
- HS khác nhận xét về việc làm của bạn đúng hay chưa đúng? Tại sao?
- HS trả lời.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 13/ 09/ 2015 
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16/ 09/ 2015 
Sĩ số: 37 ; Vắng: ...................................
TẬP ĐỌC:
Tiết 9: 
QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới (thiu thiu) được giải nghĩa sau bài học.
- Hiểu tình cảm yêu thương hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
- Học thuộc lòng bài thơ.
2. Kĩ năng: 
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ như: lặng, lim dim, chích choè, vẫy quạt.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình cảm yêu quý, sự hiếu thảo của cháu đối với ông bà.
II. DỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV : Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4’
1’
15’
10’
7’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của Lan.
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- GV nhận xét.
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- Tiếp tục chủ điểm Mái ấm, bài thơ “Quạt cho bà ngủ” sẽ giúp các em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà của bạn như thế nào?
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài thơ: 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
Hướng dẫn qua cách đọc cả bài: giọng dịu dàng, tình cảm.
b) Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.
Đọc câu: 
+ Lần 1: GV chú ý lắng nghe HS đọc và sửa sai ngay. 
+ Lần 2: GV sửa sai cho HS, ghi những từ HS đọc sai lên bảng để HS đọc lại 
chú ý phát âm đúng các từ ngữ: lặng, dim dim, chích choè, vẫy quạt.
Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- GV chia bài thành 4 khổ.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ lần 1, kết hợp hướng dẫn HS luyện ngắt nhịp.
+ GV đọc mẫu.
+ Gọi HS nêu cách ngắt nghỉ.
+ Gọi HS đọc thể hiện.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ lần 2, kết hợp hướng dẫn HS giải nghĩa từ: 
+ Đặt câu với từ: “thiu thiu”.
Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
 GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
Đọc cả bài:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ.
+ Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? 
+ Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào?
+ Bà mơ thấy gì?
* Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? 
* Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào?
- GV tiểu kết.
4. Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ:
- GV đọc mẫu cả bài lần 2.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ 1.
+ Nêu các từ cần nhấn giọng?
- Gọi HS đọc lại
- GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ, cả bài thơ theo cách xoá dần.
- Gọi HS đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ 
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
D. Củng cố dặn dò : 
+ Bạn nhỏ trong bài thơ có tình cảm gì đối với bà?
+ Tình cảm của em đối với người thân mình như thế nào? Em đã làm gì để làm người thân vui lòng?
* Em thích khổ thơ nào trong bài? Vì sao?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng cả bài thơ.
 Chuẩn bị bài sau: Người mẹ.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện. 
+ Không được làm bố mẹ lo buồn khi đòi hỏi những thứ bố mẹ không thể mua được. ... 
- HS theo dõi.
- HS nghe.
- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ (2lần).
- HS sửa sai.
- 4HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
+ 1HS nêu cách đọc ngắt nghỉ.
+ 2HS đọc câu trên bảng phụ và đọc trong SGK.
 Khổ 1: “Ơi / chích choè ơi!//
 Chim đừng hót nữa,/
 Bà em ốm rồi,/
 Lặng/ cho bà ngủ.”//
 Khổ 4: “Quạt / đầy hương thơm.”
- 4HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
+ Lặng (khổ 1): Trạng thái im lặng, không gây ồn ào.
+ VD: Em đang thiu thiu ngủ bỗng choàng dậy vì tiếng động mạnh ngoài cửa.
+ Lặng (khổ 4): Lặng lẽ (làm việc) một mình, không ai biết.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.
 - 1 HS đọc cả bài. 
 Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Lớp đọc thầm.
+ Bạn đang quạt cho bà ngủ.
+ Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ, chỉ có chú chích choè đang hót.
+ Bà mơ thấy tay cháu đang quạt đầy hương thơm tới.
- HS trao đổi theo cặp: 
+ Vì cháu quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt.
 Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế.
 Vì bà yêu cháu, yêu ngôi nhà của mình.
+ Cháu rất hiếu thảo, yêu thương quan tâm chăm sóc bà.
- HS theo dõi.
+ Ơi, đừng hót, ốm rồi, lặng
- 2HS đọc lại
- HS luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong nhóm, trước lớp.
- 3-6 HS thi đọc thuộc lòng đoạn, cả bài thơ. 
+ Bạn nhỏ trong bài thơ rất yêu thương và hiếu thảo với bà
- HS tự liên hệ
- HS tự nêu ý thích
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3:
SO SÁNH. DẤU CHẤM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ.
- Ôn luyện về dấu chấm điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS kĩ năng tìm hình ảnh so sánh, từ chỉ sự so sánh, điền dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS ý thức sử dụng đúng dấu chấm, biện pháp so sánh khi viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi bài 1;3.
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
3'
1'
12'
7'
10'
3'
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ : 
+ Nêu từ ngữ chỉ tính nết của trẻ em?
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong các câu sau: 
 Chúng em là học sinh lớp 3.
 Chích bông là bạn của trẻ em.
- GV nhận xét
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu giờ học
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập (SGK-24) Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. Cả lớp theo dõi SGK.
+ Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn mẫu: 
+ Đọc câu thơ a)?
+ Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ trên?
+ Tìm các sự vật so sánh với nhau trong hình ảnh so sánh vừa tìm được?
- GV chốt: phân biệt “hình ảnh so sánh” và “các sự vật so sánh với nhau”.
- Các phần còn lại làm tương tự. Yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu thơ, làm bài vào VBT.
- Yêu cầu gạch dưới những hình ảnh so sánh. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
+ Nêu tên sự vật được so sánh với nhau trong hình ảnh so sánh em vừa tìm được?
Bài tập 2: 
+ Bài yêu cầu gì?
- GV gọi HS đọc câu a:
+ Nêu lại hình ảnh so sánh trong câu thơ a?
* Mắt Bác Hồ được so sánh với vì sao bằng từ chỉ sự so sánh nào?
- GV giới thiệu: “tựa” là một từ chỉ sự so sánh(giống như)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu thơ, câu văn ở BT1, tìm các từ chỉ sự so sánh làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nêu kết quả
- Gọi HS nhận xét.
- GVchốt lời giải đúng.
- GV chốt ý: Ta thường dùng các từ: như, là, tựa, giống như để so sánh.
* Bài 1; 2 khắc sâu kiến thức gì?
Bài tập 3:
+ Đọc yêu cầu của bài.
+ Bà có mấy yêu cầu?
* Để điền đúng dấu chấm, em dựa vào đâu?
- HD: Mỗi câu cần nói trọn 1 ý.Các em dựa vào các kiểu câu đã học để tách câu cho trọn nghĩa. Dấu chấm đặt ở cuối câu. Để làm đúng bài tập các em cần đọc kĩ đoạn văn để điền dấu chấm cho phù hợp và nhớ viết hoa chữ cái đầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
+ Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em đọc như thế nào?
D. Củng cố dặn dò :
+ Khi viết câu văn có hình ảnh so sánh, người ta thường sử dụng những từ ngữ nào để chỉ sự so sánh?
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS xem lại bài đã học. Làm bài 1,2 (SGK-24) vào vở ôli.
 Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Gia đình. Ôn tập câu: Ai là gì? 
- 3 HS lên bảng 
+ Lễ phép, chăm chỉ, hiếu thảo, ...
+ Ai là học sinh lớp 3?
+ Chích bông là gì? 
1. Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn
- 1HSđọc.
Mắt hiền sáng tựa vì sao,
Bác nhìn đến tận Cà Mau cuối trời.
+ Mắt hiền sáng tựa vì sao.
+ Mắt Bác Hồ so sánh với vì sao.
- HS đọc lần lượt từng câu thơ, làm bài bài 1 (VBT - 12).
- 4 HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét
b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh.
 Trời là cái bếp lò nung. 
d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. 
- 3 HS nêu
2. Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên:
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Mắt hiền sáng tựa vì sao.
+ Từ “ tựa” 
- Lớp làm bài 2 (VBT- 12).
- 1 HS làm bảng phụ.
- 1 HS đọc bài làm.
- Nhận xét.
a) Tựa b) Như
c) Là, là d) Là 
* Khắc sâu về so sánh.
3. Chép đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ 2 yêu cầu: Đặt dáu chấm
 Chép lại đoạn văn và viết hoa cho đúng chính tả
+ Dựa vào cấu trúc các câu kiểu đã học: Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?
- HS làm bài 3(VBT- 13).
- 1HS lên bảng làm.
- 2 HS đọc bài làm.
 “Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng nhanh đến mức tôi chỉ tơ mỏng. Ông là  của gia đình tôi”.
+ ... nghỉ hơi sau dấu chấm.
- 2HS đọc lại đoạn văn yêu cầu ngắt nghỉ cho đúng.
+ Các từ dùng để so sánh là: là, tựa như, như, giống, ...
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TOÁN
Tiết 13: 
XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Giúp HS :
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian( chủ yếu là về thời điểm).
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày.
2. Kĩ năng:
- RÌn luyÖn cho hs cã kh¶ n¨ng xem ®­îc ®ång hå mét c¸ch thµnh th¹o.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS có ý thức xem đồng hồ và là việc đúng giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY:
- GV: Mô hình mặt đồng hồ.
- HS: SGK, Mô hình mặt đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC .
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
4'
1'
5'
5'
5'
5'
5'
5'
3'
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài 2 (VBT - 13).
+ Muốn biết hai số hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào?
- GV kiểm tra VBT của HS và sự chuẩn bị bài học.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học.
2. Ôn tập về thời gian:
+ Một ngày có bao nhiêu giờ? Bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?
- GV sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa, yêu cầu HS quay các giờ sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13giờ), 5 giờ chiều (17giờ), 8 giờ tối (20 giờ).
- GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ giới thiệu lại: kim ngắn, kim dài, vạch chia phút. 
3. Hướng dẫn xem đồng hồ:
- Yêu cầu HS quan sát vào mô hình đồng hồ trong khung phần bài học và nêu các thời điểm. 
- GV: Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút. Vậy đồng hồ đang chỉ: 8 giờ 5 phút.
- Tương tự với mô hình đồng hồ số 2, 3 nêu được: 8 giờ 15phút, 8giờ 30 phút.
- Giới thiệu: 8giờ 30phút còn gọi là 
8giờ rưỡi.
=> Kết luận: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.
3. Thực hành: (SGK- 13)
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập?
- HD mẫu đồng hồ A:
+ Nêu vị trí kim ngắn?
+ Nêu vị trí kim dài?
+ Nêu giờ, phút tương ứng?
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ? 
- Tương tự với các đồng hồ còn lại HS quan sát và nêu miệng.
Bài 2: 
+ Bài yêu cầu gì?
- Cho HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. 
- GV quan sát theo dõi cho HS kiểm tra chéo rồi nhận xét.
Bài 3: 
+ Nêu yêu cầu bài tập?
+ Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ gì? 
- GV giới thiệu: đây là hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ điện tử. Trên mặt đồng hồ điện tử không có kim và các vạch chia phút, số đứng trước dấu hai chấm là số giờ, số đứng đằng sau dấu hai chấm là số phút. 
- Cho HS thực hành.
- Tổ chức nhận xét.
- GV chốt: Cách xem giờ trên đồng hồ điện tử.
Bài 4: 
- Đọc yêu cầu.
+ Bài yêu cầu gì?
+ Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là loại đồng hồ nào? 
- Yêu cầu HS tự quan sát hình vẽ nối đồng hồ điện tử với đồng hồ để bàn (hoặc treo tường).
Mẫu: 
+ Đọc số giờ ghi trên đồng hồ A. 
+ 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều? 
+ Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều? 
+ Vậy vào buổi chiều 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
- Tương tự HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
D. Củng cố dặn dò:
+ Hằng ngày ở nhà, em thường học bài từ giờ nào đến giờ nào? 
- Về nhà làm bài (VBT- 17), thực hành xem đồng hồ.
- Chuẩn bị bài sau: Xem đồng hồ (tiếp)
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS lên bảng đọc bài 2:
Bài giải
a) Số cây đội 2 trồng được là:
 345 + 83 = 428(cây)
b) Số cây 2đội trồng được tất cả là:
 345 + 428 = 773(cây)
 Đáp số: a) 428cây
 b) 773cây.
+ Lấy số lớn từ đi số bé.
+ Một ngày có 24 giờ, bắt đầu là 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
 - HS thực hành quay.
- Đồng hồ 1: Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch ghi số 1.
- HS nhắc lại: 8 giờ 5 phút
- Đồng hồ 2: 8 giờ 15phút
 Đồng hồ 3: 8giờ 30 phút (8 giờ rưỡi) 
1. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- 1HS đọc yêu cầu.
- Quan sát đồng hồ A:
+ Kim ngắn chỉ qua số 4.
+ Kim dài chỉ số 1.
+ 4giờ 5phút.
+ Đồng hồ chỉ 4giờ 5phút.
- HS làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
B: 4 giờ 10 phút.
C: 4 giờ 25 phút.
D: 6 giờ 15 phút.
H: 7 giờ 30 phút( 7giờ rưỡi).
G: 12giờ 35phút 
2. Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
- HS nêu yêu cầu.
- HS thực hành quay kim đồng hồ:
a) 7 giờ 5 phút (Kim giờ chỉ qua số 7, kim phút chỉ số 1).
b) 6 giờ rưỡi (Kim giờ chỉ ở giữa số 6 và 7, kim phút chỉ số 6).
c) 11giờ 50phút (Kim giờ chỉ qua số 11, kim phút chỉ số 10)
3. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- 1HS nêu yêu cầu.
+ Đồng hồ điện tử.
- HS nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
 Đồng hồ A : 5 giờ 20 phút.
 Đồng hồ B : 9 giờ 15 phút.
 Đồng hồ C : 12 giờ 35 phút.
 Đồng hồ D : 14 giờ 5 phút.
 Đồng hồ E : 17 giờ 30 phút.
 Đồng hồ G : 21 giờ 55 phút.
4. Vào buổi chiều, 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát hình trong SGK: Đồng hồ điện tử, treo tường, đồng hồ để bàn.
+ 16 giờ.
+ 16 giờ còn gọi là 4 giờ chiều.
+ Đồng hồ B.
+ Đồng hồ A và Đồng hồ B.
- Lớp làm bài vào vở ôli.
- HS đọc kết quả.
Đồng hồ C = Đồng hồ G
Đồng hồ D = Đồng hồ E
- HS trả lời.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
THỦ CÔNG
Tiết 3: 
GẤP CON ẾCH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết cách gấp con ếch.
2. Kĩ năng: 
- Gấp được con ếch đúng quy định trình kĩ thuật.
3. Thái độ:
- HS hứng t

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_3_pham_mai_chi.doc