Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Dương Thị Lệ Thủy

Toán

TIẾT 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

(Tr.7)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh ôn về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc. Về tính chu vi tam giác và tứ giác.

2. Kĩ năng:

- Củng cố nhận dạng hình vuông, tứ giác, tam giác qua bài đếm hình.

3.Thái độ:

- HS yêu thích môn Toán.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ đã vẽ sẵn các hình như SGK.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, giáo án. Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát

 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)

 

doc 32 trang linhnguyen 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Dương Thị Lệ Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 - Dương Thị Lệ Thủy
ấp"
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
- HS 1: Trả lời về các nguyên nhân dẫn đến bị bệnh đường hô hấp. 
- HS 2: Nêu cách đề phòng bị các bệnh đường hô hấp. 
- Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị bài của HS.
 3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
(1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng.
- HS lắng nghe và ghi bài vào vở.
HĐ 2:
Làm việc với SGK
( 13 phút)
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Cho các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK.
- Yêu cầu học sinh phân ra 1em đọc lời bác sĩ 1em đọc lời bệnh nhân. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận lần lượt các câu hỏi trong SGK.
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời kết quả vừa thảo luận, mỗi nhóm trình bày một câu.
- Các nhóm khác theo dõi góp ý.
- Giáo viên theo dõi và giảng thêm cho học sinh hiểu về nguyên nhân gây ra bệnh lao cũng như tác hại của bệnh này.
- Tiến hành thực hiện chia nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Quan sát tranh và đứng lên đóng vai bác sĩ và bệnh nhân hỏi và trả lời theo gợi ý của giáo viên.
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện báo cáo. 
+ Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra 
+ Bệnh lao có thể lây từ người bệnh sang người khỏe mạnh qua đường hô hấp.
+ Bệnh lao làm cho sức khỏe giảm sút có thể bị chết nếu không chữa kịp thời 
HĐ 3: Thảo luận nhóm 
(9 phút)
Bước 1 : Làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 13 SGK và kể ra những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
*Bước 2 : Làm việc cả lớp :
- Gọi một số đại diện nhóm lên trước lớp trình bày kết quả thảo luận.
- Theo dõi, chốt lại ý đúng. 
Bước 3 Liên hệ thực tế 
- Em và gia đình cần làm việc gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?
* Kết luận : - Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra, đã có thuốc chữa và phòng bệnh lao, vì vậy trẻ em cần được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
- Rút ra bài học (SGK).
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
+ Những việc làm và hoàn cảnh gây cho ta bị mắc bệnh lao phổi như: Hút thuốc lá, lao động nặng nhọc, sống nơi ẩm thấp 
+ Những việc làm và hoàn cảnh giúp tránh bệnh lao phổi: Tiêm phòng bệnh lao khi mới sinh, làm việc vừa sức, nhà ở thoáng mát.
+ Không nên khạc nhổ bừa bãi.
- HS tự liên hệ:
HĐ 4:
Học sinh đóng vai
(5 phút)
* Kết luận : - Khi có dấu hiệu mắc bệnh, cần đi khám ở bác sĩ, tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ. 
+ Bước 1: Nêu hai tình huống như SGK.
+ Bước 2: Trình diễn: Yêu cầu các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- HS nêu bài học (SGK)
- Phân nhóm, nhận tình huống, thảo luận đóng vai.
4. Củng cố : ( 2 phút)
- 2 HS đọc ghi nhớ của bài.
5. Dặn dò: ( 1 phút)
- Giáo viên dặn học sinh áp dụng vào cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Toán
TIẾT 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ) 
 - Vận dụng vào để giải toán có lời văn (có một phép cộng hoắc phép trừ). 
2. Kĩ năng:
- Làm đúng các BT.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 H lên bảng làm bài tập số 1.
- HS nhận xét.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:Giới thiệu bài.
(1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng
- Lắng nghe.
HĐ2: Luyên tập
(20 phút)
 Bài 1: Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .
Giải
Số cây đội hai trồng được là:
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét – sửa sai.
- Lớp nhận xét.
 Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” 
Yêu cầu HS làm bài toán.
- HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm.
 Giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 635 – 128 = 507 (lít)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
 Đáp số: 507 lít xăng
HĐ3: Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”
(10 phút)
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này
a. Bài tập 3 (12)
* Phần a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
7 - 5 = 2 ( quả)
- HS viết bài giải vào vở.
Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
 Bài giải
Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
 19 – 16 = 3 ( bạn )
 Đáp số: 3 bạn
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 4 (12): ( Bài tập này nếu còn thời gian cho h/s làm ) Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơn.
- 1HS nêu yêu cầu BT
- 1HS tóm tắt và giải
 Bài giải
Bao ngô nhẹ hơn bao gạolà:
 50 – 35 = 15 kg
4. Củng cố: (2 phút)
- Hệ thống các nội dung ôn.
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2016
Buổi sáng:
Toán
Đ/C Chuyên soạn giảng
Chính tả
Đ/C Chuyên soạn giảng
Thủ công
Đ/C Hoàng Hương soạn giảng
Thủ công
Đ/C Hoàng Hương soạn giảng
Buổi chiều: 
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY 
Tin học
GV CHUYÊN DẠY 
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY 
Ngày soạn: 18/9/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ (Tiết 2) 	
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12
2. Kĩ năng: Xem chính xác đồng hồ và thành thạo.
3. Thái độ: HS biết quý trọng thời gian.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, Mô hình đồng hồ.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở, Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- 2 HS lên bảng làm BT3, mỗi em làm một cột.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1:
Giới thiệu bài.
(1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Vài HS nhắc lại đầu bài.
HĐ2: Hướng dẫn 
xem đồng hồ
(10 phút)
* GV tổ chức cho HS nêu lại số giờ trong một ngày:
- Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ?
- Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ GV đọc.
- Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút.
* Giúp học sinh xem giờ, phút :
- Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học để nêu thời điểm.
- Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ?
- Tương tự yêu cầu HS xác định giờ ở hai tranh tiếp theo.
* Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì?
- Một ngày có 24 giờ.
- Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ).
- HS lắng nghe để nắm về cách tính phút 
- Lớp quan sát tranh trong phần bài học SGK để nêu:
- Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút .
- Tranh 2 : 8 giờ 15 phút 
- Tranh 3 : 8 giờ rưỡi hay 8 giờ 30 phút. 
- Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút .
HĐ 3: Thực hành
(20 phút)
Bài 1: - GV nêu bài tập 1.
- GV hướng dẫn ý thứ nhất.
-Y/cầu tự quan sát và tính giờ ở các ý còn lại.
- GV yêu cầu HS nêu miệng. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá. 
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Đồng hồ A chỉ: 4giờ 5 phút
Đồng hồ B chỉ: 4 giờ 10 phút
Đồng hồ C chỉ: 4 giờ 25 phút 
Đồng hồ D chỉ: 6 giờ 15 phút
Đồng hồ E chỉ: 7 giờ 30 phút 
Đồng hồ G chỉ: 1 giờ kém 25 phút
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.
+ GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: 
 a) 7 giờ 5 phút
 b) 6 giờ rưỡi 
 c) 11 giờ 50 phút
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử. 
- Giới thiệu về cách xem loại đồng hồ này.
- Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những câu hỏi tương ứng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
- Cả lớp quan sát hình trả lời miệng các câu hỏi của bài tập:
A/ 5 giờ 20 phút B/9 giờ 15 phút 
C/ 12 giờ 35 phút D/ 14 giờ 5 phút 
E/ 17 giờ 30 phút G/21giờ 55 phút
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn
Bài 4 :
- Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ .
- Nhận xét bài làm của HS.
- Một em đọc đề bài .
- HS nêu kết quả quan sát: Hai đồng hồ buổi chỉ cùng thời gian là: A - B; C - G; D - E
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn .
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾT 6: QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Kĩ năng:
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà ( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc cả bà thơ).
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thương,hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài đọc ( SGK).
- Bảng phụ viết khổ thơ 2 để hướng dẫn HS luyện đọc.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “Chiếc áo len”.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài. 
- Lớp theo dõi, GV giới thiệu.
- Vài HS nhắc lại đầu bài.
HĐ 2: Luyện đọc.
(15 phút)
- Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm).
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu phẩy, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ .
- Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ, (thiu thiu)
- Gợi ý để HS đặt câu với từ này. 
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu 4 nhóm đọc 4 khổ thơ.
- Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ
 HS phát âm sai.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, giải nghĩa từ: thiu thiu, Đặt câu với từ đó.
(Thiu thiu: ý nói mới ngủ còn chưa say.
 Em bé đã thiu thiu ngủ ).
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ 3:
Hướng dẫn tìm hiểu bài
(10 phút)
- Mời 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:
- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ? 
- Bà mơ thấy gì ?
- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?
- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? 
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài.
- Bạn quạt cho bà ngủ.
- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam,
- Mơ tay cháu quạt hương thơm tới.
- Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ...
- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà 
HĐ 4: Học thuộc lòng bài thơ.
(5 phút)
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp theo phương pháp xoá dần bảng.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc thuộc bài thơ theo hình thức nâng cao dần .
 - Cho HS thi đọc thuộc khổ thơ bằng cách chơi trò chơi nêu chữ đầu của mỗi khổ thơ.
- Yêu cầu hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- GV theo dõi nhận xét.
- HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của GV.
- 4 em đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ.
- Thi đọc thuộc cả khổ thơ theo hình thức đọc tiếng đầu của khổ thơ.
- Thi đọc thuộc cả bài thơ.
- Lớp bình chọn bạn thắng cuộc.
4. Củng cố: (3 phút)
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “ Người mẹ ”.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Luyện từ và câu
TIẾT 3: SO SÁNH. DẤU CHẤM.
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết được các từ chỉ sự vật so sánh trong (BT2).
2. Kĩ năng: 
- Ôn về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu. 
3.Thái độ:
- HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: 4 băng giấy khổ to ghi sẵn mỗi ý nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn nội dung trong bài tập 3. 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
- Gọi 1 HS làm bài tập 1.
- 1 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét vở 1 số em.
3. Bài mới: 	
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
- Lớp lắng nghe GV giới thiệu
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
(28 phút)
Bài 1: 
- Yêu cầu đọc thành tiếng bài tập.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi SGK.
- Yêu cầu làm bài theo theo cặp để hoàn chỉnh bài làm.
- GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to. 
- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm lên bảng chơi tiếp sức tìm từ so sánh .
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Bài 2 : 
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Mời một em lên bảng làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 4 H lên bảng gạch 1 gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV và lớp theo dõi nhận xét.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 
- Yêu cầu HS đọc BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Lưu ý HS đọc kĩ đoạn văn và chấm dấu chấm cho đúng.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV theo dõi và nhận xét. 
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi theo cặp.
- 4 em đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.
 a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao .
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung 
d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng
- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- 1 HS làm bảng làm mẫu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
(các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ là: Tựa – như – là).
- Một – hai em đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 
- Lớp thực hiện làm bài vào VBT.
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
- Đoạn văn có 4 câu cuối mỗi câu ghi dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa 
- Ông tôi loại giỏi. Có lần đinh đồng. Chiếc búa tơ mỏng. Ông làgia đình tôi.
4. Củng cố: (3 phút): 
- HS nhắc lại nội dung bài học. 
5. Dặn dò: (1 phút): 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài và xem trước bài sau. 
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: 19/9/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2016
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 15: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm động vật.
2. Kĩ năng: HS xem giờ nhanh, chính xác. Xác định đúng 1/2, 1/3 của một nhóm động vật.
3. Thái độ: Yêu thích, say mê học toán, yêu quí thời gian.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án.Đồng hồ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đồng hồ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi HS lên bảng quay kim đồng hồ một số thời gian sau. 9 giờ 25 phút, 11 giờ 50.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:Giới thiệu bài.
(1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Vài HS nhắc lại đầu bài.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (30 phút)
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài tập .
- Dùng mô hình đồng hồ vặn kim theo các giờ khác nhau và yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ A chỉ: 6 giờ 15 phút
- Đồng hồ B chỉ: 2 giờ 30 phút
- Đồng hồ C chỉ: 9 giờ kém 5 phút
- Đồng hồ D chỉ: 8 giờ đúng
Bài 2: Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu yêu cầu bài. 
- Hướng HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Mỗi thuyền: 5 người 
 4 thuyền : ...người?
 Bài giải
 Tất cả có số người là:
 5 4 = 20(người)
 Đáp số: 20 người.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi ở SGK, xem hình vẽ rồi trả lời miệng.
- Yêu cầu HS nêu trong hình 1đã khoanh vào số phần nào?
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ.
3b/ Đã khoanh vào số bông hoa trong hình nào ?
- Nhận xét bài HS.
- 2 HS đọc yêu cầu bài. 
- Lên bảng chỉ vào hình và nêu :
- Hình 1 có 3 hàng đã khoanh vào một hàng vậy đã khoanh vào số cam 
- Hình B đã khoanh vào số bông hoa trong cả hai hình 3 và 4.
 - Lớp nhận xét bài bạn .
Bài 4 : 
- Gọi HS đọc đề. 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. Sau đó đổi vở chéo để kiểm tra.
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 4: Bài 4: Điền dấu >, < , =
 4 7 > 4 6 
 4 5

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_3_duong_thi_le_thuy.doc