Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 (Bản 2 cột)
Chào cờ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 3, 4
Tiếng Việt
BÀI 3A. GIA ĐÌNH EM (2tiết)
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Chiếc áo len
- Kể về gia đình mình.
* HS trên chuẩn: nêu được nội dung bài Chiếc áo len
II. Đồ dùng dạy học.
- Sách HDH TV tập 1.
- Vở thực hành TV tập 1.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 3 (Bản 2 cột)
c nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nghe báo cáo, nhận xét, chốt lại: b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c) Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung. 5. Mỗi bạn hãy viết những hình ảnh so sánh vừa tìm được vào vở. - Y/C học sinh viết những hình ảnh so sánh ở hoạt động 4 vào vở thực hành. - Y/C học sinh đổi vở để soát lỗi. B. Hoạt động thực hành 1. Nghe thầy, cô đọc rồi viết đoạn 4 bài Chiếc áo len vào vở. - Hướng đẫn học sinh viết. + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? - Đọc cho học sinh viết vào vở. - Y/C học sinh đổi vở để soát lỗi. 2. Mỗi bạn trong nhóm nêu một ý để viết đúng từ: - Y/C học sinh thực hiện ý a. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng: Cuộn tròn; chân thật; chậm trễ. 3. Viết vào vở từ ngữ đã hoàn chỉnh ở hoạt động 2: - Y/C học sinh viết vào vở thực hành các từ ngữ viết đúng ở hoạt động 2. - Y/C học sinh đổi vở để soát lỗi chính tả. *Cùng chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức nào ? *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ. Nhóm - Thảo luận nhóm tìm hình ảnh so sánh. - Báo cáo kết quả. Cá nhân - Viết vào vở thực hành. Cả lớp - Lắng nghe thầy hướng dẫn viết - Trả lời - Viết bài vào vở. - Đổi vở để soát và sửa lỗi. Nhóm - Thảo luận thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo kết quả thảo luận. Cá nhân - Viết vào vở thực hành. - Đổi vở để soát lỗi. * Ban học tập chia sẻ - Trả lời. Tiết 3 *Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2+3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Y/C ban học tập chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành 4. Đố vui: - Y/C học sinh giải câu đố. - Gọi học sinh báo cáo kết quả. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng: a) thước kẻ b) bút chì 5. Viết vào vở theo mẫu: - Y/C học sinh viết vào vở. - Quan sát chú ý cho học sinh viết chữ hoa đúng mẫu. 6. So sánh bài viết của mình với bạn bên cạnh: - Y/C học sinh đổi vở để soát lỗi và so sánh với bạn. - Gọi học sinh nhận xét bài viết của bạn. - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp. *Cùng chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức nào ? C. Hoạt động ứng dụng *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ. Cặp đôi - Đọc và giải câu đố. - Báo cáo kết quả. Cá nhân - Viết vào vở + 4 lần chữ hoa B + 2 lần tên riêng Bố Hạ cỡ nhỏ + 1 lần câu Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Cặp đôi - Đổi vở để soát lỗi - Nhận xét về cách trình bày và chữ viết. - Lắng nghe. * Ban học tập - Trả lời Thực hiện cùng người thân Tiết 4 Đạo đức BÀI 2. GIỮ LỜI HỨA (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là giữ lời hứa. - HS hiểu vì sao phải giữ lời hứa - HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II. Đồ dùng dạy học. - Vở bài tập Đạo đức 3. III. Các hoạt động dạy, học HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1: * Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2+3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Y/C ban học tập chia sẻ mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 1. Đọc truyện và trả lời: - Đọc câu chuyện Chiếc vòng bạc cho học sinh nghe. - Gọi 1 – 2 học sinh đọc lại câu chuyện. - Y/C học sinh thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi (trang 6). Chốt: + Mua cho em bé một chiếc vòng bạc. + Rất cảm động và kính phục. + Cần phải giữ đúng lời hứa. + Được mọi người quý trọng. B. Hoạt động thực hành 1. Thảo luận xử lí tình huống: - Gọi các nhóm trình bày cách giải quyết tình huống. - Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. 2. Liên hệ: - Y/C học sinh đọc các câu hỏi gợi ý trang 7 và trả lời. - Gọi một số học sinh chia sẻ kết quả với các bạn trong lớp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh thực hiện tốt việc gữi lời hứa. *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ. Cả lớp - Lắng nghe. - Đọc - Thảo luận nhóm trả lời. + Mua cho em bé một chiếc vòng bạc. + Rất cảm động và kính phục. + Cần phải giữ đúng lời hứa. + Được mọi người quý trọng. Nhóm - Thảo luận thống nhất kết quả. - Trình bày cách giải quyết tình huống của nhóm. - Nhận xét, bổ sung. Cá nhân - Liên hệ trả lời các câu hỏi. - Liên hệ, chia sẻ trước lớp. - Lắng nghe Tiết 6 Toán (TC) ÔN LUYỆN I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác; giải toán có lời văn nhiều hơn, ít hơn. * HS trên chuẩn: vận dụng kiến thức đã học vào giải toán nhanh. II. Đồ dùng dạy học. BT bổ trợ nâng cao III. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Trò chơi: *Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. A. Hoạt động thực hành - Y/C học sinh thực hiện hoạt động 2; 3; 4; ( trang 8 - 9) bt bổ trợ nâng cao. * HS trên chuẩn thực hiện thêm HĐ5 - Quan sát giúp đỡ học sinh tính chậm. - Gọi học sinh báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại: 2. Thửa ruộng nhà Bình thu hoạch được số kg cà chua là: 843 – 237 = 594 (kg) Đáp số: 594kg 3. a) Dũng được nhiều hơn Hùng số điểm 10 là: 9 – 7 = 2 (điểm) b) Hải có ít hơn Tuấn số viên bi là: 8 – 5 = 3 (viên) Đáp số: a. 2 điểm 10; b. 3 viên bi 4. a) Hồng cao hơn Hà số cm là: 135 – 128 = 7 (cm) b) Em cân nhẹ hơn An số kg là: 42 – 35 = 7 (kg) Đáp số: a. 7cm; b. 7kg *5. a) Chu vi hình chữ nhật AMND là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Chu vi hình chữ nhật MBCN là: 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm) b) Chu vi hình chữ nhật MBCN hơn chu vi hình chữ nhật AMND số cm là: 14 – 10 = 4 (cm) Đáp số: a) 10cm; 14cm; b) 4cm B. Hoạt động ứng dụng *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài, đọc mục tiêu Cá nhân - Thực hiện vào vở bt bổ trợ nâng cao. - Học sinh báo cáo kết quả. - Ôn luyên thêm về giải các bài toán Tiết 7 Tiếng Việt (TC) LUYỆN VIẾT BÀI 3 I. Mục tiêu - Viết các chữ hoa đúng mẫu chữ, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ, trình bày bài sạch sẽ và đẹp. II. Đồ dùng - Vở luyện viết chữ đẹp lớp 3 tập 1. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Chơi trò chơi - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. A. Hoạt động thực hành 1. Hướng dẫn viết bài: - Hướng dẫn học sinh viết một số chữ hoa trong bài. - Hỏi học sinh cách trình bày bài. - Nhắc nhở học sinh viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ 2. Viết bài vào vở - Y/c học sinh viết bài vào vở. - Quan sát, sửa lỗi chính tả cho học sinh. 3. Đổi vở để soát lỗi: - Y/c học sinh đổi vở để soát lỗi. - Gọi học sinh báo cáo. 4. Đánh giá, nhận xét: - Y/c học sinh nhận xét bài viết của bạn trong nhóm. - Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của học sinh. - Y/c học sinh viết sai sửa lỗi - Nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp. *Cùng chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức nào ? C. Hoạt động ứng dụng - Y/C học sinh về nhà luyện viết thêm các chữ hoa. *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. Cả lớp - Lắng nghe Cá nhân: - Viết bài vào vở luyện viết. Cặp đôi - Đổi vở cho bạn để soát và sửa lỗi cho nhau. - Báo cáo kết quả. Cả lớp - Nhận xét bài viết của các bạn trong nhóm. - Lắng nghe thầy, cô nhận xét. - Sửa lỗi bài viết của mình nếu có. Chia sẻ bài học - Trả lời - Viết lại các chữ hoa B cho đẹp hơn. Tiết 8 Phụ đạo TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật; so sánh. - Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp. - Nhận phiếu và làm việc. Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau: Đàn chim se sẻ Hót trên cánh đồng Bạn ơi biết không Hè về rồi đó Chiều nay bạn gió Mang nồm về đây Ôi mới đẹp thay! Phượng hồng mở mắt Đáp án: Đàn chim se sẻ Hót trên cánh đồng Bạn ơi biết không Hè về rồi đó! Chiều nay bạn gió Mang nồm về đây Ôi mới đẹp thay! Phượng hồng mở mắt. Bài 2. Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Đáp án: Các sự vật được so sánh với nhau là: lông trắng mượt so sánh với mái tóc búp bê. Bài 3. Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc : (bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ, hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây: - Đôi mắt bé tròn như - Đôi mắt bé tròn như - Bốn chân của chú voi to như - Bốn chân của chú voi to như - Trưa hè, tiếng ve như - Trưa hè, tiếng ve như Đáp án: - Đôi mắt bé tròn như hạt nhãn. - Đôi mắt bé tròn như mắt thỏ. - Bốn chân của chú voi to như bốn cái cột đình. - Bốn chân của chú voi to như bốn thân cây chắc khỏe. - Trưa hè, tiếng ve như khúc nhạc vui. - Trưa hè, tiếng ve như tiếng hát của dàn đồng ca. c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Qua tiết học em đã rèn luyện được những kiến thức nào ?. - Nhận xét tiết học. - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh nêu. Soạn: 11/9/2018 Tiết 1 Giảng: Thứ tư ngày 12 /9/2018 Toán BÀI 8. XEM ĐỒNG HỒ (2 tiết) I. Mục tiêu: - Em biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Em đọc được giờ theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút. * HS trên chuẩn: Vận dụng cách xem đồng hồ vào thực hành đọc giờ theo hai cách nhanh và đúng. II. Đồ dùng dạy học. - Sách HDH Toán 3 tập 1 - Vở thực hành Toán tập 1A. - Mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1 * Khởi động -Trò chơi: - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. - Y/c ban học tập chia sẻ mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 1. Chơi trò chơi “ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?”: - Y/C học sinh chơi trong nhóm. - Gọi học sinh báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm chơi tốt. 2. Nghe thầy, cô giáo hướng dẫn đọc giờ trên mặt đồng hồ: - Hướng dẫn học sinh cách đọc giờ trên mặt đồng hồ. - Gọi học sinh đọc lại giờ trên mô hình đồng hồ. 3. Em chỉ vào một mặt đồng hồ trong hình vẽ sau rồi đó bạn đọc giờ và phút: - Y/C học sinh thực hiện theo cặp đội - Gọi một số cặp trình bày kết quả. - Nhận xét. 4. Quan sát các mặt đồng hồ rồi đọc kĩ nội dung sau: - Y/C học sinh quan sát và đọc nội dung trong sách. - Gọi học sinh đọc giờ trên mặt đồng hồ theo hai cách. 5. Nói cho nhau nghe đồng hồ chỉ mấy giờ? (nêu hai cách) - Y/C học sinh thực hiện. - Quan sát, giúp đỡ học sinh cách đọc giờ trên mặt đồng hồ theo hai cách. - Gọi học sinh báo cáo. *CTH ĐTQ điều khiển. - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. Chia sẻ mục tiêu Nhóm - Tiến hành chơi. - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe Cả lớp - Quan sát, lắng nghe. - Đọc giờ. Cặp đôi - Chỉ vào mặt đồng hồ rồi đọc giờ, phút tương ứng. - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe. Cặp đôi - Quan sát đồng hồ và đọc nội dung. - Đọc. Cặp đôi - Lần lượt chỉ vào từng đồng hồ rồi đọc giờ trên đồng hồ theo hai cách cho bạn nghe. - Báo cáo kết quả. Tiết 2 * Khởi động -Trò chơi: - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. - Y/c ban học tập chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Y/ C học sinh thực hiện. - Gọi học sinh báo cáo. 2. Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: - Y/C học sinh thực hành quay kim đồng hồ theo cặp đôi. - Gọi học sinh trình bày. 3. Xem tranh rồi ghi câu trả lời vào vở: - Gọi học sinh báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a) Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút b) Bạn Minh đánh răng, rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút. c) Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút. d) Bạn Minh tới trường lúc 7 giờ 25 phút. e) Bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà lúc 11 giờ. g) Bạn Minh về đến nhà lúc 11 giờ 20 phút. 4. Nối đồng hồ với cách đọc tương ứng: - Y/C học sinh thực hiện nối vào vở thực hành. - Gọi học sinh báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại. A – 4; B – 6; C – 5; D – 2; E – 1; G – 3 C. Hoạt động ứng dụng *CTH ĐTQ điều khiển. - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. Chia sẻ mục tiêu Cặp đôi - Đọc giờ trên các mặt đồng hồ cho bạn nghe và đổi lượt cho nhau. - Báo cáo kết quả. - Thực hành quay kim đồng hồ theo y/c trong sách. - Trình bày kết quả. Cá nhân - Ghi câu trả lời vào vở thực hành. a) Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút b) Bạn Minh đánh răng, rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút. c) Bạn Minh ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút. d) Bạn Minh tới trường lúc 7 giờ 25 phút. e) Bạn Minh bắt đầu đi từ trường về nhà lúc 11 giờ. g) Bạn Minh về đến nhà lúc 11 giờ 20 phút. Cá nhân - Làm bài vào vở thực hành. - Báo cáo kết quả. Cùng người thân thực hiện. Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 3B. LÀ NGƯỜI EM NGOAN ( tiết 3) (Đã soạn ở thứ ba) Tiết 3 Tiếng Việt BÀI 3C. CHÁU YÊU BÀ (3T) I. Mục tiêu: - Đọc và hiểu bài thơ Quạt cho bà ngủ. - Viết đúng từ ngữ chứa bắt đầu bằng ch/tr hặc từ có vần ăc/oăc. - Dùng đấu chấm câu. Viết đơn theo mẫu. * HS trên chuẩn: Nêu được nội dung bài; II. Đồ dùng dạy học. - Sách HDH TV tập 1. - Vở thực hành TV tập 1. III. Các hoạt động HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1 * Khởi động - Hát bài về bà - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2+3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Y/C ban học tập chia sẻ mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 1. Quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi. - Y/C học sinh các nhóm thực hiện. - Gọi học sinh báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại: Tranh vẽ cảnh bà đang ngủ bạn nhỏ ngồi quạt cho bà, 2. Nghe thầy, cô đọc bài thơ: Quạt cho bà ngủ. - Gọi một học sinh đọc tốt đọc lại cho cả lớp nghe. - Bài này đọc với giọng ntn ? - GV chốt: Giọng dịu dàng,tình cảm.Lưu ý ngắt giọng đúng nhị thơ. 3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa: - Gọi 3 – 4 hs đọc trước lớp - Giải nghĩa thêm một số từ khó nếu học sinh chưa hiểu nghĩa. 4. Nghe thầy, cô đọc mẫu rồi đọc theo: - Đọc mẫu cho học sinh nghe. - Y/c học sinh đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 5. Mỗi bạn đọc một đoạn nối tiếp nhau đến hết bài: - Y/C học sinh đọc theo nhóm. *Cùng chia sẻ bài học - Qua bài em học được kiến thức nào? Tiết 2: *Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2+3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Y/C ban học tập chia sẻ mục tiêu. A. Hoạt động cơ bản 6. Thảo luận trả lời câu hỏi: - Quan sát giúp đỡ học sinh các nhóm. - Gọi học sinh các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại. * Gọi HS trên chuẩn nêu nội dung bài ND. Bạn nhỏ trong bài thơ có tình cảm yêu thương hiếu thảo với bà. - Y/C học sinh ghi nội dung bài vào vở. 7. Thay nhau đọc thuộc bài thơ. - Y/C học sinh học thuộc bài thơ. - Gọi một số học sinh đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh thuộc bài. B. Hoạt động thực hành 1. Viết vào phiếu bài tập những chữ hoặc tên chữ còn để trống trong bảng sau: - Y/C học sinh thực hiện theo nhóm vào vở thực hành. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, tuyên dương nhóm hoàn thành bài nhanh. 2. Thảo luận trong nhóm tìm các từ: - Y/c học sinh thực hiện ý a. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại: + Trái nghĩa với từ riêng là chung + Cùng nghĩa với từ leo là trèo + Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay,... chậu 3. Chép đoạn văn dưới đây vào vở, sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa chữ đầu câu: - Quan sát giúp đỡ học sinh gặp khó khăn. - Gọi HS các nhóm trình bày kết quả. - Gọi học sinh nhận xét. - Nhận xét. *Cùng chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức nào ? *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp hát. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ. Nhóm - Quan sát các bức tranh và trả lời các câu hỏi. - Báo báo kết quả. - Lắng nghe. Cả lớp - Nghe và theo dõi - Đọc bài thơ + Giọng dịu dàng,tình cảm. Cá nhân - Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. - Lắng nghe. Cả lớp - Lắng nghe. - Đọc đồng thanh, cá nhân. - Lắng nghe. Nhóm - Đọc nối tiếp theo đoạn - Đọc hiểu bài Quạt cho bà ngủ. *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ Nhóm - Thảo luận trả lời. - Báo cáo kết quả. a. Bạn nhỏ trong bài thơ đang quạt cho bà ngủ. b. Cảnh vật trong nhà, mọi vật đều im lặng như đang ngủ; ngấn nắng ngủ thiu thiu trền tường; cốc chén nằm im. c. Cảnh vật ngoài vườn, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng. Chỉ có một chú chích chòe đang hót. - Trả lời. - Viết vào vở. Nhóm - Thay nhau đọc thuộc lòng bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. Lắng nghe. Nhóm - Thảo luận trong nhóm viết vào vở thực hành. - Báo cáo kết quả Nhóm - Thảo luận thực hiện trong nhóm. - Báo cáo kết quả. - Lắng nghe Cá nhân - Tìm và đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp. - Chép đoạn văn vào vở thực hành. - Báo cáo kết quả. - Nhận xét bài của bạn. * Ban học tập chia sẻ - Trả lời Tiết 3 *Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2+3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Y/C ban học tập chia sẻ mục tiêu. B. Hoạt động thực hành 4. Đọc mẫu đơn xin phép nghỉ học: - Y/C học sinh đọc thầm mẫu đơn. - Gọi một số học sinh đọc trước lớp. - Hỏi học sinh về trình tự của lá đơn. 5. Dựa vào mẫu đơn trên, em hãy viết vào vở đơn xin phép nghỉ học: - Y/c học sinh viết vào vở thực hành. - Gọi học sinh trình bày lá đơn vừa viết trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh viết đơn tốt. *Cùng chia sẻ bài học - Qua bài em đã học được những kiến thức nào ? C. Hoạt động ứng dụng *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ Cá nhân - Đọc thầm mẫu đơn xin phép nghỉ học. - Đọc mẫu đơn cho cả lớp nghe. + Quốc hiệu, tiêu ngữ; Địa điểm, ngày, tháng, năm; Tên đơn; Tên người nhận đơn; Họ tên người viết; Lí do viết đơn; Lời hứa của người viết,....; Chứ kí của học sinh Cá nhân - Dựa vào gợi ý viết đơn vào vở thực hành. - Đọc lá đơn vừa viết. *Ban học tập - Trả lời. Thực hiện cùng người thân Tiết 5 Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết Tôi cố ngoi đầu nhìn lên. Cả Quan Công cũng đang giãy giụa. Quan Công đang bị quỷ Đầu Trâu đè ngang bụng, lấy tay bóp cổ. Chỉ còn Lưu Khánh lạch bạch đang bỏ chạy. Tình thế rất khó chuyển bại thành thắng. Việc thua trận của phe Ngũ Hổ đã hiển nhiên. Trong năm tướng Ngũ Hổ thì Trương Phi và Hạng Võ đã bị mất đầu, các tướng còn lại cũng sắp bị chặt mất thủ cấp. b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả Bài 1. Điền vào chỗ trống tr hoặc ch: Những đêm rằm tháng tám Sao ......ời xuống ần gian Riêng ăng vẫn ở lại Thắp sáng ....o mọi người. Đáp án: Những đêm rằm tháng tám Sao trời trần gian Riêng trăng vẫn ở lại Thắp sáng cho mọi người. Bài 2. Điền vào chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã cho thích hợp: Bé ơi gió đến Từ biên từ rừng Gió đi vội va Núi đồi khom
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_3_ban_2_cot.doc