Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Vũ Thị Hường

Tập đọc - kể chuyện

Tiết 82 + 83: BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Ngắt nghỉ hơi đằng sau các dấu câu, và giữa các cụm từ.

- Hiểu được nội dung: Nêu gương quyết tâm vượt khó của 1 học sinh tật nguyền.

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của 1 nhân vật. Kể tự nhiên đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kĩ năng nghe.

3. Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Đặt mục tiêu.

- Thể hiện sự tự tin.

 

doc 45 trang linhnguyen 24/10/2022 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Vũ Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Vũ Thị Hường

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Vũ Thị Hường
là bao nhiêu?
+ Muốn tính diện tích hình H ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.( 9’)
+Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán ( 7’)
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm chiều dài ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò( 3’)
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
+ Muốn tìm chiều dài ta làm thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: 
- 1HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 12 × 6 = 72 (cm)
 Đáp số: 72 cm
- HS nêu:chiều dài nhân với chiều rộng.
- Viết vào chỗ trống:
- Có hai hình chữ nhật.Đó là: hình ABCD và hình BEGH
- Hình chữ nhật ABCD chiều dài là 4cm, chiều rộng 3cm.
- Hình chữ nhật BEGH chiều dài 8cm, chiều rộng 3cm.
- Lấy diện tích hình chữ nhật ABCD cộng với diện tích hình chữ nhật BEGH
- HS làm bài - lên bảng lớp.
 Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 4 × 3 = 12(cm).
Diện tích hình chữ nhật BEGH là:
 8 × 3 = 24(cm). 
Diện tích hình H là: 12 + 24 =36(cm).
 Đáp số: 36(cm).
- HS đọc đề toán.
- Một hình chữ nhật biết chiều rộng bằng một phần ba chiều dài, chiều dài bằng 27cm.
- Tính diện tích hình chữ nhật.
- Tính chiều rộng.
- HS làm bài - lên bảng lớp
 Bài giải
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 27: 3 = 7(cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
 27 × 7 =189(cm).
 Đáp số: 189 cm.
- HS đọc đề toán.
- Một hình chữ nhật có diện tích là16 cm, chiều rộng là 2cm
- Tính chiều dài hình chữ nhật.
- Lấy diện tích chia cho chiều rộng.
- HS làm bài - lên bảng lớp.
 Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
 16: 2 = 8(cm)
 Đáp số: 8cm.
- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Lấy diện tích chia cho chiều rộng.
RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thủ công
Tiết 29: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Làm đồng hồ để bàn tương đối cân đối.
2. Kĩ năng: HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối.
3.Thái độ: Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu).Đồng hồ để bàn.
Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: 35 vắng....
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Kiểm tra bài cũ : (3’)
+ Nêu các bước làm đồng hồ để bàn
- GV nhận xét.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Hướng dẫn các hoạt động 
a. Hoạt động 1: Nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn ( 4’)
- GV nhận xét sử dụng tranh quy trình làm đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- GV gọi HS nêu lại
+ Khi làm đồng hồ để bàn em cần lưu ý gì ?
b. Hoạt động 2: HS thực hành làm đồng hồ để bàn.( 20’)
- GV tổ chức cho HS thực hành
- GV nhắc HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kỹ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
c. Hoạt động 3: Trưng bày SP ( 5’)
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhắc HS vệ sinh lớp học sạch sẽ sau giờ học thủ công
C. Củng cố - Dặn dò( 2’)
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Chuẩn bị bài sau: 
Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật làm khung, mặt, đế, chân đỡ đồng hồ để bàn
Bước 2: Hoàn thành sản phẩm.
- Một số HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- Cần lưu ý gấp các nếp gấp cân đối để sản phẩm đẹp mắt.
- HS thực hành làm đồng hồ để bàn.
- HS trang trí, trưng bày và tự đánh giá sản phẩm.
- HS thực hiện theo lời GV.
- HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thực hành Tiếng Việt
ÔN CHÍNH TẢ BÀI: BÀI TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nghe - viết, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện: Buổi học thể dục.Điền đúng âm s/x, vần in/inh.
3. Thái độ: Có ý thức học.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: 35 vắng.....
	Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV nhận xét bài viết tiết trước
- Yêu cầu học sinh viết bảng con: nô nức, cỏ non.
- HS viết bảng con – 2 HS lên bảng lớp.
- GV nhận xét 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS viết chính tả: (20’)
- GV đọc mẫu từ “Nen li đến nắm chặt được cái xà”
- Gọi HS đọc đoạn văn
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc bài: 1 HS
+ Nen - li bắt đầu leo như thế nào?
+ Sau đó Nen – li đã leo lên cột như thế nào?
- Cậu leo lên một cách chật vật.
- Nen li rướn người lên xà và chỉ còn cách xà ngang hai ngón tay......
+ Câu nói của mọi người được dặt trong những dấu câu nào?
- Đặt sau dấu 2 chấm, trong dấu ngoặc kép. 
+ Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nào? 
- Viết hoa chữ cái đầu, đặt dấu gạch nối giữa các chữ.
- Viết bảng con: đẫm trán, rướn người .
-HS viết bảng con – 2 HS lên bảng
- Viết bài: 
- GV đọc từng câu, cụm từ cho HS viết
- Học sinh nghe viết vào vở chính tả. 
- Nhận xét bài
- GV thu 4 – 5 bài 
- Học sinh trao đổi vở để soát lỗi chính tả 
- GV nhận xét bài viết 
3. Bài tập 
Bài 2:( 7’)
+ Bài yêu cầu gì? 
 Điền vào chỗ trống:
a) s hay x:
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức
- GV nhận xét, tuyên dương
Sân vận động; xà ngang; xà lệch.
b) in hay inh:
điền kinh; thể dục thể hình; bản tin
- HS tham gia thi.
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
+ Nen –li là cậu bé thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- Cậu bé kiên cường và dũng cảm.
 RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 3/4/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2017
Tập đọc
Tiết 84: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC.
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu được tính đúng đắn, giàu tính thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức lao động để bồi bổ sức khỏe.
2. Kĩ năng:Ngắt nghỉ hơi đằng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ 
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức chăm luyện tập thể dục.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: 35 vắng.....
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hoc sinh đọc bài: Buổi học thể dục 
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
- Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ. Xtác - đi thì thở hồng hộc, mặt đỏ như chú gà tây. Ga - rô - nê leo dễ như không tưởng chừng cậu có thể vác thêm 1 người nữa trên vai. 
+ Những chi tiết nào nói lên quyết tâm, của Nen – li?
- Cậu phải leo 1 cách chật vật, mặt câu đỏ như lửa, trán ướt đẫm mồ hôi, thầy giáo bảo cậu xuống nhưng cậu vẫn tiếp tục leo. Cậu có rướn người lên, thế là cậu nắm chắc được cái xà. ...
- Nhận xét 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện đọc: (10’)
- GV đọc mẫu toàn bài - Hướng dẫn cách đọc:
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
- Luyện đọc câu:
- Đọc nối tiếp câu lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm:
- Mỗi học sinh đọc 1 câu đến hết bài.
- Đọc nối tiếp câu lần 2 nếu còn sai ghi từ lên bảng sửa. 
- sức khỏe, già trẻ....
- Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn: 2 đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp hướng dẫn đọc câu dài:
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn đến hết bài. 
 Mỗi 1 người dân yếu ớt / tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khỏe mạnh / tức là cả nước khỏe mạnh.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ: 
+ Thế nào là dân chủ?
- Chế độ xã hội bảo đảm quyền làm chủ của người dân.
+ Em hiểu thấ nào là khí huyết?
- Lần 3: 
- GV nhận xét.
- Hơi sức và máu, tạo nên sức sống của con người.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn
- HS khác nhận xét
- Luyện đọc nhóm:
- Học sinh luyện đọc trong nhóm bàn.
- Nhận xét
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
-HS đọc: 1HS
3. Tìm hiểu bài: (10’)
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài:
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào trong 
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- Sức khỏe giúp chúng ta giữ gìn dân 
chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống 
mới. Việc gì cũng cần có sức khỏe 
mới thành công.
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân yêu nước?
+ Việc luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe có khó khăn không? Những ai làm được việc này?
- Vì mỗi 1 người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe tức là cả nước mạnh khỏe.
- Việc lao động thể dục, bồi bổ sức khỏe không tốn kém và cũng không khó khăn. Tất cả mọi người từ già đến trẻ, gái trai ai cũng nên làm và làm được.
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ?
- Em sẽ tập thể dục hằng ngày.
4. Luyện đọc: (7’)
- GV đọc mẫu lần 2, nêu lại giọng đọc.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn 2.
+ Yêu cầu học sinh nêu các từ cần nhấn giọng?
- Gọi học sinh đọc - nhận xét.
- HS theo dõi SGk
- HS đoạn 2: 1HS
- Tổ chức cho học sinh thi đọc 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS thi đọc đoạn 2:4HS
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
+ Đặt tên cho mỗi đoạn trong truyện?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Gặp gỡ ở Lúc xăm – bua..
- Tầm quan trọng của sức khoẻ / Bác Hồ - tấm gương sáng về luỵên tập thể dục,... 
 RÚT KINH NGHIỆM:
Toán
Tiết 144: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết tính diện tích hình vuông.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông thành thạo.
3. Thái độ: Có ý thức học.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Ổn định tổ chức lớp:	Sĩ số 35 vắng....
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? 
+ Nêu cách tính chu vi hình vuông ?
- GV nhận xét 
- Lấy số đo 1 cạnh nhân với chính nó. 
- Lấy số đo 1 cạnh nhân với 4. 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD HS làm bài tập:
Bài 1: (10')
1.Tính diện tích hình vuông có cạnh 
- Nêu yêu cầu?
là:
+ Hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
a. 7cm
b, 5cm 
- Yêu cầu học sinh làm bài. 
a, Bài giải
Diện tích hình vuông là :
7 7 = 49 ( cm)
 Đáp số 49 cm
b, Bài giải 
Diện tích hình vuông là:
5 5 = 25( cm)
 Đáp số: 25 cm
+ Để tìm kết quả bài toán em dựa vào đâu?
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào?
- Cách tính diện tích hình vuông.
- Lấy 1 cạnh nhân với chính nó.
Bài 2: (9’)
2. Bài toán 
- Gọi học sinh đọc bài toán: 
Tóm tắt:
+ Bài toán cho biết gì?
 Dùng hết 9 viên gạch men, 1 viên có cạnh 10cm 
+ Bài toán hỏi gì? 
- Diện tích mảng tường : ... cm?
+ Muốn biết diện mảng tường được ốp là bao nhiêu ta cần biết gì?
- Biết diện tích của 1 viên gạch men.
Bài giải
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nêu bài giải - Nhận xét 
Diện tích một viên gạch men là:
10 10 = 100 (cm)
Diện tích 9 viên gạch men là:
100 9 = 900 (cm)
 Đáp số: 900 cm
Bài 3: (8’)
3.Tính diện tích và chu vi 
- Đọc yêu cầu.
+ Bài có mấy yêu cầu?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Nêu bài giải - Nhận xét 
a, Tính diện tích và chu vi mỗi hình. 
b, So sánh diện tích và chu vi hình chữ nhật ABCD với diện tích và chu vi hình vuông EGHI .
Bài giải
a, Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
5 3 = 15 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 3 ) 2 = 16 (cm )
Diện tích hình vuông EGHI là:
4 4 = 16 (cm)
Chu vi hình vuông EGHI là:
4 4 = 16 (cm)
+ So sánh diện tích và chu vi hình chữ nhật ABCD với diện tích và chu vi hình vuông EGHI?
b. Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông EGHI .
- Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình vuông EGHI 
=>Hình vuông và hình chữ nhật tuy có cùng 1 chu vi nhưng hình vuông có diện tích lớn hơn.
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? 
- Lấy số đo 1 cạnh nhân với chính nó. 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Phép cộng trong phạm vi 100000. 
 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Tiết 57: THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thứcQuan sát và chỉ được các bộ phận của các cây cối và con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Biết phân loại được một số cây, con vật đã học.
3. Thái độ: Có tình yêu thiên nhiên.
II. GDBVMT: 
- Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên.Yêu thích thiên nhiên.
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả môi trường xung quanh.
III. GDKNS:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật. Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.
- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm.
- Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thông tin...
IV. CHUẨN BỊ:
GV:- Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
- Giấy khổ to, hồ dán.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: Sĩ số 35 vắng.....
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Mặt Trời có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất.
B. Bài mới
1 . Phần đầu: khám phá (1')
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: khởi động (5')
- GV giới thiệu mục đích.
- Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt sưởi ấm trái đất
- Phát giấy vẽ cho HS. Yêu cầu các HS khi đi tham quan tự vẽ một loài cây hoặc một con vật đã quan sát, trong đó có chú thích các bộ phận.
- Dặn dò HS khi đi tham quan:
 + Không bẻ cành hái hoa, làm hại cây
 + Không trêu chọc, làm hại các con vật.
 + Trang phục gọn gàng không đùa nghịch.
- Mỗi HS nhận giấy vẽ. Lắng nghe hướng dẫn của GV.
b. Hoạt động 2: Thực hành tham quan (22')
- GV đưa HS đi tham quan ở ngay vườn trường.
- HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm.
- GV giới thiệu cho HS nghe về các loài cây được quan sát.
- GV quản lí HS, nhắc nhở nhóm HS quản lí nhau, cùng tìm hiểu về các loài cây, con vật.
C. Củng cố - Dặn dò (2')
- Dặn dò HS về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, con vật các em đã nhìn thấy.
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành ( T2) 
- HS tham quan :quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các em đã nhìn thấy
 RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 3/4/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2017
Luyện từ và câu
Tiết 29: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Kể tên được một số môn thể thao. 
2. Kĩ năng: Nêu được một số từu ngữ về chủ điểm Thể thao. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu .
3. Thái độ: Có ý thức học.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng....
 Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh lên bảng tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? trong các câu sau 
- GV nhận xét
- Học sinh len bảng làm bài:
+ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
 + Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HD HS làm bài tập:
Bài 1: (10’)
1.Hãy kể tên các môn thể thao bắt 
+ Bài yêu cầu gì? 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
 đầu bằng những tiếng sau : 
- Các nhóm thảo luận theo nội dung bài 1 - Đại diện trình bày - nhận xét.
Bóng
Chạy
Đua
Nhảy
đá, chuyền,
việt rã, 
xe đạp
cao,
rổ, 
ngắn,
mô tô
xa, ...
bàn, nước 
tiếp 
 voi,
ném,.. 
sức ...
ngựa ..
+ Các từ ngữ ở bài 1 thuộc chủ điểm gì?
- Thuộc chủ điểm thể thao. 
Bài 2: (9’)
2.Trong truyện vui sau có một số 
+ Bài yêu cầu gì?
 từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao . Em hãy ghi lại những từ ngữ đó .
- Gọi học sinh đọc truỵên: Cao cờ
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Được, thua, không ăn, thắng, hoà 
+ Anh chàng tự nhận mình là người như thế nào ?
- Mình là người cao cờ. 
+ Anh ta có thắng ván nào không?
- Không thắng ván nào.
+ Anh ta nói thế nào về kết quả các ván cờ của mình ?
- Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không ăn, đối thủ của anh ta thắng và anh ta xin hoà nhưng đối thủ không chịu.
+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
- Anh chàng đánh ván nào thua ván đấy. 
Bài 3: (8’)
3.Chép các câu dưới đây vào vở. 
+ Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào?
Nhớ đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp: 
a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA GAMES đã thành công rực rỡ.
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
c, Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
+ Các từ đứng trước dấu phẩy chỉ gì ? 
- Chỉ mục đích.
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
+ Dấu phẩy có tác dụng gì? 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Đạt và trả lời câu hỏi bằng gì. Dấu hai chấm.
- Ngăn cách các bộ phận giữ cùng 1 chức vụ trong câu.
 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
Tiết 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cộng các chữ số có đến năm chữ số trong phạm vi 100000. Đặt tính và tính đúng. 
-Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ làm tính và giải toán có lời văn.
 3. Thái độ: Có ý thức học.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 	
Ôn định tổ chức lớp: Sĩ số 35 vắng....
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- Gọi học sinh lên tính diện tích và chu vi hình vuông có cạnh là 9 cm 
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
9 9 = 27 ( cm)
Chu vi hình vuông là:
9 4 = 36 ( cm )
 Đáp số: 27cm; 36 cm
- GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung (10’)
- GV viết: 45732 + 36194 =?
+ Nhận xét gì về phép cộng này?
- Cộng các số có 5 chữ số. 
+ Để thực hiện phép cộng này ta phải làm gì?
- Đặt tính rồi tính. 
- Gọi học sinh lên đặt tính và tính. 
 45732
 + 
 36194
+ Nêu cách đặt tính và cách tính?
 81926
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính?
- Viết số hạng thứ nhất ở trên viết số hạng thứ hai ở dưới sao cho...
+ Vậy 45732 + 36 194 = ?
 Vậy: 45732 + 36 194 = 81926
+ Muốn cộng 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào ?
- Đặt tính 
- Tính ( Từ phải sang trái) 
3. Luyện tập: 
Bài 1: (4’)
1.Tính 
- Nêu yêu cầu? 
- Yêu cầu học sinh làm bài – 3 học sinh 
 64827 86149 37092 
bảng phụ.
+ + +
 21957 12735 35864 
 86784 98884 72956 
+ Nêu cách tính? 
- Tính từ phải sang trái.
Bài 2: (4’)
2.Đặt tính rồi tính 
+ Bài có mấy yêu cầu? Đó là gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 3 học sinh làm bảng phụ.
 18257 52819 35046 2475
+ + + +
 64439 6546 26734 6820
 82696 59365 61780 9295
+ Nêu cách đặt tính và cách tính?
- Đặt tính. 
- Tính ( Từ phải sang trái ).
+ Muốn cộng 2 số có nhiều chữ số ta làm thế nào?
- Tính từ phải sang trái
+ Khi cộng các số có nhớ ta cần lưu ý gì?
- thêm phần nhớ vào lần cộng tiếp theo.
Bài 3: (4’)
3. Bài toán
- Gọi học sinh đọc bài toán: 
Tóm tắt:
+ Bài cho biết gì?
 Chiều dài : 9cm
 Chiều rộng : 6cm 
+ Bài toán hỏi gì ? 
 Diện tích hình chữ nhật : .... cm?
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ. 
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
9 6 = 54 ( cm)
 Đáp số : 54 cm
+ Nêu cách 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_29_vu_thi_huong.doc