Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Phạm Mai Chi

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

Tiết 73;74:

BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài: gà tây, bò mộng, chật vật,.

- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một bạn học sinh bị tật nguyền.

- Kể chuyện: Giúp HS dựa vào tranh để kể lại câu chuyện.

2. Kĩ năng:

a. Tập đọc:

- Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,.

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

b. Kể chuyện:

Rèn kĩ năng nói:

- Dưạ vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

Rèn kĩ năng nghe:

- Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp được lời bạn.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn

 

doc 54 trang linhnguyen 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Phạm Mai Chi

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 -  Phạm Mai Chi
 cột dưới đây
- 1HS đọc yêu cầu
- HS chơi trò chơi ( 3p): HS thảo luận nhóm, ghi kết quả ra bảng phụ và cử đại diện trình bày trước lớp.
Việc làm cần thiết để chăm sóc bảo vệ cây trồng
Việc không nên làm đối với cây trồng
Việc làm cần thiết để chăm sóc bảo vệ vật nuôi.
Việc không nên làm đối với vật nuôi
- Lớp nhận xét
3'
 D. Củng cố, dặn dò:
+ Vì sao cần chăm sóc cây trồng vật nuôi?
- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ vận dung bài học vào thực tế cuộc sống.
- Chuẩn bị bài sau: An toàn khi đi bộ và qua đường ( Dành cho địa phương)
- Nhận xét giờ học.
- 2HS nêu lại ghi nhớ
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 10 / 04/ 2016 
Ngày giảng: Thứ tư , ngày 13 / 04/ 2016 
Sĩ số: 37 ; Vắng: ...................................
TẬP ĐỌC:
Tiết 75: 
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài: dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông,...
- Hiểu nội dung và ý nghĩa bài: Tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
2. Kĩ năng: 
- Chú ý các từ ngữ: giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào, 
- Rèn cho HS kĩ năng đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch cả bài, đọc ngắt nghỉ đúng.
3. Thái độ:
- GD HS yêu thích thể dục để rèn luyện sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên : Bảng phụ, Tranh minh hoạ SGK.
- Học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
4'
1'
12'
12'
8'
2'
A. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “Buổi học thể dục” và trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
+ Nêu nội dung câu chuyện?
- GV nhận xét.
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK).
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài và nói qua cách đọc cả bài: giọng vui nhẹ nhàng, thoải mái.
b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ:
Đọc câu: 
+ Lần 1: GV sửa miệng.
+ Lần 2: GV ghi bảng và sửa sai cho HS chú ý phát âm đúng các từ ngữ giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào, 
Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gv chia đoạn: 3 đoạn.
- Gọi HS đọc đoạn lần 1 kết hợp hướng dẫn ngắt câu dài:
+ GV đọc mẫu, gọi HS nêu cách đọc ngắt câu
+ Gọi HS lại.
- Gọi HS đọc đoạn lần 2 kết hợp giảng từ:
+ Đoạn 1: dân chủ.
+ Đoạn 2: bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông. 
Đọc đoạn trong nhóm: 
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
Đọc cả bài:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân yêu nước?
* Nội dung đoạn 1 cho em biết gì?
- Đọc đoạn 2, 3 trả lời câu hỏi:
+ Việc luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe có khó khăn không? Những ai làm được việc này?
* Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ?
+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ?
-> Bài đọc cho ta thấy tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Mọi người có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2. 
+ Tìm các từ cần nhấn giọng trong đoạn?
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2. 
- Gọi HS thi đọc. 
- GV nhận xét.
D. Củng cố dặn dò : 
+ Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Dặn HS về tiếp tục đọc bài.
Chuẩn bị bài sau: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp trưởng báo cáo
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Mỗi HS phải leo đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên cái xà ngang.
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống nhưng cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà ... Thầy giáo khen cậu giỏi ... chiến thắng.
+ Câu chuyện ca ngợi quyết tâm vượt khó của một bạn học sinh bị tật nguyền.
- HS nhắc lại tên bài.
- Hs theo dõi, lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2lần).
- HS sửa sai.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ “Một người dân yếu ớt / tức là cả nước yêú ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ / là cả nước mạnh khoẻ. 
Vậy nên / luyện tập thể dục, bồi bổ sức khoẻ / là bổn phận của mỗi một người dân yêu nước.”
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
- HS đọc thầm phần chú giải SGK.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc cả bài. 
 Lớp đọc thầm. 
1. Sức khỏe rất cần thiết trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Lớp đọc thầm.
+ Sức khoẻ giúp chúng ta giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ mới làm thành công.
+ Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yêú ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ. 
- 2HS nêu ý
2. Lời khuyên của Bác
- Lớp đọc thầm.
+ Việc luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe không tốn kém cũng không khó khăn. Tất cả mọi người từ già trẻ, gái trai ai cũng nên làm và làm được.
+ Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể/ Mỗi người dân đều cần tập thể dục để bảo vệ Tổ quốc.
+ Hàng ngày em sẽ thường xuyên chăm chỉ rèn luyện và tập thể dục. Tham gia học tập tích cực các giờ thể dục. Thực hiện tốt bài thể dục giữa giờ ở trường.
- HS lắng nghe, nêu giọng đọc.
- Đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
+ luyện tập, bồi bổ, bổn phận.
- 2 HS đọc cá nhân.
- 3 HS thi đọc.
- Lớp nhận xét bình chọn HS đọc tốt nhất.
+ Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể, mỗi người dân đều cần tập thể dục để bảo vệ Tổ Quốc.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 26:
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- Ôn luyện về dấu phẩy.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS kĩ năng tìm từ và mở rộng vốn từ theo đúng chủ điểm, kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích thể thao. Tích cực tham gia thể thao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi bài 1 và bài 3; Thiết bị trình chiếu 
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
3'
1'
12'
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ: 
+ Em hãy đặt một câu trong đó có bộ phận trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?
- Kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập: (Sgk-70) Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Gọi HS đọc mẫu, phân tích mẫu.
 Giới thiệu hình ảnh về môn bóng đá, chạy vượt rào, đua xe đạp và nhảy cao.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài tập.
- Tổ chức nhận xét
- GV chốt đáp án đúng.
- GV cho HS xem tranh ảnh về hoạt động của 1 số môn thể thao đó.
- Giải thích về một số môn, ví dụ: 
Bóng ném: Môn bóng có hai đội thi đấu, người chơi dùng tay điều khiển bóng, tìm cách ném bóng vào khung thành đối phương.
Bóng rổ: Môn bóng có hai đội thi đấu, người chơi dùng tay điều khiển bóng, tìm cách ném bóng vào rổ của đối phương.
Nhảy xa: Môn thể thao đòi hỏi vận động viên nhảy bật xa để lấy thành tích.
...
- 2HS tự đặt câu. 
- Lớp nhận xét.
Ví dụ: Em luôn chăm chỉ tạp thể dục để có sức khỏe tốt.
1. Hãy kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau:
a) Bóng M: bóng đá.
b) Chạy M: chạy vượt rào
c) Đua M: đua xe đạp
d) Nhảy M: nhảy cao.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu.
- HS thảo luận nhóm và làm bài vào VBT, 4 đại diện nhóm làm vào bảng phụ.
- Nhận xét.
8'
10'
2'
a) Bóng
bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng bầu dục, bóng bàn,
b) Chạy
chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang,..
c) Đua
đua xe đạp, đua thuyền, đua ôtô, đua môtô, đua ngựa, đua voi,..
d) Nhảy
nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy cừu, nhảy cầu, nhảy dù,.
Củng cố: Mở rộng vốn từ về các môn thể thao.
Bài tập 2: 
- Đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc lại câu chuyện.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và cử đại diện trình bày trước lớp.
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không? Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không?
* Truyện đáng cười ở chỗ nào?
Củng cố: Các từ về kết quả trận đấu.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS đọc thầm các câu văn, xác định vị trí điền dấu phẩy.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét, chữa bài (nếu có).
- GV chốt lời giải đúng.
+ Trong các câu văn, dấu phẩy được dùng để làm gì?
Củng cố: Cách sử dụng dấu phẩy.
D. Củng cố dặn dò :
+ Hãy kể tên một số môn thể thao mà em đã được chơi?
+ Các em thấy việc chơi các bộ môn thể thao đem lại cho chúng ta lợi ích gì? 
- Dặn HS về học và hoàn thành VBT. 
Chuẩn bị bài sau: Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì? Dấu hai chấm.
- Nhận xét giờ học.
2. Trong truyện vui sau có một số từ ngữ nói về kết quả thi đấu thể thao. Em hãy ghi lại những từ ngữ đó.
- 1 HSđọc yêu cầu
- 2 HS đọc câu chuyện trước lớp.
- HS thảo luận nhóm, làm bài vào vở.
- Cử đại diện làm bảng nhóm trình bày trước lớp.
- Các từ ngữ nói về kết quả thi đấu là: được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- Lớp nhận xét đánh giá.
+ Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
+ Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận mình thua.
3. Chép các câu dưới đây vào vở. Nhớ đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp. 
- HS đọc và xác định yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm và làm bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ.
- 1 HS đọc bài làm. Nhận xét.
a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ.
b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục.
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
- Để ngăn cách bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? với bộ phận chính của câu. 
+ Bóng đá, cầu lông, bóng bàn, nhảy cao, nhảy xa ...
+ Sức khỏe, sự nhanh nhẹn, thư giãn...
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TOÁN
Tiết 143: 
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc để tính được diện tích 1 số hình có dạng hình vuông.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tính diện tích của hình vuông.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tự giác làm bài, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Hình vuông bằng bìa, hình vuông cạnh 1cm, bảng phụ.
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
1'
4'
1'
10'
9'
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 3 (VBT-64)
- Kiểm tra VBT, nhận xét.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
+ Nêu cách tính chu vi hình vuông?
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
2. Xây dựng qui tắc tính diện tích hình vuông:
- GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng.
 A B
1cm2
 D C
+ Hình vuông ABCD được chia thành bao nhiêu ô vuông nhỏ bằng nhau?
+ Em làm thế nào tìm được 9 ô vuông?
+ Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
+ Biết 1 ô vuông nhỏ có diện tích 1cm2, vậy diện tích hình vuông ABCD là bao nhiêu?
+ Biết 1 ô vuông nhỏ có diện tích 1cm2, vậy cạnh của ô vuông nhỏ là bao nhiêu?
+ Độ dài cạnh hình vuông ABCD là bao nhiêu?
- GV: Hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật. Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật em có thể tính được diện tích hình vuông này không?
- GV giới thiệu và ghi bảng: 
Diện tích hình vuông ABCD là:
3 3 = 9 (cm2).
+ Muốn tính diện tích của hình vuông ta làm thế nào?
- GV chốt lại cách tính diện tích hình vuông .
- Kết luận: SGK - 153.
3. Hướng dẫn làm bài tập (SGK-153)
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Bài cho biết gì?
+ Bài yêu cầu gì?
- Phân tích mẫu:
+ Cạnh hình vuông 3cm.
Chu vi và diện tích hình vuông đó được tính thế nào?
- Các cột còn lại làm tương tự. Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét.
- GV chốt bài làm đúng.
- 1 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.
Bài 3:
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
8 3 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
24 8 = 192 (cm2 )
 Chu vi hình chữ nhật đó là:
(24 + 8) 2 = 64 (cm)
 Đáp số: 192cm2 ; 64cm
- HS trình VBT lên bàn.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
+ Chu vi hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với 4.
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS đọc tên hình: 
Hình vuông ABCD.
+ Chia thành 9 ô vuông nhỏ bằng nhau.
- HS tự nêu:
+ Cách 1: Đếm số ô vuông trong hình.
+ Cách 2: Các ô vuông trong hình được chia thành 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông nên số ô vuông của hình vuông ABCD là: 3 3 = 9 (ô vuông).
+ Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
+ Diện tích hình vuông ABCD là 9cm2.
+ Cạnh của ô vuông nhỏ là 1cm.
+ Hình vuông có độ dài cạnh là 3cm.
- HS nêu phép nhân: 
3 3 = 9 (cm2)
- 2 HS đọc lại.
+ Muốn tính diện tích của hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó.
- 3; 4 HS đọc kết luận SGK. 
1. Viết vào ô trống (theo mẫu):
- 2HS đọc yêu cầu bài tập. 
+ Cho biết độ dài cạnh hình vuông
+ Tính chu vi và diện tích hình vuông
- 1HS đọc mẫu.
+ Chu vi hình vuông: 
3 4 = 12(cm).
 Diện tích hình vuông:
3 3 = 9(cm2).
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- 2 HS đọc bài làm. 
- Nhận xét.
Cạnh 
hình vuông
3m
5cm
10cm
Chu vi 
hình vuông
3 4 = 12(cm).
5 4 = 20 (cm).
10 4 = 40 (cm).
Diện tích hình vuông
3 3 = 9(cm2).
5 5 = 25 (cm2).
10 10 = 100 (cm2).
6'
7'
2'
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? 
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? 
Củng cố: Tính diện tích và chu vi hình vuông.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? 
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta cần biết gì?
+ Em có nhận xét gì về đơn vị đã cho và đơn vị phải tìm?
+ Khi trình bày bài giải bước đầu tiên em phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Tổ chức nhận xét.
- GV chốt bài làm đúng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tính được diện tích hình vuông cần biết gì?
+ Dựa vào đâu để tìm độ dài cạnh hình vuông?
- Dựa vào kiến thức đã học. Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Tổ chức nhận xét.
- GV chốt bài làm đúng.
* Biết chu vi hình vuông, muốn tìm độ dài cạnh ta làm thế nào?
* Bài 2, 3 củng cố khắc sâu kiến thức gì?
D. Củng cố dặn dò:
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? 
- Dặn HS về nhà học và hoàn thành VBT- 65.
 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với chính nó.
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
2. Giải toán:
- 2HS đọc đề bài.
 Tóm tắt:
Cạnh hình vuông: 80mm
Diện tích hình vuông: ... cm2 ?
+ Biết độ dài cạnh hình vuông.
+ Đơn vị đã cho là “mm”. Đơn vị phải tìm là “cm2”.
+ Đổi độ dài cạnh ra đơn vị xăng- ti- mét.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- 1 HS đọc bài.
- Lớp nhận xét.
Bài giải:
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích tờ giấy hình vuông đó là:
8 8 = 64 (cm2 )
 Đáp số: 64cm2
3. Giải toán:
- 2 HS đọc bài toán.
 Tóm tắt:
Chu vi hình vuông: 20cm.
Diện tích hình vuông: ... cm2 ?
+ Cần biết độ dài cạnh của hình vuông.
+ Dựa vào chu vi hình vuông là 20cm.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
 - 1 HS đọc bài làm. 
- Lớp nhận xét.
Bài giải:
Độ dài cạnh hình vuông đó là:
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
5 5 = 25 (cm2 )
 Đáp số: 25cm2 
+ Biết chu vi hình vuông, muốn tìm độ dài cạnh ta lấy chu vi chia cho 4.
+ Củng cố: Cách tính diện tích hình vuông.
- 1HS nêu lại phần kết luận.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
THỦ CÔNG
Tiêt 29: 
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HS biết làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
2. Kĩ năng: 
- Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật có trang trí .
3. Thái độ:
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi .
- Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu).
 Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- HS: Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
 3’
 1’
 10’
18’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét .
C.Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Củng cố lại quy trình làm đồng hồ để bàn
- GV cho HS quan sát mẫu đồng hồ để bàn được làm bằng giấy. 
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- GV nhận xét và sử dung tranh quy trình làm đồng hồ để thống lại các bước làm đồng hồ.
b) Hoạt động 2 : Thực hành làm các bộ phận của đồng hồ để bàn.
- GV cho HS thực hành làm khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ. 
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Lưu ý HS khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
- GV nhận xét các sản phẩm của 
D.Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn
- Dặn HS về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau: thực hành tiết 3.
- Nhận xét giờ học.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- HS quan sát.
-1 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.
+ Bước 1 : Cắt giấy.
 Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ.
 Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. 
- HS thực hành làm khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ và nhận xét sản phẩm.
- 2HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. 
- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 11 / 04/ 2016 
Ngày giảng: Thứ năm , ngày 14 / 04/ 2016 
Sĩ số: 37 ; Vắng: ...................................
THỂ DỤC
Tiết 58:
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI: AI KÉO KHỎE.
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. 
- Biết cách chơi trò chơi “Ai kéo khỏe”.
2. Kĩ năng:
- HS thuộc bài thể dục và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
- HS tham gia chơi trò chơi ở mức tương đối chủ động.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện sức khỏe, khéo léo.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN 
- GV: Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. Kẻ ô cho trò chơi
- HS: 2 lá cờ con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp 
 A. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
7’
1-2’
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 
100-200m.
- GV điều khiển. HS thực hiện.
- Đứng theo vòng tròn khởi động các khớp
1-2’
- GV điều khiển. HS thực hiện.
- Chơi trò chơi : Vòng tròn.
1-2’
- GV điều khiển. HS thực hiện.
B. Phần cơ bản:
20-23
1.Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ:
7-8’
- Cả lớp đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, ở giữa có 3 em đứng quay lưng vào nhau, mặt hướng ra các phía. Các em đứng cách nhau 2m, thực hiện bài thể dục phát triển chung liên hoàn 2 x 8 nhịp, tập 2-3 lần.Có thể điều khiển tập thể dục phát triển chung bằng nhịp hô , nhạc, trống, phách,
2.Trò chơi:“ Ai kéo khỏe”.
+ Chuẩn bị: Kẻ hai vạch giới hạn song song, cách nhau 0,2 – 0, 4 m, mỗi vạch dài 5 – 10 m. Cứ lần lượt hai tổ vào chơi một lần. Những em này đứng thành hai hàng dọc phía ngoài hai vạch giới hạn tạo thành từng đôi một. GV điều chỉnh vị trí của từng em sao cho cùng giới tính và thể lực tương đương nhau theo từng đội. Các em xua

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_29_pham_mai_chi.doc