Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Dương Thị Lệ Thủy

Toán

TIẾT 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.

2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng – ti - mét.

3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: 1 hình chữ nhật bằng bìa có chiều dài 4 ô, chiều rộng 3 ô. Giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- GV đọc, yêu cầu HS lên bảng viết các số đo diện tích: 50 cm2, 23 cm2, 48 cm2

- Nhận xét, đánh giá.

 

doc 21 trang linhnguyen 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Dương Thị Lệ Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29 - Dương Thị Lệ Thủy
u rộng: 8cm
40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi: ..cm ?
Chu vi của hình chữ nhật là:
Diện tích:.cm2 ?
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
Đáp số: 320 cm2; 96 cm
- GV nhận xét 
 Bài 2: Củng cố về tính diện tích của hình chữ nhật 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
a. Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80 (cm2)
Diện tích chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm2)
b. Diện tích hình H là:
- GV gọi HS đọc bài 
80 + 160 = 240 (cm2
- GV nhận xét 
Đ/S: a, 80 cm2 ; 160cm2
b. 240 cm2
Bài 3: Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Tóm tắt
Chiều dài hình chữ nhật là:
Chiều rộng: 5cm 
5 x 2 = 10 (cm)
Chiều dài gấp đôi chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật:
Diện tích: ..cm2
10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: 50 (cm2)
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc 
HS nhận xét 
- GV nhận xét 
4. Củng cố: (2 phút)
- Vài học sinh nêu lại qui tắc tính diện tích hình chữ nhật?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn HS về nhà xem bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập đọc – Kể chuyện
TIẾT 57: BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS tật nguyền. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng: - Đọc đúng giọng câu cảm, câu cầu khiến.
- Luyện đọc đúng các từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay 
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa truyện trong SGK, bảng phụ ghi nội dung câu hướng dẫn luyện đọc.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi HS lên bảng đọc bài “ Cùng vui chơi ” và trả lời nội dung của bài. 
- Nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện đọc
(18 phút)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay  
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Mời hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay 
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Hai em nối tiếp nhau đọc đoạn 2 và 3.
HĐ 3:
Hướng dẫn tìm hiểu bài
(17 phút)
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?
+ Các bạn trong lớp thực hiện tập thể dục như thế nào ? 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen - li ?
- Em có thể tìm thêm một số tên khác thích hợp để đặt cho câu chuyện ? 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó.
+ Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây 
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng.
+ Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được.
- Đọc thầm đoạn 2 và đoạn 3.
+ Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đãm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo...
+ Cậu bé can đảm ; Nen - li dũng cảm ; Một tâm gương đáng khâm phục....
HĐ 4:
Luyện đọc diễn cảm
(10 phút)
- Mời 3 HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn của câu chuyện.
- Theo dõi nhắc nhở cách đọc.
- Mời một tốp 5HS đọc theo vai. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
- 3 em tiếp nối thi đọc 3 đoạn câu chuyện.
- 5 em đọc phân vai : Người dẫn chuyện, thầy giáo, Nen - li và 3 em cùng nói: “Cố lên !”.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
HĐ 5:
Kể chuyện
(25 phút)
1. GV nêu nhiệm vụ:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật 
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Yêu cầu chọn kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- 1 HS khá kể mẫu.
- Yêu cầu từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời một nhân vật.
- Mời 1 số HS thi kể trước lớp.
- GV cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học 
- HS tự chọn một nhân vật để tập kể lại câu chuyện (có thể là lời của Nen - li hay của Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, hoặc Ga - rô - nê ... )
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Một em kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Từng cặp tập kể đoạn 1 theo lời của một nhân vật trong chuyện.
- 3 em lên thi kể câu chuyện trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
4. Củng cố: (2 phút) 
- Câu chuyện trên cho ta thấy điều gì ?
- GV nhận xét đánh giá.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2017
Buổi sáng:
Toán
Đ/C Hảo soạn giảng
Chính tả
Đ/C Hảo soạn giảng
Thủ công
Đ/C Hoàng Hương soạn giảng
Thủ công
Đ/C Hoàng Hương soạn giảng
Buổi chiều: 
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY 
Tin học
GV CHUYÊN DẠY 
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY 
Ngày soạn: 3/4/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 4 năm 2017
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 144 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
- Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông .
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 ý a.
2. KĨ năng: 
- Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS thích học toán.
II. CHUẨN BỊ 
1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ, SGK. 
2.Chuẩn bị của học sinh: - SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ?
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông ?
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện tập
(30 phút)
Bài 1 (154)
* Củng cố về tính Diện tích hình vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào nháp 
a. Diện tích hình vuông là :
7 x 7 = 49 (cm2)
b. Diện tích hình vuông là:
- GV gọi HS đọc bài 
5 x 5 = 25(cm2)
- GV nhận xét 
 Bài 2 (154)
* Củng cố về tính diện tích hình vuông qua bài toán có lời văn. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Diện tích 1 viên gạch men là: 
10 x 10 = 100 (cm2)
Diện tích mảnh vườn được ốp thêm là:
- GV gọi HS đọc bài 
100 x 9 = 900 (cm2)
- GV nhận xét 
Đáp số: 900 cm2
Bài 3 (154) 
+ Củng cố về tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tâp 
- Yêu cầu làm vào vở 
a. Chu vi Hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của Hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
* Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
b. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông.
- GV nhận xét
Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình vuông.
4. Củng cố: (3 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾT 58: LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Kĩ năng: - Bước đầu hiểu đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi HS lên bảng đọc bài “Buổi học thể dục” và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện đọc
(10 phút)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó 
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 3:
Hướng dẫn tìm hiểu bài
(15 phút)
- Yêu cầu đọc thầm bài văn trao đổi trả lời câu hỏi: 
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc 
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “ Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục “ của Bác Hồ ?
+ Em sẽ làm gì sau khi học xong bài này ?
- Tổng kết nội dung bài. 
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi 
+ Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải cần có sức khỏe mới làm được.
+ Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe mạnh,
+ Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể dục, Sức khỏe là vốn quí / Mỗi người đều phải có bổn phận bồi bổ sức khỏe 
+ Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục 
HĐ 4:
Luyện đọc lại
(5 phút)
- Mời một em khá chọn một đoạn trong bài để đọc.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn.
- Mời hai HS đọc lại cả bài. 
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 
- Lắng nghe bạn đọc mẫu 
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- Hai bạn thi đọc lại cả bài 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. 
 4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn dò HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Luyện từ và câu
TIẾT 29: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Kể được tên một số môn thể thao ( BT1)
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao ( BT2)
2. Kĩ năng: - Đặt được dấu phẩy vào chố thích hợp trong câu ( BT3).
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Một số tranh ảnh nói về các môn thể thao có trong bài tập 1. Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3. 2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 2 và bài tập 3. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện tập
(28 phút)
:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.
- Dán 2 tờ giấy tô đã viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng.
- Mời nhóm đại diện lên bảng thi tiếp sức làm bài.
- Theo dõi nhận xét từng từng câu
- GV chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài cá nhân.
- Hai nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức điền từ vào chỗ trống trên bảng.
- Em cuối cùng ghi số lượng từ của nhóm tìm được.
- Lớp đọc đồng thanh các từ điền vào bảng đã hoàn chỉnh.
Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập vui “ Cao cờ “ cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được thua, không ăn, thắng, hòa.
Mời một em đọc lại câu chuyện vui.
+ Anh chàng trong chuyện có cao cờ không? Anh ta có tháng nổi ván nào trong cuộc chơi không ?
+ Câu truyện đáng cuời ở điểm nào ?
Bài 3:
- Một HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Lớp làm việc cá nhân.
- Ba em nêu miệng kết quả.
- Một em đọc lại câu chuyện vui.
+ Anh này đánh cờ rất kém, không thắng nổi ván nào.
+ Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời ba em lên bảng làm bài.
- Theo dõi nhận xét việc HS điền các dấu phẩy ở từng câu 
- Một em đọc đề bài 3.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 3 em lên bảng làm bài tập.
- Điền dấu phẩy vào những chỗ phù hợp trong câu văn.
a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,
b/ Muốn cơ thể khỏe mạnh,
c/ Để trở thành con ngoàn, trò giỏi,
- Lớp quan sát và nhận xét bài bạn.
4. Củng cố:(2 phút)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Thứ năm ngày 6 tháng 4 năm 2017
NGHỈ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG ( 10/3 âm lịch)
Ngày soạn: 5/4/2017
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 4 năm 2017
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 145: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết thực hiện cộng các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và thực hiện tính)
- Vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: - Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích các phép toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở, bút. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật ?
- Nêu quy tắc tính diện tích hình vuông ?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
HĐ 2: Hướng dẫn cách thực hiện phép cộng 45732 
+ 36194
(12 phút)
HS nắm được cách cộng các số có 5 chữ số
a. Hình thành phép cộng 45732 + 36194
- GV viết phép cộng 45732 + 36194 lên bảng
- HS quan sát
- HS nêu đề toán: Tìm tổng của 2 số 45732 + 36194
- Muốn tìm tổng của 2 số ta làm như thế nào ?
-> Thực hiện phép cộng 45732 + 36194
- Dựa vào cách thực hiện phép tính cộng số có 4 chữ số, các em hãy thực hiện phép cộng ? 
-> HS tính và nêu kết quả 
b. Đặt tính và tính 45732 + 36194
- Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện ?
- HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau 
- Bắt đầu cộng từ đâu - đâu ?
-> Cộng từ phải sang trái.
- Hãy nêu từng bước tính cộng ?
- HS nêu như SGK 
 45732
 + 36194
 81926
Vậy: 45732 + 36194 = 81926
c. Nêu quy tắc tính.
- Muốn thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào ?
-> HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại 
HĐ 3: Luyện tập ( 15 phút)
 Bài 1: * Củng cố về cộng các số có 5 chữ số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
 64827
+
 21957
 90384
 86149
+
 12735
 98884
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài nhận xét 
- GV nhận xét. 
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu làm vào vở + 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3: * Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật
 18257
+ 
 64493 
 82696
 52819 
+ 
 6546
 59365
- GV gọi HS nêu yêu cầu. 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở + 1 HS lên bảng. 
Bài giải 
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. 
9 x 6 = 54 (cm2)
- GV nhận xét 
Đáp số: 54 cm2
 Bài 4: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét bài của HS lên bảng 
- GV nhận xét 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài giải
 Đoạn đường AC dài là: 
2350 - 350 = 2000 (m)
Đổi 2000m = 2km
Đoạn đường AD dài là: 
2 + 3 = 5 (km)
Đáp số: 5km
4. Củng cố: (2 phút)
- Yêu cầu nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút) 
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập làm văn
TIẾT 29: VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết cho HS.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_29_duong_thi_le_thuy.doc