Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29

Tập đọc - kể chuyện

 Tiết 87: BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Chú ý các từ ngữ: Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti, Xtác - đi; Ga - rô - nê, New - li, khuyến khích, khuỷu tay .

- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ mới: Gà tây, bò mộng, chật vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của HS bị tật nguyền.

B. Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

2. Rèn kĩ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK

 

doc 24 trang linhnguyen 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 29
g 4 năm 2007
Thể dục
	Tiết 57: 	Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ
Trò chơi: " Nhảy đúng nhảy nhanh"
I. Mục tiêu: 
- Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Nhảy đúng nhảy nhanh". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ
- Phương tiện: Kẻ sân cho trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A.Phần mở đầu 
5 - 6'
- ĐHTT:
1. Nhận lớp: 
x x x
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung 
x x x
2. KĐ
x x x
- Chơi trò chơi: Tìm quả ăn được 
B. Phần cơ bản
23 - 25'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 
2 x 8N
- ĐHTL
2 - 3l
- HS tập - cán sự điều khiển 
- HS thi giữa các tổ 1 lần bài thể dục
- GV tuyên dương
2. Chơi trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi 
- ĐHTC:
C. Phần kết thúc
5'
- ĐHXL:
- Đi lại thả lỏng và hít thở sâu.
x x x
- GV + HS hệ thống bài 
 x x x
- Nhận xét và giao bài tập về nhà 
Toán
	Tiết 142:	 Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS: Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Hình vẽ trong bài tập 2
C. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: 	+ Nêu cách tính chu vi HCN ?
	+ Nêu tính diện tích HCN ?
	-> HS + GV nhận xét 
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
a. Bài 1: * Củng cố về tính chu vi và diện tích của HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Tóm tắt
* Đổi 4dm = 40 cm
Chiều dài: 4dm 
Diện tích của HCN là:
Chiều rộng: 8cm 
40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi: ..cm ?
Chu vi của HCN là:
Diện tích:.cm ?
(40 + 8) x 2 = 96 (cm2)
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
Đáp số: 320 cm2; 96 ccm
- GV nhận xét 
b. Bài 2: Củng cố về tính diện tích của HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
a. Diện tích hình CN ABCD là:
8 x 10 = 80 (cm2)
Diện tích CN DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm2)
b. Diện tích hình H là:
- GV gọi HS đọc bài 
80 + 160 = 240 (cm2
- GV nhận xét 
Đ/S: a, 80 cm2 ; 160cm2
 b. 240 cm2
c. Bài 3: Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở
Bài giải
Tóm tắt
Chiều dài HCN là:
Chiều rộng: 5cm 
5 x 2 = 10 (cm)
Chiều dài gấp đôi chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật:
Diện tích: ..cm2
10 x 5 = 50 (cm2)
Đáp số: 50 (cm2)
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc 
HS nhận xét 
- GV nhận xét 
III. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- Chuẩn bị bài sau.
Chính tả (Nghe viết)
	Tiết 57: 	Buổi thể dục:
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả: 
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn của truyện buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
2. Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê - rốt - xi, Cô rét ti, Xtác - đi , Ga - rô - nê, Nen li.
3. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn dễ viết sai:
s/x; in/inh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết bài tập 3a.
III. Các HĐ dạy - học:
A. KTBC: GV đọc: Bóng ném, leo núi, bơi lội (HS viết bảng con)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài:
2. HD nghe viết 
a. HD chuẩn bị 
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- HD nhận xét:
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?
- Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: New - li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống .
- HS luyện viết vào bảng con.
-> GV quan sát sửa sai 
b. GV đọc bài
- HS viết vào vở 
- GV quan sát, HD uấn nắn 
c.Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chìm, đổi vở soát lỗi. 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập 
a. BT (2a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân 
- HS làm bài 
- 1HS đọc - 3 HS lên bảng viết 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS đọc bài làm 
+ Đê - rốt - xi, Cô - rét - ti
- GV nhận xét 
Xtác - đi, Ga - rô - nê; Nen - li.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- HS làm bài vào SGK
- GV mời HS lên bảng làm 
- 3HS lên bảng làm 
- HS nhận xét 
a. Nhảy xa - nhảy sào - sới vật 
- GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
	Tiết 29: 	Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
- HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và ô nhiễm nguồn nước.
II. Tài liệu - phương tiện:
- Phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Nếu không có nước, cuộc sống con người sẽ như thế nào ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp
* Mục tiêu: HS biết được các biện pháp tiết kiệm và bảo vện nguồn nước.
* Tiến hành:
- GV gọi HS trình bày 
- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước 
-> Các nhóm khác nhận xét.
- HS bình trọn biện pháp hay nhất.
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen HS.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* HS biết đưa ra ý kiến đúng sai 
* Tiến hành 
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lý do 
- GV gọi HS trình bày.
- Đại diện các nhóm nên trình bày 
- HS nhận xét 
* GV kết luận:
a. Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng 
* Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước 
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
-> GV nhận xét đánh giá kết quả chơi 
* Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lý.
3. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
Thủ công
	Tiết 29:	 Làm đồng hồ để bàn (T2)
I. Mục tiêu: 
- HS làm được đồng hồ để bàn làm đúng quy trình kĩ thuật 
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được 
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình 
- Giấy thủ công, hồ dán, kéo.
III. Các hoạt động dạy học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ chủa trò
3. Hoạt động 3:
HS thực hành 
5'
a. Nhắc lại quy trình.
- GV gọi HS nhắc lại quy trình 
- 2HS 
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Làm các bộ phận 
+ B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh 
15'
b. Thực hành 
- GV nhắc HS khi gấp miết kĩ các đường gấp và bôi hồ cho đều 
- HS nghe 
- Trang trí đồng hồ như vẽ những ô nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày.
- GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
7'
c. Trưng bày 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- HS trưng bày sản phẩm 
- HS nhận xét 
-> GV khen ngợi, tuyên dương những HS thực hành tốt. 
- Đánh giá kết quả học tập của HS 
5'
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau. 
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2007
Mĩ thuật
	Tiết 29: 	Vẽ tranh tĩnh vật: vẽ lọ hoa
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết thêm về tranh tĩnh vật.
- Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích.
- Hiểu được vẻ đẹp tranh tĩnh vật 
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh tĩnh vật
- Mẫu vẽ: Lọ, hoa
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. Các HĐ dạy học:
1. Hoạt động1: Quan sát nhận xét 
- GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật và tranh khác loại ?
+ Hãy nêu sự khác nhau giữa tranh tĩnh vật và tranh khác loại
- HS nêu 
+ Vì sao gọi là tranh tĩnh vật ?
- Là loại tranh vẽ đồ vật như lọ, hoa, quả-> Lọ , hoa,quả
+ Màu sắc trong tranh ?
- Màu vẽ như thực hoặc vẽ theo gợi ý 
2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh .
- GV treo tranh gợi ý cách vẽ ?
- HS quan sát 
+ Vẽ phác hình 
+ Vẽ lọ, vẽ hoa 
+ Cách vẽ màu? 
- Vẽ theo ý thích 
- Vẽ màu nền 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- GV nêu yêu cầu bài tập:
+ Nhìn mẫu thực để vẽ 
- HS thực hành vẽ 
+ Có thể vẽ theo ý thích 
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. 
- GV trưng bày 1 số bài đã hoàn thành 
- HS quan sát 
- HS nhận xét về 
+ Bố cục
+ Hình vẽ 
+ Màu sắc 
- GV nhận xét đánh giá 
* Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tập đọc:
	Tiết 89:	 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Giữ gìn, nước nhà, luyện tập, lưu thông, ngày nào,.
- Biết đọc bài với giọng rõ, gọn, hợp với văn bản kêu gọi 
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa những từ mới: Dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông.
- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức tập luyện để bồi bổ sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh Bác Hồ đang tập thể dục.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: Đọc thuộc lòng những khổ thơ mình thích trong bài bé thành phi công 
	-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp: 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
3. Tìm hiểu bài.
- Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ?
- Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới
- Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước ?
-> Vì mỗi người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
- Em hiểu ra điều gì sau khi học bài tập đọc này ?
- Em sẽ siêng năng luyện tập TDTT 
4. Luyện đọc lại 
- 1 HS đọc toàn bài 
- 1vài HS thi đọc 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
5. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau 
Luyện từ và câu:
	Tiết 29: 	Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy 
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thể thao: Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu 
2. Ôn luyện về dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về các môn thể thao.
- 2 tờ phiếu ghi Bài tập 1
- Bảng lớp viết BT3.
III. Các HĐ dạy - học:
A. KTBC: 	- Làm miệng BT2 (tiết 28) (1HS)
	- HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Từng HS làm bài cá nhân 
- HS trao đổi theo nhóm 
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu to chia lớp làm 2 nhóm 
- 2nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS đọc kết quả 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét. Tuyên dương
a. Bóng: Bóng đá, bóng rổ
b. Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã
c. Đua: Đua xe đạp, đua ô tô
d. Nhảy : nhảy cao, nhảy xa 
- GV yêu cầu HS đọc bài đúng 
- Cả lớp đọc ĐT.
b. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN
GV gọi HS đọc bài 
-3 - 4 HS đọc
- HS nhận xét 
+ được, thua, không ăn, thắng, hoà.
- 1HS đọc lại truyện vui
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không ? Anh có thắng ván cờ nào trong cuộc chơi không ?
-> Anh này đánh cờ kém, không thắng ván nào.
+ Truyện đáng cười ở điểm nào ?
-> Anh dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.
c. Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
a. Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt,.
b. Muốn cơ thể khoẻ mạnh,..
c. Để trở thành con ngoan, trò giỏi,
- GV gọi HS đọc bài 
- 3 -> 4 HS đọc 
-> HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
	Tiết: 	Diện tích hình vuông 
A. Mục tiêu:
- Biết được quy chế tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vị đo diện tích xăng - ti - mét vuông.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS 1 HV kích thước 3cm
C. Các HĐ dạy học.
I. Ôn luyện
	- Nêu cách tính diện tích CN ?
	- Nêu quy tắc tính chu vi HV?
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc tính DT hình vuông.
* HS nắm được quy tắc.
- GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã chuẩn bị như SGK.
- HS nhận đồ dùng 
+ Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ?
- 9 ô vuông
+ Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông ?
-> HS nêu VD: 3 x 3
hoặc 3 + 3 +3
- GV hướng dẫn cách tính 
+ Các ô vuông trong HV được chia làm mấy hàng ?
-> Chia làm 3 hàng 
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
-> Mỗi hàng có 3 ô vuông 
+ Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông 
- HV ABCD có:
Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
3 x 3 = 9 (ô vuông)
+ Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu ?
-> là 1cm2
+ Vậy HV ABCD có DT là bao nhiêu ?
-> 9cm2
+ Hãy đo cạnh của HV ABCD ?
- HS dùng thước đo, báo cáo 
KQ: HV ABCD có cạnh dài 3cm
+ Hãy thực hiện phép tính nhẩm ?
-> 3 x 3 = 9 (cm2) 
- GV 3cm x 3cm = 9cm2; 9cm2 là diện tích của HV ABCD. 
+ Vậy muốn tính DT của HV ta làm như thế nào ?
- Lấy độ dài của 1 cạnh nhân với chính nó
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Củng cố về diện tích và chu vi hình vuông 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào SGK
a. Chu vi HV: 5 x 4 = (20cm)
DT kà : 5 x 5 = 25 (cm2)
+ GV gọi HS đọc bài, NX.
b. Chu vi HV: 10 x 4 = 40 (cm)
DTHV là: 10 x 10 = 100 (cm2)
b. Bài 2 + 3: Củng cố về tính DT hình vuông 
* Bài 2 (154) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Tóm tắt 
Đổi 80mm = 8 cm
Cạnh dài: 80 m m
Diện tích của tờ giấy HV là:
Diện tích:cm2 ?
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
- GV gọi HS đọc bài ?
- 3 -> 4 HS đọc 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét , ghi điểm 
III. Củng cố dặn dò
- Nêu quy tắc tính diện tích HV ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2007
Thể dục
	Tiết 58: 	Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ 
Trò chơi: Ai kéo khoẻ
I. Mục tiêu:
- Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi: Ai kéo khoẻ. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II. Địa điểm - phương tiện
- Địa điểm: Sân trường VS sạch sẽ.
- Phương tiện: Chuẩn bị sân trò chơi, cờ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung 
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5'
- ĐHTT: x x x
1. Nhận lớp:
 x x x
- Cán sự báo cáo sĩ số 
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
- ĐH KĐ:
2. KĐ:
- Soay các khớp cổ tay,chân
- Chạy chậm theo vòng tròn 
- Chơi trò chơi: Vòng tròn 
B. Phần cơ bản
25'
- ĐHTL:
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. 
10'
- Cán sự ĐK các bạn tập 
- GV quan sát, sửa sai. 
2. Chơi trò chơi: Ai kéo khoẻ 
10' 
- GV nêu tên trò chơi,cách chơi 
- HS chơi trò chơi 
- GV nhận xét 
C. Phần kết thúc 
5' 
- ĐH XL:
- Đi thường, hít thở sâu 
x x x
- GV + HS hệ thống bài 
x x x
- Nhận xét giờ học
x x x
- Giao bài tập về nhà 
Tập viết
	Tiết 29: 	 Ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa T (Tr) thông qua bài tập ứng dụng:
1. Viết tên riêng: Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ
2. Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành, biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa T
- Viết sẵn trên bảng câu và từ ứng dụng 
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: 	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T28 ? (2HS)
	- GV đọc: Thăng Long, Thể dục (2HS viết bảng lớp)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD viết trên bảng con 
a. Luyện viết chữ viết hoa
- Yêu cầu HS mở vở tập viết quan sát 
- HS mở vở quan sát 
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
-> T, S, B
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS nghe và quan sát 
- HS tập viết Tr, Y trên bảng con 
-> GV sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- GV gọi HS trường sơn là tên dãy núi kéo dài suốt từ miền Trung nước (1000km)
- 2 HS đọc
- HS nghe 
- HS tập viết trên bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu từ ứng dụng 
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2HS đọc 
- GV: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi.
- HS tập viết trên bảng con 2 chữ trẻ em 
-> GV nhận xét 
3. HD viết vào VTV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết vào vở TV
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
4. Chấm chữa bài 
- GV thu vở chấm điểm 
- HS nghe 
- NX bài viết 
5. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau
Toán
	Tiết 144: 	Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn cho HS kĩ năng tính diện tich HCN, hình vuông 
B. Đồ dùng dạy - học: 
C. Các HĐ dạy - học:
I. Ôn luyện: 	- Nêu quy tắc tính DT hình chữ nhật ?
	- Nêu quy tắc tính DT hình vuông ?
	-> HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành
1. Bài 1 (154)
* Củng cố về tính DT HV
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào nháp 
a. Diện tích HV là
7 x 7 = 49 (cm2)
b. Diện tích HV là:
- GV gọi HS đọc bài 
5 x 5 = 25(cm2)
- GV nhận xét 
2. Bài 2 (154)
* Củng cố về tính diện tích hình vuông qua bài toán có lời văn. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Diện tích 1 viên gạch men là: 
10 x 10 = 100 (cm2)
DT mảnh vườn được ốp thêm là:
- GV gọi HS đọc bài 
100 x 9 = 900 (cm2)
- GV nhận xét 
3. Bài 3 (154) 
+ Củng cố về tính diện tích và chu vi HCN và HV
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tâp 
- Yêu cầu làm vào vở 
a. Chu vi HCN ABCD là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của HCN ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm2)
Chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
* Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
b. Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi HV 
- GV gọi HS đọc bài
Diện tích hình chữ nhậy bé hơn diện tích hình vuông.
- GV nhận xét 
III. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
	Tiết 58: 	 Mặt trời
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, HS biết:
- Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt 
- Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
- Kể tên 1số ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: 	- Nói về cây cối mà em quan sát được ?
	- Nói về con vật mà em quan sát được ?
	-> HS + GV nhận xét 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
*Tiến hành: B
- Bước 1: 
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? vì sao ?
- HS thảo luận theo nhóm
- Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt 
b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
* Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất.
* Tiến hành: 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu thảo luận: 
- Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ? 
- HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm 
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Bước 2: 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng và nhiệt của Mặt Trời.
* Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh
c. Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
* Tiến hành
- Bước 1: 
+ GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ?
- HS thảo luận
- HS trả lời 
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ?
-> Phơi quần áo, làm nóng nước
III. Dặn dò
- Nêu lại bài ?
- Chuẩn bị bài sau. 
Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_29.doc