Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Dương Thị Lệ Thủy

Toán

TIẾT 135: SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn )

 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số. Củng cố về thứ tự các số có 5 chữ số.

 - Biết được số liền sau số 99 999 là số 100 000.

 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000 , giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Gọi 2 em lên bảng viết các số: 53 4000; 23 000; 56 010; 90 009.

 - Nhận xét

 

doc 37 trang linhnguyen 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Dương Thị Lệ Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 28 - Dương Thị Lệ Thủy
mỗi em đọc 1 số).
- GV nhận xét đánh giá.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 3897 ; 3898 ; 3899 ; 4000.
b) 99 995 ; 99 996 ; 99 997 ; 99 998 ; 
99 999.
c) 24 686 ; 24 687 ; 24 688 ; 24 689 ; 
24 690 ; 24 691 
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
 x + 1536 = 6924 
 x = 5618 + 636 
 x = 5388 
 x – 636 = 5618 
 x = 6924 + 636
 x = 6254
 x x 2 = 2826
 x = 2826 : 2
 x = 1423
 x : 3 = 1628
 x = 1628 x 3
 x = 4884
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
 315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
 105 x 8 = 840 (m)
Đáp số : 840 mét
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép hình theo mẫu.
- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS. 
- Một em đọc đề bài 4.
- Một em lên bảng xếp để được hình theo mẫu .
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾT 56: CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người 
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu. 
3. Thái độ: - Giáo dục HS thường xuyên tập thể dục. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “Cuộc chạy đua trong rừng”
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện đọc
(8 phút)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khoẻ người.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khoẻ người.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). 
- HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 3:
Hướng dẫn tìm hiểu bài
(15 phút)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. 
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ 
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
- GV kết luận.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
HĐ 4:
Luyện đọc lại
(7 phút)
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp học thuộc lòng bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
4. Củng cố: (2 phút)
- HS nêu lại nội dung bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)	
- Nhắc học sinh về nhà học và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Luyện từ và câu
TIẾT 28: NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI 
ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Ôn về nhân hóa. Ôn về cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ?.
2. Kĩ năng: - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2. Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 1 em lên bảng làm bài tập: Tìm các sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các từ ngữ được dùng để nhân hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Hướng dẫn HS làm bài tập
(30 phút)
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả. 
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. 
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. 
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng 
b/ Cả một vùng mở hội để tưởng nhớ ông. 
c/ Ngày mai thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). 
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
4. Củng cố: (2 phút)
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi nhất ?
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự vật đó tự xưng là gì ?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)	
- Nhắc học sinh về nhà học và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: 28/3/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2017
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình.
2. Kĩ năng: - Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. 
3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK. 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ : (3 phút)
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập: Tìm x :
 x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
HĐ 2:
Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
(15 phút)
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ?
- KL: 
VD3:
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N 
+ Hãy tính số ô vuông của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. 
- Mời HS nhắc lại. 
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích. 
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. 
+ diện tích của hình M và N : 
 6 + 4 = 10 (ô vuông)
- 3 - 4 em nhắc lại.
HĐ 3:
Luyện tập
(15 phút)
Bài 1: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì sao chọn ý đó.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định kết luận.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
 * Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định kết luận trên.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nêu lại nội dung giờ học.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập viết
TIẾT 28: ÔN CHỮ HOA T ( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố về cách viết chữ hoa T(Th) thông qua bài tập ứng dụng.
2. Kĩ năng:
- Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. bằng cỡ chữ nhỏ. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Hướng dẫn viết trên bảng con.
( 10 phút)
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết chữ Th và L vào bảng con.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. 
- Lớp theo dõi GV và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng: Thăng Long. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
HĐ 3:
Hướng dẫn viết vào vở.
(15 phút)
- Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
 Th L
 Thăng Long
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- Thu vở nhận xét, chữa bài. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nêu lại cách viết chữ Th.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)	
- Nhắc học sinh về nhà học và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tin học
GV CHUYÊN DẠY
Chính tả (Nhớ – viết)
TIẾT 56: CÙNG VUI CHƠI
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3, 4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng vui chơi ".
2. Kĩ năng: 
- Làm đúng bài tập 2a/b.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2. SGK, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ thường hay viết sai ở tiết trước: ngực nở, da đỏ, hùng dũng, hiệp sĩ. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài 
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết chính tả.
(20 phút)
- Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. 
- Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. 
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho HS. 
* Thu vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh quanh, mắt, sân, ... 
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập
(10 phút)
Bài tập 2 a/b : 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. 
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. 
- Mời một em đọc lại đoạn văn.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng.
Bóng ném – leo núi - cầu lông.
Bóng rổ - nhảy cao – võ thuật
4. Củng cố: (2 phút)
- Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)	
- Nhắc học sinh về nhà học và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Tự nhiên và xã hội
TIẾT 56: MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh biết:
1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất.
2. Kĩ năng: - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ: - Giáo dục HS biết lợi ích của ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Ổn dịnh tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- 2 HS trả lời câu hỏi: 
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng?
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2: Quan sát và Thảo luận.
(10 phút)
Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? 
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: 
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời chiếu sáng. 
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_28_duong_thi_le_thuy.doc