Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Tạ Thị Hải Hà
Tập đọc - kể chuyện
ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 - tuần 26.
- Kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện để làm cho lời kể được sinh động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu chuẩn bị cho HS bốc thăm
III.Các hoạt động dạy-học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
- HS nhắc lại tên các chủ điểm đã học từ tuần 19-26.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Tạ Thị Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 27 - Tạ Thị Hải Hà

Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (T.20) - GV hỏi: - Những điểm khác là: + Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20 ? -> Người báo cáo là chi đội trưởng + Người nhận báo cáo là cô tổng phụ trách. + Nội dung thi đua - GV nhắc HS chú ý thay đổi lời "Kính gửi" bằng "Kính thưa.." + Nội dung báo cáo: HT, LĐ thêm ND về công tác khác. - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ - HS làm việc theo tổ theo ND sau: + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. + Lần lượt từng thành viên đóng vai báo cáo - GV gọi các nhóm - Đại diện các nhóm thi báo cáo trước lớp -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tự nhiên xã hội Chim I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. - Giải thích tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Nêu tên các bộ phận của cá ? - Nêu ích lợi của cá ? 2. Bài mới a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm + GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và nêu câu hỏi thảo luận: - HS thảo luận theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo câu hỏi - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con chim? Nhận xét về độ lớn của chúng. - Bên ngoài cơ thể chim thường có gì bảo vệ ? Bên trong có xương sống không? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét - GV hãy rút ra đặc điểm chung của các loài chim? - Nhiều HS nêu * Kết luận: Chim là đvcó xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và chân. b. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được. * Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên săn bắt, phá tổ chim. * Tiến hành - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh về loài chim đã sưu tầm được. + GV yêu cầu HS thảo luận: Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim ? - HS thảo luận - Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập trước lớp. - Đại diện nhóm thi dẫn thuyết. * GV cho HS chơi trò chơi " Bắt chước tiếng chim hót" - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi: 3. Củng cố-Dặn dò; - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS; - Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số. - Thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Làm quen với các số tròn nghìn ( từ 10000-> 19000 ) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết ND bài 3, 4 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ôn luyện: + GV đọc 73456, 52118 (HS viết) - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1 + 2 : Củng cố về đọcvà viết số có 5 chữ số. a. Bài 1 ( 142) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm SGK + 1 HS lên bảng làm. Viết đọc 45913: Bốn mươi năm nghìn chính trăm mười ba 63721: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mốt 47535: Bốn mươi bảy nghìn nămtrăm ba mươi năm - GV gọi HS nêu kết quả - nhận xét - 3HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài 2: (142) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào SGK 1 HS lên bảng giải + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi năm + 27155 + Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một + 89371 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc -> GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét. b. Bài 3: * Củng cố về viết số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở a. 36522; 36523; 36524; 36525, 36526. - 1HS lên bảng làm b. 48185, 48186, 48187, 48188, 48189. c. 81318, 81319; 81320;81321, 81322, 81223. - GV gọi HS đọc bài - 3 -4 HS đọc bài - nhận xét c. Bài 4 (142): * Củng cố về số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm SGK - nêu kết quả -> GV nhận xét 12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000; 18000; 19000. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau. Toán(bổ sung) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS; - Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số.So sánh các số có năm chữ số. II. Đồ dùng dạy học: - Vở ôn tập Toán 3. III. Các hoạt động dạy - học: 1.Tổ chức 2.Ôn luyện: Bài 18A:So sánh các căp số sau: - GV củng cố cách so sánh. -HS làm miệng. 9999 và 10000 65217 và 64986 75459và80413 85670 và 85649 Bài 19A:Từ số 19316 đến số 19364 có bao nhiêu số?Bao nhiêu số chẵn,lẻ? - GV chữa bài. Bài 20A:Viết các số từ 20 000 đến 20 012 thì phải viết bao nhiêu chữ số? Đáp án gợi ý:-Từ số 20000 đến số 20012 có 13 số vì 20 012-9999=13.Mỗi số có năm chữ số nên số chữ số phải viết là:13x5=65(chữ số) - HS thảo luận nhóm bàn,nêu cách làm. -Lấy số hạng cuối trừ đi số hạng đầu.Số chẵn là số chia hết cho hai,số lẻ là số không chia hết cho 2. - HS giỏi nêu cách làm - Trình bày lời giải 3.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ,dặn HS về ôn bài. Tiếng Việt(bổ sung) Ôn tập - kiểm tra I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc HTL cho những HS yếu . 2. Ôn luyện và trình bày báo cáo miệng - báo cáo đủ thông tin, rõ ràng, rành mạch, tự tin. II. Đồ dùng dạỵ- học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. KT tập đọc :Số HS yếu 3. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc lại mẫu báo cáo đã học ở tuần 20 (T.20) - GV hỏi: - Những điểm khác là: + Yêu cầu báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được học ở tiết TLV tuần 20 ? -> Người báo cáo là chi đội trưởng + Người nhận báo cáo là cô tổng phụ trách. + Nội dung thi đua - GV nhắc HS chú ý thay đổi lời "Kính gửi" bằng "Kính thưa.." + Nội dung báo cáo: HT, LĐ thêm ND về công tác khác. - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ - HS làm việc theo tổ theo ND sau: + Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua. + Lần lượt từng thành viên đóng vai báo cáo - GV gọi các nhóm - Đại diện các nhóm thi báo cáo trước lớp -> HS nhận xét -> GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Thủ công Làm lọ hoa gắn tường (Tiếp) I. Mục tiêu: - Học sinh vận dụng kĩ năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường đúng quy trình kỹ thuật. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học - Tranh quy trình - Giấy thủ công, keo, bìa III. Các hoạt động dạy- học: T/g Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 30' 3. Hoạt động 3: HS thực hành làm lọ hoa. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường -> 3HS nhắc lại * Nhắc lại quy trình - GV treo tranh quy trình và nhắc lại các bước. + Bước 1: Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều + Bước 2: Tách phần gấp để lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lo hoa - HS nghe + Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường. * Thực hành * GV tổ chức cho HS thực hành làm lọ hoa gắn tường. - HS thực hành cá nhân - GV quan sát, HD, và uấn nắn cho những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 5' IV. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS - HS nghe - Dặn dò giờ học sau. Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Ôn tập - kiểm tra giữa học kì II (T4) I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( yêu cầu như t1) 2. Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều II. Đồ dùng - dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc III. Các HĐ - dạy học 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc (số HS còn lại) Thực hiện như T1 3. Hướng dẫn HS nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ khói chiều - HS nghe - 2HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài thơ: + Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ? -> Chiều từ mái rạ vàng Xanh rời ngọn khói nhẹ nhàng bay lên + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? -> Khói ơi vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà. * Nêu cách trình bày 1 số bài thơ lục bát? -> Câu 6 tiếng lùi vào 3 ô Câu 8 tiếng lùi vào 2 ô - GV đọc 1 số tiếng khó: Bay quẩn, cay mắt, xanh rờn. - HS luyện viết trên bảng con. -> GV quan sát sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS viết bài vào vở GV theo dõi, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài viết - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét bài viết của HS - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Đạo đức: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác(T2) I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Quyền được tôn trọng bí mật riêng của trẻ em. 2 Học sinh tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè 3. HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. II. Tài liệu - phương tiện. - Phiếu học tập (HĐ1) - Cặp sách, thư, quyển truyệnđể chơi đóng vai III. Các hoạt động dạy- học 1.Tổ chức 2.Kiểm tra 3.Bài mới 1. hoạt động 1: Nhận xét hành vi: * Mục tiêu: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành: - GV phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên bảng - HS nhận xét tình huống sau đó từng cặp HS thảo luận để nhận xét xem hành vi nào sai. - GV gọi HS trình bày - Đại diện 1 số cặp trình bày - HS nhận xét * GV kết luận về từng nội dung + Tình huốnga: sai + Tình huống b: đúng + Tình huống c: sai 2. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện 1 số hành động thể hiện sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Tiến hành - GV yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi đóng vai theo tình huống đã ghi trong phiếu - HS nhận tình huống - HS thảo luận theo nhóm bằng đóng vai trong nhóm. - GV gọi các nhóm trình bày - 1 số nhóm trình bày trò chơi trước lớp - HS nhận xét. * GV kết luận - TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. - TH 2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. * Kết luận chung: Thư từ, tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ , không ai được xâm phạm. Tự ý xé, đọc thư. 4.Củng cố- Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Toán Các số năm chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0). - Biết đọc, viết các số có 5 chữ số có dạng nêu trên biết được chữ số 0 để chỉ 0 có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số. - Biết thứ tự các số trong một nhóm có 5 chữ số - Luyện ghép hình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng số như phần bài học - Mỗi HS chuẩn bị 8 hình III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: GV viết số: 42561; 63789, 89520 (3HS đọc) -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Đọc và viết số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị là 0) * Học sinh nắm được cách viết - GV yêu cầu HS đọc phần bài học - HS đọc - GV chỉ vào dòng của số 30000 và hỏi: + Số này gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy đơn vị? -> Số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị + Vậy ta viết số này như thế nào? - 1HS lên bảng viết + lớp viết vào nháp -> GV nhận xét đúng, sai - GV: Số có 3 chục nghìn nên viết chữ số 3 ở hàng chục nghìn, có 0 nghìn nên viết số 0 ở hàng nghìn,có 0 trăm nên viết số 0 ở hàng trăm Vậy số này viết là 30000 + Số này đọc như thế nào ? - Đọc là ba mươi nghìn - GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết,cách đọc các số : 32000, 32500, 32560, 32505, 32050, 30050; 30005 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1: Củng cố về đọc và viết số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK. + Sáu mươi hai nghìn ba trăm + 58601 - GV gọi HS đọc bài nhận xét + Bốn mươi hai nghìn chính trăm tám mươi +70031 - GV nhận xét + Sáu mươi nghìn không trăm linh hai. b. Bài 2 + 3:* Củng cố về điền số thích hợp vào chỗ chấm * Bài 2 (144) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK a. 18303; 18304; 18305; 18307 b. 32608; 32609; 32610; 32612 - GV gọi HS đọc bài nhận xét c. 93002; 93003. - GV nhận xét * Bài 3 (144) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK a. 20000, 21000, 22000, 23000 b. 47300; 47400; 47500; 47600 - GV gọi HS nhận xét. c. 56330; 56340; 56350; 56360 - GV nhận xét c. Bài 4: * Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS xếp thi - HS xếp thi - HS nhận xét -> GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Ôn tập - kiểm tra giữa học kì II(T5) I. Mục tiêu: 1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ,văn có yêu cầu HTL (từ tuần 19 - tuần 26). 2. Ôn luyện viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng T3, HS viết lại 1 báo cáo đủ thông tin, ngắn gọ, rõ ràng, đúng mẫu. II. Đồ dùng dạy học: + Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. KT học thuộc lòng (1/3 số HS) - GV nêu yêu cầu - Từng HS nên bốc thăm,xem lại trong SGK. - GV gọi HS đọc bài - HS đọc thuộc lòng theo phiếu chỉ định -> GV cho điểm 3. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS đọc bài mẫu báo cáo - GV nhắc HS; nhớ ND báo cáo đã trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu theo thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp - HS nghe - HS viết bài vào vở - 1 số HS đọc bài viết VD: Kính thưa cô tổng phụ trách thay mặt chi đội lớp 3A, em xin báo cáo kết quả HĐ của chi đội trong trong tháng thi đua "xây dựng đội vững mạnh" vừa qua như sau. a. Về học tập b. Về lao động.. - GV nhận xét c. Về công tác khác - GV thu 1 số vở chấm điểm 4. Củng cố - dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Thể dục bài thể dục với hoa hoặc cờ Trò chơi Hoàng Anh-Hoàng Yến I. Mục tiêu: -Ôn bài TD phát triển chung 8 động tác với cờ. Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Hoàng Anh -Hoàng Yến". Yêu cầu biết tham gia trò chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ, bảo đảm san toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị sân cho trò chơi, cờ nhỏ để cầm. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND x x x 2. KĐ x x x - Chạy chậm trên địa hình TN - Đứng tại chỗ soay các khớp - Bật nhảy tại chỗ 9 -8 lần B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn bài TD phát triển chung với cờ - ĐHTL: 4 l x x x 2 x 8 N x x x - GV hô 2 lần - HS tập - 2 lần sau cán sự hô - HS tập - GV theo dõi, sửa sai 2. Chơi trò chơi: Hoàng Anh Hoàng Yến. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV theo dõi, HD thêm C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu - GV + HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà Toán(bổ sung) Các số có năm chữ số(Tiếp) I. Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tập các số có 5 chữ số ,số lẻ,số chẵn. - Biết tìm số bé nhất ,số lớn nhất trong phạm vi đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở ôn tập Toán 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: GV viết số: 98765,32451,65437(3HS đọc) 2. Bài mới: Bài 21A: Từ số 10 000 đến số 10 013 thì có bao nhiêu số lẻ,bao nhiêu số chẵn? Bài 21A: a.Số bé nhất có bốn chữ số là số nào? b.Số lớn nhất có bốn chữ số là số nào? c.Số bé nhất có năm chữ số là số nào? d.Số lớn nhất có năm chữ số là số nào? e.Số bé nhất có sáu chữ số là số nào? - HS dựa vào bài 20 để nêu -Từ số 10000 đến số 10 013 có 14 số vì 10 013-9999=14(số).Số đầu dãy là số chẵn ,số cuối dãy là số lẻ nên số lượng số chẵn bằng số lượng số lẻ và là:14:2=7(số) a.Số bé nhất có bốn chữ số là số 1000 b.Số lớn nhất có bốn chữ số là số 9999 c.Số bé nhất có năm chữ số là số 10000 d.Số lớn nhất có năm chữ số là số 99999 e.Số bé nhất có sáu chữ số là số 100000 3.Củng cố-dặn dò - Nhận xét giờ,dặn HS về nhà ôn bài. Tiếng Việt(bổ sung) Ôn tập - kiểm tra I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc 2. Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều. II. Đồ dùng - dạy học: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc III. Các HĐ - dạy học 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc (số HS điểm dưới 6) 3. Hướng dẫn HS nghe viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ khói chiều - HS nghe - 2HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài thơ: + Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ? -> Chiều từ mái rạ vàng Xanh rời ngọn khói nhẹ nhàng bay lên + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ? -> Khói ơi vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà. * Nêu cách trình bày 1 số bài thơ lục bát? -> Câu 6 tiếng lùi vào 3 ô Câu 8 tiếng lùi vào 2 ô - GV đọc 1 số tiếng khó: Bay quẩn, cay mắt, xanh rờn. - HS luyện viết trên bảng con. -> GV quan sát sửa sai cho HS b. GV đọc bài - HS viết bài vào vở GV theo dõi, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài viết - HS nghe - đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét bài viết của HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số 0 ở hàng nghìn, trăm, chục, ĐV). - Củng cố về thứ tự trong1 nhóm các số có 5 chữ số. - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: 1.Ôn luyện 58007; 37042; 45300 (3HS đọc) HS + GV nhận xét. 2 Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành. 1. Bài 1: * Củng cố về đọc số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK + Mười sáu nghìn năm trăm + Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy + Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi - GV gọi HS đọc bài, nhận xét + Bảy mươi mốt nghìn không trăm mười - GV nhận xét + Bảy mươi mốt nghìn không trăm linh một. 2. Bài 2: * Củng cố về viết số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + 87105 + 87001 - GV gọi HS đọc bài + 87500 - GV nhận xét + 87000 3. Bài 3: * Củng cố về thứ tự số trong 1 nhóm các số có 5 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng thước kẻ nối số đã cho vào tia số. - GV gọi HS đọc kết quả -> 3 - 4 HS nêu -> HS nhận xét -> GV nhận xét 4. Bài 4: Củng cố các phép tính có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm 4000 + 500 = 4500 6500 - 500 = 6000 300 + 2000 x 2 = 300 +4000 = 4300 .. - GV gọi HS đọc bài - 3 - 4 HS đọc - Nhận xét -> GV nhận xét - 2HS nghe 3 Củng cố - dặn dò Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Thể dục: bài thể dục với hoa hoặc cờ. Trò chơi hoàng anh-hoàng yến I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ. - Phương tiện: Có - kẻ vạch trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5' - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp phổ biến ND bài x x x 2. KĐ: x x x - Đứng tại chỗ khởi động các khớp - Chơi trò chơi "Làm theo hiệu lệnh" B. Phần cơ bản 25' 1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 3 lần - ĐHTL: 2 x 8 N x x x x x x - Lần 1: GV hô -> HS tập - Lần 2 +3: Cán sự lớp điều khiển * Thi trình diễn giữa các tổ bài TD phát triển chung. 2. Chơi trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - Cho HS chơi trò chơi - GV quan sát - hướng dẫn thêm C. Phần kết thúc 5' - Vừa đi vừa hít thở sâu - ĐHXL
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_27_ta_thi_hai_ha.doc