Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Dương Thị Lệ Thủy

Toán

TIẾT 126: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tiếp tục củng cố nhận biết và sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng.

- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ (thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế).

3. Thái độ:

- Giáo dục HS say mê, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Một số tờ giấy bạc các loại. Giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.

 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)

- Gọi HS nêu đặc điểm của các mệnh giá tiền 2000 đồng và 10 000 đồng.

- GV nhận xét, đánh giá.

 

doc 34 trang linhnguyen 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Dương Thị Lệ Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 - Dương Thị Lệ Thủy
bài
HĐ 2:
Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu
(17 phút)
- Yêu cầu quan sát bảng thống kê.
+ Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ?
- Gọi một em đọc tên và số con của từng gia đình.
- GV giới thiệu các hàng và các cột trong bảng.
- Quan sát bảng thống kê.
+ Biết về số con của mỗi gia đình.
- Một em đọc số con của từng gia đình.
Gia đình
Cô Mai
Cô Lan
Cô Hồng
Số con
2
1
2
- Ba em nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu.
HĐ 3:
Luyện tập.
(13 phút)
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi 3HS nêu miệng kết quả.
- Thu vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét chữa bài. 
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm vào vở. 
- 3HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
a/ Lớp 3B có 13 học sinh giỏi. lớp 3D có 15 học sinh giỏi. 
b/ Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A là 7 bạn HSG. 
c/ Lớp 3C có nhiều học sinh giỏi nhất. Lớp 3B có ít học sinh giỏi nhất
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm vào vở. 
- 3 HS nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
a/ Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất 
 lớp 3B trồng được ít cây nhất. 
b/ Lớp 3C và lớp 3A trồng được số cây là
 45 + 40 = 85 cây. 
c/ Lớp 3D trồng ít hơn lớp 3A là 
 40 -28 =12 cây
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
 - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
a/ Tháng 2 cửa hàng bán được : 1040 m vải trắng và 1140 m vải hoa.
b/ Tháng 3 vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m.
4. Củng cố: (2 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu bài học.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾT 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt, ...
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
+ Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài. 
3. Thái độ: - Giáo dục HS biết giúp đỡ nhau trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh về ngày hội trung thu. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện đọc
(15 phút)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt, ...
 - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt.
- Nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trong bài.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 3:
Hướng dẫn tìm hiểu bài
(10 phút)
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi: 
+ Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 2. lớp đọc thầm.
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
- Yêu cầu lớp đọc thầm những câu cuối ( từ Tâm thích cái đèn quá đến hết )
+ Những chi tiết nào cho biết Tâm và Hà rước đèn rất vui ?
- Tổng kết nội dung bài.
- Lớp đọc thầm cả bài trả lời:
+ Đoạn 1 tả về mâm cỗ của Tâm, đoạn 2 tả về chiếc lồng đèn của Hà rất đẹp .
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được khía thành tám cánh như hoa, cài một quả ổi chín bên cạnh để một nải chuối ngự và bó mía tím xung quanh bày mấy thứ đồ chơi,
- Đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời: 
+ Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc trên đỉnh ngôi sao cắm 3 lá cờ con,
- Lớp đọc thầm đoạn cuối của bài.
+ Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ”
HĐ 4:
Luyện đọc lại
(5 phút)
- Mời một em khá giỏi đọc lại toàn bài.
- Hướng dẫn đọc đúng một số câu.
- Yêu cầu 3 - 4 HS thi đọc đoạn 1.
- Mời 2 HS thi đọc cả bài 
- Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay. 
- Lắng nghe bạn đọc. 
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn.
- Hai bạn thi đọc lại cả bài 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. 
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi 2 HS nêu nội dung bài. 
- GV nhận xét đánh giá.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Luyện từ và câu
TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI - DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa và mở rộng vốn từ ngữ về chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội )
2. Kĩ năng: - Biết tên một số lễ hội; biết tên một số hoạt động trong lễ hội và hội). Ôn tập về dấu phẩy.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1. Bốn băng giấy lớn mỗi băng viết một câu văn của bài tập 3. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Yêu cầu hai em lên bảng làm BT1 và BT3 tuần 25.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện tập
(28 phút)
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to.
- Mời 3 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- Ba em lên bảng nối các từ với những câu thích hợp. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
+ Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
+ Hội: Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
+ Lễ hội: Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm viết nhanh một số lễ hội, các hoạt động của lễ hội và hội vào phiếu.
- Mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Chia nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.
- Ba em đại diện cho 3 nhóm lên bảng làm bài.
+ Tên một số lễ hội : Lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, tháp Bà, núi Bà,
+ Tên một số hội : hội vật, bơi trải, chọi trâu, đua ngựa, đua thuyền, thả diều, hội Lim,
+ Tên một số hoạt động trong lễ hội: Cúng phật, lễ phật, thắp hương, tưởng niệm, đánh đu, đua ngựa, đánh võ, múa đao, ...
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 4 băng giấy đã viết sẵn 4 câu văn lên bảng.
- Mời 4 em lên bảng thi làm bài.
a, Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b, Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô – phi đã về ngay.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu văn). 
- Cả lớp đọc thầm.
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 4 em lên bảng thi làm bài.
c, Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng coi thường đối thủ, Quắm đen đã bị thua.
d, Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời , Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: 14/3/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 3 năm 2017
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 129: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về thống kê số liệu. 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi HS lên bảng làm lại BT4 tiết trước.
- Cho ví dụ về một bảng số liệu.
- Nhận xét 
 3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
( 1 phút)
- Gv giới thiệu và ghi bảng
- Hs lắng nghe và nhắc lại đầu bài
HĐ 2:
Luyện tập
(30 phút)
Bài 1:
- Treo bảng phụ và hỏi :
+ Bảng trên nói gì ? 
+ Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì ? 
+ Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki lô gam thóc?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi lần lượt từng em lên điền vào các cột còn lại. 
- GV nhận xét đánh giá.
- Cả lớp quan sát bảng thống kê và trả lời:
+ Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong các năm của gia đình chị Út.
+ Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm”
+ Thu hoạch được 4200 kg.
- Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền để hoàn thành bảng số liệu.
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200
3500
5400
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
Bài 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cả lớp làm mẫu câu a trong bảng.
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
- GV nhận xét đánh giá.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- 1 em làm mẫu câu a.
Số cây bạch đàn trồng năm 2002 nhiều hơn năm 200 là : 
 2165 – 1745 = 420 (cây)
- Cả lớp tự làm các câu còn lại.
- 1 em lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung:
b/ Năm 2003 trồng được số cây thông và bạch đàn là : 
 2540 + 2515 = 5055 (cây) 
Bài 3:
- Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai HS nêu miệng kết quả. Cả lớp bổ sung
a/ Dãy trên có tất cả là : 9 số.
b/ Số thứ tư trong dãy là : 60.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. 
(Ba em nhắc lại nội dung bài.)
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập viết
TIẾT 26: ÔN CHỮ HOA T
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Củng cố về cách viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ. 
2. Kĩ năng: 
- Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng cỡ chữ nhỏ. 
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài (2 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu. 
HĐ 2 : Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa.
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết chữ T vào bảng con.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng. 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang...
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 
* Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu ca dao nói gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
- Các chữ hoa có trong bài: T, D, N. 
- Lớp theo dõi GV hiện viết.
- HS viết vào bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng: Tân Trào. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng:
 Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
+ Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Dù, Nhớ.
HĐ 3:
Hướng dẫn viết vào vở.
(15 phút)
- Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ D, N : 1 dòng.
- Viết tên riêng Tân Trào 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu ca dao 2 lần.
T D N 
Tân Trào 
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- Thu vở chữa bài.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
- Nộp vở. 
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nêu lại cách viết hoa chữ T.
- GV nhận xét đánh giá.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tin học
GV CHUYÊN DẠY
Chính tả (Nghe – viết)
TIẾT 52: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Rước đèn ông sao“. 
2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2a/b.
3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ HS thường hay viết sai. 
- Nhận xét, đánh giá chung. 
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Hướng dẫn HS nghe viết
(20 phút)
- Đọc đoạn chính tả 1 lần. 
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn tả gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? 
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Thu vở, nhận xét.
- Lớp lắng nghe GV đọc.
- 2 HS đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ...
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
HĐ 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập
(10 phút)
- Nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. 
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất.
- Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng:
a, + r : rổ, rá, rựa, rương, rùa,.. +d : dao, dây, dê, dế, diễn, dư,
+gi: giường, giáp, giày, gì, giáng,
b,
Âm
đầu
Vần
b
đ
l
m
e
s
t
ên
bền
bển
bện
đền
đến
lên
mền
mến
rên
rền
rỉ
sên
tên
ênh
bênh
bệnh
lệnh
mệnh
sểnh
(nhẹ)
tênh
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT.
4. Củng cố: (2 phút)
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.	
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Tự nhiên và xã hội
TIẾT 52: CÁ
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. 
- Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
2. Kĩ năng: - Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy có vây.
3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh trong sách trang 100, 101. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm ảnh các loại cá mang đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 
 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) 
- Kiểm tra bài "Tôm - Cua".
- Gọi 2 HS trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
 3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài 
(1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng
- HS lắng nghe và nhắc lại đầu bài
HĐ 2:
Quan sát và thảo luận.
(15 phút)
Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và các hình con cá sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ?
+ Bên ngoài cơ thể những con cá này có gì bảo vệ ? Bên trong c

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_26_duong_thi_le_thuy.doc