Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 (Bản 2 cột)
Toán
BÀI 70: TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu
- Em nhận biết tiền Việt Nam loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng.
- Bước đầu biết sử dụng tiền Việt Nam và chuyển đổi tiền với các tờ giấy bạc đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
* Hs trên chuẩn: Liên hệ việc sử dụng tiền trong cuộc sống hàng ngày
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 26 (Bản 2 cột)

voi, đua ngựa, Đua thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe đạp, ném còn, cướp cờ, đánh đu, 3. Nghe cô đọc và viết vào vở đoạn văn; - Đọc cho hs viết bài 4, 5. Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi, thảo luận và viết vào vở thực hành Bắt đầu bằng r Bắt đầu bằng d Bắt đầu bằng gi Rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết, Dao, dây, dê, dế, Giường, giá sách, giáo mác, giày da, giấy, giẻ (lau), (con) gián, giun, 6, 7. Viết vào vở; Làm vào phiếu bài tập. - Giúp HS hiểu nghĩa từ ứng dụng và câu ca dao + Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện lịch sử của cách mạng Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12/1944. + Câu ca dao này nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 ( âm lịch) đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ - Chốt lại kiến thức tiết học C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hướng dẫn HS thực hiện. - BVN điều hành - Ghi tên bài, đọc mục tiêu bài học. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ nhóm - NT yc các bạn đọc nhiệm vụ bài học, cho các bạn chơi theo hướng dẫn - Dựa vào gợi ý, từng bạn kể theo yc - Báo cáo kq trong nhóm. - NX cách kể chuyện của bạn - Báo cáo trước lớp Đáp án 2. Chọn tên đoạn truyện phù hợp với tranh. Tranh 1- Tình cha con Tranh 2- Cuộc gặp gỡ kì lạ Tranh 3- Truyền nghề cho dân Tranh 4- Uống nước nhớ nguồn - Lắng nghe * HĐ cặp đôi - NT phân cặp yc các bạn thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả - Lễ - các nghi thức - Hội – cuộc vui tổ chức cho đông - Lễ hội – Hoạt động tập thể có * HĐ nhóm - NT điều hành các thành viên trong nhóm làm bài tập - Nêu kq trong nhóm - Báo cáo trước lớp * HĐ cả lớp - 1 hs đọc lại bài chính tả - Viết một số từ khó ra nháp - Viết vào vở * HĐ cặp đôi - NT phân cặp yc các bạn thực hiện nhiệm vụ - Từng cặp làm việc theo yc - bào cáo kq * Đáp án: - R: rổ, rá, ruồi, rùa, rắn , rết, rồng - D: dao, dây, dê, dế, - Gi: giường, giá sách, giáo mác, giáp , giày da, giấy, gián, giun * HĐ cá nhân - Đọc yc và nội dung của bài - Nêu cách viết chữ S - Viết bài vào vở - Đổi vở cùng bạn để kiểm tra. HĐ 7. – Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải - Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ Quắm Đen đã bị thua - Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Qúy Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa. - Lắng nghe Tiết 4 TN&XH BÀI 21: HOA VÀ QUẢ CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ? ( tiết 2) I. Mục tiêu : - Kể được tên các bộ phận thường có của hoa và quả. - Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật - Nêu được lợi ích của hoa và quả đối với đời sống con người. - HS trên chuẩn liên hệ thực tế kể được chức năng của một số loại hoa và quả ở địa phương. II. Các hoạt động dạy, học Hoạt động GV Hoạt động HS - Khởi động - Giới thiệu bài A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN - YC HS thực hiện HĐ 1, 2, 3 - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, chốt lại - HĐ3. Ích lợi Loại hoa, quả Làm thức ăn, đồ uống Làm cảnh, trang trí Làm thuốc Chuối x x x Đu đủ x x x Chanh x x Hoa bưởi x Hoa hồng x x Hoa cúc x x x - Tổ chức cho HS chơ trò chơi HĐ4 - Hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi. - Cho HS tiến hành chơi theo nhóm. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hướng dẫn HS cách thực hiện - Trưởng BVN cho lớp khởi động Cả lớp hát. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ mục tiêu * HĐ nhóm - Trao đổi trả lời các câu hỏi. - Báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét * HĐ cả lớp - Lắng nghe luật chơi - Tiến hành chơi - Lắng nghe - Lắng nghe Tiết 5 Toán (TC) ÔN LUYỆN: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. Mục tiêu - Củng cố cách làm quen với thống kê số liệu * Đối với HS trên chuẩn: Một số hs làm thêm bài 10 vở BTNC II. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS - Khởi động - Giới thiệu bài A. hoạt động thực hành - YC HS thực hiện HĐ 6, 8, 9 trang 22, 23 - Quan sát hỗ trợ HS - Gọi HS báo cáo kết quả các HĐ - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng * Bài tập làm thêm bài 10 (Nếu còn thời gian) - GV củng cố lại kiến thức bài học - Nhận xét tiết học - Ban văn nghệ lên điều hành - Ghi đầu bài đọc mục tiêu - BHT chia sẻ mục tiêu * HĐ cá nhân - Đọc hiểu yc nhiệm vụ từng bài - Làm bài tập vào vở - Các em đổi vở, nhận xét bài cho nhau và thống nhất kq. - NT điều hành chia sẻ đánh giá kq của các bạn, các bạn trong nhóm lắng nghe và bổ sung - Đại diện nhóm báo cáo kết quả Đáp án HĐ6. 23 kg; 10kg; 5 kg HĐ8 a. Các trường có số hs nam nhiều hơn số hs nữ là: Thành Công, Chiến Thắng - Các trường có số hs nam ít hơn số hs nữ là: Thắng lợi, Hòa Bình b. Tổng số hs nữ cuẩ bốn trường là: 1891 Tổng số hs nam cuẩ bốn trường là: 1883 Cả bốn trường có tổng số hs nữ nhiều hơn số hs nam là: 1891 – 1883 = 8 (hs) HĐ9. Có 6 số 299, 317, 425, 485, 501, 518 *HĐ cá nhân dành chomột số hs trên chuẩn - Đọc hiểu yc nhiệm vụ từng bài - Làm bài tập vào vở a. 399 ; b 993 - Lắng nghe Tiết 7 Luyện viết BÀI 26. ÔN TẬP CHỮA T HOA I. Mục tiêu - Viết các chữ hoa đúng mẫu chữ, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ, trình bày bài sạch sẽ. II. Đồ dùng - Vở luyện viết chữ đẹp lớp 3 tập 2. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Chơi trò chơi - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. A. Hoạt động thực hành 1. Hướng dẫn viết bài: - Hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa - Hỏi học sinh cách trình bày bài. - Nhắc nhở học sinh viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ 2. Viết bài vào vở - Y/c học sinh viết bài vào vở. - Quan sát, sửa lỗi chính tả cho học sinh. 3. Đổi vở để soát lỗi: - Y/c học sinh đổi vở để soát lỗi. - Gọi học sinh báo cáo. 4. Đánh giá, nhận xét: - Y/c học sinh nhận xét bài viết của bạn trong nhóm. - Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của học sinh. - Y/c học sinh viết sai sửa lỗi - Nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp. B. Hoạt động ứng dụng - Y/C học sinh về nhà luyện viết thêm các chữ hoa. *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi - Ghi đầu bài. Cả lớp - Lắng nghe Cá nhân: - Viết bài vào vở luyện viết. Cặp đôi - Đổi vở cho bạn để soát và sửa lỗi cho nhau. - Báo cáo kết quả. Cả lớp - Nhận xét bài viết của các bạn trong nhóm. - Lắng nghe thầy, cô nhận xét. - Sửa lỗi bài viết của mình nếu có. - Viết lại các chữ hoa cho đẹp hơn. ...................................................................................................................................... Soạn: 05/3/2019 Giảng: thứ tư 06/3/2019 Tiết 1 Tiếng Việt BÀI 26 B: NHỮNG NGÀY HỘI DÂN GIAN (tiết 3) (Đã soạn ở thứ ba) Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 26C: CHÚNG EM ĐI DỰ HỘI I. Mục tiêu - Đọc và hiểu bài Rước đèn ông sao. - Viết đúng các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằngr/d/gi.Viết đoạn văn kể về một số trò vui trong ngày hội. - Luyện tập dùng dấu phẩy. * Đối với hs trên chuẩn: Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài Viết đoạn văn 7 – 10 câu nói về một ngày hội mà em biết II. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS - Khởi động - Ghi đầu bài, yc hs thực hiện bước 2, 3 A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Nói với bạn về một trò vui trong ngày hội - YC HS thực hiện - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - GV dựa vào những bức ảnh và chốt lại 2. Nghe cô đọc bài: Rước đèn ông sao - Đọc bài Hỏi: Bài này được đọc giọng đọc như thế nào? - Chốt lại: Thể hiện giọng đọc vui tươi, thích thú 3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả - YC HS đặt câu với từ ngữ ở HĐ3 4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc - Hướng dẫn HS đọc từ ngữ, đọc câu - Gọi HS đọc - Sửa lỗi phát âm cho HS 5. Đọc đoạn: - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả 6, 7, 8. Cùng nhau kể về mâm cỗ của bạn Tâm; Thảo luận và trả lời câu hỏi - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả - Chốt lại phần trả lời câu hỏi của hs 6. Mâm cỗ của bạn Tâm được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt. 7. Thảo luận, trả lời câu hỏi: Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. 8. Thảo luận để chọn những câu trả lời đúng cho câu hỏi: c) Tâm thích cái đèn quá, cứ đi bên cạnh Hà, mắt không rời cái đèn. d) Có lúc cả hai cùng cầm chung cái đèn, reo: “Tùng tùng tùng, dinh dinh!...” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1, 2. Điền vào chỗ trống - YC HS thực hiện - Gọi hs báo cáo - Chốt lại các câu trả lời của hs Đáp án: giấy – giản dị - giống – rực rỡ - giấy – rải – gió. 3. Đặt dấu phẩy trong câu. - YC HS thực hiện - Gọi hs báo cáo - Chốt lại các câu trả lời của hs a) Vì mải chơi, Tuấn đã quên làm bài tập môn Tiếng Việt. b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô – phi đã về ngay. c) Bạn Hoa được khen, vì có thành tích học tập tốt. 4, 5. Viết vào vở một đoạn văn.. - YC HS thực hiện Nhắc HS: Bài tập yêu cẩu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. - Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem trên ti vi, xem phim, - Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. - Gọi hs báo cáo - Gv chốt lại kiến thức tiết học - Liên hệ bài học C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hướng dẫn hs - BVN Cho lớp chơi trò chơi: - Hs đọc mục tiêu bài học. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ nhóm - NT điều hành các thành viên trong nhóm - Báo cáo trước lớp * HĐ cả lớp - Lắng nghe - 1-2 hs trả lời * HĐ cá nhân - Đọc yc và đọc lời giải nghĩa - Báo cáo kết quả - Đặt câu * HĐ cả lớp - Hs đọc nối tiếp mỗi em một từ - Đọc câu: 2- 3 hs đọc cách ngắt nghỉ câu văn dài - Hs khác nx cách đọc của bạn * HĐ cặp - NT phân cặp yc các bạn thực hiện nhiệm vụ - Từng cặp làm việc theo yc * Đọc diễn cảm đoạn 2 - Báo cáo kq trong nhóm * HĐ nhóm - NT yc các bạn đọc nhiệm vụ bài, - Từng bạn đọc bài theo yc - NT điều hành các thành viên trong nhóm mình cùng thi đọc - Báo cáo kết quả Đáp án HĐ7. Chiếc đèn ông sao của Hà đẹp - Làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh HĐ8. Chi tiết cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui. ngôi sao cắm ba lá cờ con. d. Có lúc cả hai cùng cầm chung cái đèn, reo: “ Tùng tùng tùng tùng, dinh dinh !... ” * HĐ Nhóm - cá nhân - NT điều hành các thành viên trong nhóm - Báo cáo trong nhóm - Báo cáo trước lớp * HĐ cặp đôi - NT phân cặp yc các bạn thực hiện nhiệm vụ - Từng cặp làm việc theo yc * HĐ cá nhận - cặp - Đọc yc và câu hỏi gợi ý - Dựa vào phần gợi ý viết đoạn văn vào - Đổi vở cùng bạn để soát lỗi - Đại diện các nhóm đọc bài mỗi em một đoạn - 1-2 hs đọc toàn bài VD: Quê em có hội Lim. Hội được tổ chức hàng năm vào đầu xuân, sau ngày Tết. Đến ngày hội, mọi người ở khắp nơi đổ về làng Lim. Trên đồi và ở những bãi đất rộng, từng đám đông tụ họp xem hát quan họ, đấu cờ, đấu vật, hoặc chọi gà, kéo co, Trên những cây đu mới dựng, các cặp thanh niên nam nữ nhún đu bay bổng. Dưới mặt hồ rộng, những chiếc thuyền nhỏ trang trí rất đẹp trôi nhè nhẹ. Trên thuyền, các liền anh liền hcij say sưa hát quan họ. Hội Lim thật đông vui. Em rất thích hội này. Năm nào em cũng mong sớm đến ngày mở hội Lim. Tiết 4 Toán Bài 71: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (tiết 2) (Đã soạn ở thứ ba) Tiết 5 Tiếng Việt (TC) ÔN CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt ên/ênh; r/d/gi. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. * Học sinh trên chuẩn làm bài tập 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết Người người trong hối hả Gánh niềm vui nhân đôi Đàn hải âu tung cánh Kéo mặt trời lên cao Nắng vàng thêm óng ánh Con sóng xô dạt dào Reo vui ngàn con sóng Biển réo gọi bình minh Mặt trời lên thắp sáng Sóng nước càng lung linh Thuyền về đầy tôm cá Chở nặng nụ cười vui. b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả Bài 1. Điền vào chỗ trống r/d hoặc gi rồi giải câu đố sau: Có sắc là trái thơm ngon Có huyền nước ngọt trái tròn trên cao Không ...ấu đố bạn trái nào Nằm ngay ữa uộng ăn vào mát ghê ! Là những trái ............ Đáp án: Có sắc là trái thơm ngon Có huyền nước ngọt trái tròn trên cao Không dấu đố bạn trái nào Nằm ngay giữa ruộng ăn vào mát ghê ! Là những trái: dứa; dừa; dưa Bài 2. Điền vào chỗ trống ên hoặc ênh rồi giải câu đố sau: Lúc vươn cổ Lúc rụt đầu Hễ đi đ...... đâu Cõng nhà tới đó. Là con ... Đáp án: Lúc vươn cổ Lúc rụt đầu Hễ đi đến đâu Cõng nhà tới đó. Là con sên Bài 3. Điền vào chỗ trống: a) 2 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng gi : ............... b) 3 từ ngữ chứa tiếng có vần ên : ... Đáp án: giun; gián; ... sên; mến; ... c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. ...................................................................................................................................... Soạn:06/3/2019 Giảng:thứ năm 07/3/2019 Tiết 2 Toán BÀI 72: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu. * Đối với HS trên chuẩn: Một số hs làm thêm bài tập ứng dụng trên lớp II. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS - Khởi động - Giới thiệu bài A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH - YC HS thực hiện HĐ1, 2, 3 - Quan sát hỗ trợ HS - Gọi HS báo cáo kết quả - Nhận xét chốt lại kết quả đúng - GV củng cố lại kiến thức bài học B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Ban văn nghệ lên điều hành - Ghi đầu bài đọc mục tiêu - BHT cho cả lớp chia sẻ mục tiêu * HĐ cá nhân - Đọc hiểu yc nhiệm vụ từng bài - Làm bài tập vào vở - Các em đổi vở, nhận xét bài cho nhau và thống nhất kq. - NT điều hành chia sẻ đánh giá kq của các bạn, các bạn trong nhóm lắng nghe và bổ sung - TK tổng hợp ý kiến cả nhóm và báo cáo kq HĐ1 Tháng 3 4 5 6 Số sách đã bán 250 50 400 350 HĐ2 a. Số hs khối 3 là: 172 em b. Khối 1 số hs nữ nhiều hơn số hs nam là: 105 - 95 = 10 em c. Số học sinh có tất cả là: 875 HĐ3. Tên thú chó mèo Thỏ Gấu Số lượng 10 5 11 15 - Lắng nghe * HS trên chuẩn thực hiện HĐ ứng dụng Tiết 3 Tiếng Việt BÀI 26C: CHÚNG EM ĐI DỰ HỘI (tiết 2) (Đã soạn ở thứ tư) Tiết 4 TN&XH BÀI 22. CÁC LOẠI CÔN TRÙNG (tiết 1) I. Mục tiêu : - Nói được tên và chỉ các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. - Nêu được lợi ích hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con người. - Có ý thức thực hiện một số việc hạn chế côn trùng gây hại. - HS trên chuẩn thực hiện thêm cây hỏi * trang 33 II. Các hoạt động dạy học Hoạt động GV HĐ của HS - Khởi động - Ghi đầu bài và yc Hs thực hiện bước 2, 3. A. Hoạt động cơ bản - YC HS thực hiện HĐ1, 2. - Quan sát hỗ trợ HS các nhóm - Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả các hoạt động - YC HS thực hiện HĐ 3 - Quan sát hỗ trợ HS - Gọi HS báo cáo kết quả - YC HS thực hiện HĐ 4 - Gọi HS báo cáo kết quả - Củng cố + Côn trùng có những bộ phận nào? + Côn trùng có bao nhiêu chân? - BVN điều hành trò chơi và ND khởi động - Ghi đầu bài, đọc mục tiêu * HĐ nhóm - NT điều khiển các bạn thực hiện - Báo cáo kết quả - HĐ1.b) + ruồi, muỗi, dế, chuồn chuồn. + gián, kiến, mối, muỗi, bọ lá, bọ xít,.. - HĐ2.b) + Kiến vàng : đầu, ngực, bụng, chân. + Bọ lá: đầu, chân, cánh, ngực, bụng. c) + Kiến vàng : 6 chân. + Bọ lá: 6 chân. d) Bên trong cơ thể côn trùng không có xương sống. e) Cơ thể gồm đầu, ngực và bụng. Có 6 chân và chân phân thành các đốt. * HĐ cặp đôi b) + Có ích: ong mật + Có hại: gián nhà, kiến , muỗi, bọ hung, nhặng xanh, bọ xít hút máu, châu chấu, sâu đục thân 2 chấm. + xịt thuốc, vệ sinh nhà cửa ... * HĐ cá nhân b) + đầu, ngực và bụng. + 6 chân. - Trả lời Tiết 5 Toán (TC) ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tiền Việt Nam; giải toán rút về đơn vị. * Học sinh trên chuẩn làm bài tập 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và đọc đề bài. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện Bài 1. Một chiếc bút xanh giá 2000 đồng. Một chiếc bút đỏ giá 5000 đồng. Hỏi mua một chiếc bút xanh và một chiếc bút đỏ hết bao nhiêu tiền? Giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số tiền mua bút xanh av2 bút đỏ là: 2000 + 5000 = 7000 (đồng) Đáp số: 7000 đồng Bài 2. Hai hộp bút chì màu cùng loại có tất cả 12 chiếc. Hỏi 5 hộp bút chì màu cùng loại đó có tất cả bao nhiêu chiếc bút? Giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số bút chì màu trong 1 hộp là: 12 : 2 = 6 (chiếc) Số bút chì mna2u trong 5 hộp là: 5 x 6 = 30 (chiếc) Đáp số: 30 chiếc Bài 3. Có 18l dầu đựng đều trong 6 can. Hỏi 3 can dầu loại đó có tất cả bao nhiêu lít dầu? Giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số lít dầu có trong 1 can là: 18 : 6 = 3 (l) Số lít dầu có trong 3 can là: 3 x 3 = 9 (l) Đáp số: 9 lít dầu Bài 4. Có 36 viên thuốc chứa đều trong 3 vỉ. Hỏi mẹ mua 2 vỉ thuốc loại đó thì đã mua bao nhiêu viên thuốc? Giải .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... Giải Số viên thuốc có trong 1 vỉ là: 36 : 3 = 12 (viên) Số viên thuốc có trong 2 vỉ là là: 12 x 2 = 24 (viên) Đáp số: 24 viên thuốc c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Tiết 6 Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN: MỞ RỘNG VỐN TỪ LỄ HỘI I. Mục tiêu - Củng cố mở rộng vốn từ Lễ hội * Học sinh trên chuẩn kể tên một số lễ hội ở địa phương II. Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS *Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bà
File đính kèm:
giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_26_ban_2_cot.doc