Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 - Dương Thị Lệ Thủy

Toán

TIẾT 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.Nhận biết được về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian). Học sinh biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã ).

2. Kĩ năng: - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.

3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. Giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: Đồng hồ cá nhân. Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.

2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em trả lời câu hỏi:

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

- Nhận xét, đánh giá.

 

doc 34 trang linhnguyen 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 - Dương Thị Lệ Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 25 - Dương Thị Lệ Thủy
 Đen, giục giã, loay hoay.
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Thu vở 10 HS.
HĐ 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập
(10 phút)
Bài 2: 
 - Gọi HS đọc yêu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- GV dán bảng phụ lên bảng. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính 
- GV nhận xét đánh giá. 
- HS nêu yêu cầu
- Lớp đọc thầm
Đáp án:
+ Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng
+ Trực nhật, lực sĩ, vứt.
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều: 
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY 
Tin học
GV CHUYÊN DẠY 
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY 
Ngày soạn: 6/3/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2017
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 123: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu vi hình chữ nhật. 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán. 
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tóm tắt của bài tập 3 viết sẵn ra bảng phụ. Giáo án. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
( 1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng.
- Hs lắng nghe và nhắc lại đầu bài.
HĐ 2:
Luyện tập
(30 phút)
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để kiểm tra. 
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
- Một em nêu đề bài. 
- Cả lớp phân tích bài toán rồi thực hiện làm vào vở. 
 - 1 HS lên bảng giải, lớp bổ sung. 
Giải:
Số cây giống trên mỗi lô đất là:
2032 : 4 = 508 (cây)
 Đáp số: 508 cây
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. 
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài. 
- GV nhận xét đánh giá.
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- 1 HS lên bảng, lớp bổ sung.
Giải:
Số quyến vở trong mỗi thùng 
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyến vở trong 5 thùnglà:
305 x 5 = 1525 (quyển)
 Đáp số: 1525 quyển vở
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để lập bài toán dựa vào tóm tắt rồi giải bài toán đó.
- Mời đại diện các nhóm dán bài giải lên bảng, đọc phần trình bày của nhóm mình.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Các nhóm tự lập bài toán rồi giải bài toán đó.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc bài giải.
- Cả lớp nhận xét bổ sung. 
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. 
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Thu vở một số em, nhận xét chữa bài.
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Bài giải:
Chiều rộng mảnh đất HCN:
25 - 8 = 17 (m)
Chu vi mảnh đất HCN là:
(25 + 17) x 2 = 84 ( m)
 Đáp số: 84 m
4. Củng cố: (2 phút)
- Nêu các bước giải Bài toán giải bằng hai phép tính.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾT 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt 
+ Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc - hiểu: 
+ Hiểu được các từ khó qua chú thích ở cuối bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ. 
+ Hiểu được nội dung bài : Kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên qua đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện “ Hội vật” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện đọc
(15 phút)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh minh họa. 
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Hướng dẫn HS đọc từ khó: Man-gát.
+ Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt. 
 - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK.	
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó: Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt. 
- Đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
HĐ 3:
Hướng dẫn tìm hiểu bài
(10 phút)
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Tìm những chi tiết tả công việv chuẩn bị cho cuộc đua ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. 
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ thương ?
- Giáo viên kết luận. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mười con voi dàn hàng ngang trước vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng ...
- HS đọc thầm đoạn 2. 
+ Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt ...
+ Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt khen ngợi chúng. 
HĐ 4:
Luyện đọc lại
(5 phút)
- Đọc diễn cảm đoạn 2.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 2HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV đọc. 
- Ba em thi đọc đoạn 2. 
- Hai em thi đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
4. Củng cố: (2 phút)
- Qua bài đọc em hiểu gì ?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau “ Sự tích lễ hội chử đồng tử”.	
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Luyện từ và câu
TIẾT 25: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Củng cố về phép nhân hóa, nhận ra ra hiện tượng nhân hóa, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa. 
2. Kĩ năng: - Ôn về câu hỏi vì sao ? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? Trả lời đúng các câu hỏi vì sao ?
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 3 tờ phiếu to kẻ bảng lời giải bài tập 1. Bảng lớp viết sẵn bài tập 2 và 3.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.	
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 1 tuần 24.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện tập
(28 phút)
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài. 
- Dán lên bảng lớp 3 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm để chơi tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập. 
- Lớp suy nghĩ làm bài. 
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Những sự vật được nhân hóa
Các sự vật được gọi bằng
Các sự vật được tả bằng các TN
- Lúa
- Tre
- Đàn cò
- Mặt trời
- Gió
 chị
 cậu
 bác
 cô
phất phơ bím tóc bá vai thì thầm đứng học 
áo trắng khiêng nắng qua sông
đạp xe qua ngọn núi
 chăn mây trên trời 
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 
- Mời 1 em lên bảng làm bài. 
- Giáo viên chốt lời giải đúng. 
- Một học sinh đọc bài tập 2 (Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ?
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 
a/ Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. 
b/ Những chàng Man – gát rất bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất. 
- 2 HS đọc lại các câu văn.
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhân hóa là gì ? Có mấy cách nhân hóa ? 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: 7/3/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2017
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 124: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố về kĩ năng biết giải “ bài toán liên quan đến rút về đơn vị”
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích toán học. 
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, SGK. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi hai em lên bảng làm lại bài tập 1 và 2 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá. 
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
( 1 phút)
- Gv giới thiệu và ghi bảng
- Hs lắng nghe và nhắc lại đầu bài
HĐ 2:
Luyện tập
(30 phút)
Bài 1:
- Gọi HS nêu bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để kiểm tra. 
- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
- 2 em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Giải:
Giá tiền mỗi quả trứng là:
4500 : 5 = 900 ( đồng )
Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 (đồng)
 Đáp số: 2700 đồng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt bài. 
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài. 
- Thu vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Một em đọc bài toán.
- Phân tích bài toán. 
- Lớp thực hiện làm vào vở. 
- 1HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung.
Giải:
Số viên gạch lát nền 1 căn phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên)
Số viên gạch lát 7 phòng như thế là:
425 x 7 = 2975 (viên)
 Đáp số: 2975 viên gạch
Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét đánh giá.
- Một người đi bộ mỗi giờ được 4 km
Thời gian đi
1
giờ
2
giờ
4 giờ
3 giờ
5
giờ
Quãng đường đi
4km
8km
16
km
18
km
20
km
Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét đánh giá.
- Một em đọc yêu cầu bài (Tính giá trị của biểu thức)
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. 
 a/ 32: 8 x 3 = 4 x 3 
 = 12 
b/ 45 x 2 x 5 = 90 x 5
 = 450
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập viết
TIẾT 25: ÔN CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Củng cố về cách viết đúng và nhanh chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng cỡ chữ nhỏ. 
2. Kĩ năng: - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
3.Thái độ: - Giáo dục HS rèn viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. 
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Hướng dẫn viết trên bảng con.
( 10 phút)
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . S, C, T. 
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ S.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con: Sầm Sơn.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ? 
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta.
- Các chữ hoa có trong bài: S, C, T. 
- Lớp theo dõi GV và cùng thực hiện viết vào bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng: 
 Sầm Sơn. 
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con: Sầm Sơn. 
- 1 HS đọc câu ứng dụng:
 “Côn Sơn suối chảy rì rầm.
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai”
+ Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp nên thơ ở Côn Sơn. 
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Côn Sơn, Ta.
HĐ 3:
Hướng dẫn viết vào vở.
(15 phút)
- Nêu yêu cầu viết chữ S một dòng cỡ nhỏ. Các chữ C, T : 1 dòng.
- Viết tên riêng Sầm Sơn 2 dòng cỡ nhỏ 
- Viết câu thơ 2 lần.
S C T 
 Sầm Sơn 
- Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- Thu vở nhận xét, chữa bài 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nộp vở. 
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nêu cách viết hoa chữ S.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
 - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tin học
GV CHUYÊN DẠY
Chính tả ( Nghe - viết)
TIẾT 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ “ Đến giờ xuất phát ... trúng đích trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên ”
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên”. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Tìm các từ trong đó tiếng nào cũng có âm tr/ch hoặc vần ut/uc.
3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. 
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, bút dạ. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- GV đọc, yêu cầu 2 HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : trong trẻo, chông chênh, trầm trồ,...
- Nhận xét đánh giá chung. 
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Hướng dẫn HS nghe viết
(20 phút)
- Đọc đoạn chính tả 1 lần. 
+ Cuộc đua voi diễn ra như nào?
- Hướng dẫn cách trình bày bài.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn những chữ nào viết hoa ? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được
- Chỉnh sửa lỗi cho HS. 
- Viết chính tả vào vở
- Soát lỗi.
- Thu vở, chữa bài.
- Theo dõi GV đọc
+ Khi trống nổi lên thì 10 con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Những chữ cái đầu câu, sau dấu chấm phải viết hoa.
+ Chiêng trống, lầm lì, chậm chạp, khéo léo, điều khiển,...
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Thu vở 10 HS.
HĐ 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập
(10 phút)
Bài 2a: 
 - Gọi HS đọc yêu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- GV dán bảng phụ lên bảng. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở. 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- GV nhận xét đánh giá. 
- HS nêu yêu cầu
- Lớp đọc thầm
Đáp án:
 “Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy”
4. Củng cố: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu khi viết chính tả.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Tự nhiên và Xã hội
TIẾT 50: CÔN TRÙNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
2. Kĩ năng: - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. Biết côn trùng là nhữn

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_25_duong_thi_le_thuy.doc