Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Phạm Mai Chi

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 58; 59:

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài: nhà bác học, cười móm mém,

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người.

- Kể chuyện: Biết phối hợp cùng các bạn để phân vai dựng lại câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể thao từng vai của các bạn.

2. Kĩ năng:

a. Tập đọc:

- Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó: Ê-đi-xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, loé lên, nảy ra.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện và tình cảm của nhân vật trong lời đối thoại.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

 

doc 69 trang linhnguyen 24/10/2022 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Phạm Mai Chi

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 -  Phạm Mai Chi
 HS đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật.
2. Kĩ năng: 
- Đan nan đúng quy trình kĩ thuật, sản phẩm đẹp. 
3. Thái độ:
- Yêu thích sản phẩm đan nan .
- Rèn khéo tay, làm sản phẩm đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên:
+ Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. 
- Học sinh: 
+ Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
3’
1’
20’
8’
3’
A.Ổn định tổ chức
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học.
2. Khai thác:
a) Hoạt động1: Thực hành đan nong mốt
+ Nhắc lại quy trình đan nong mốt đã học ở tiết trước?
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt.
- Theo dõi, giúp đỡ HS để các em hoàn thành được sản phẩm.
b.Hoạt động 2: §¸nh gi¸ s¶n phÈm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp.
- Nhận xét sản phẩm của học sinh.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Nhắc lại quy trình đan nong mốt?
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau: Đan nong đôi
- NhËn xÐt giê häc.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong mốt.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang thứ nhất luồn dưới các nan 2, 4 , 6 , 8, 10 của nan dọc.
+ Nan ngang thứ hai luồn dưới các nan 1, 3 , 5, 7 , 9  của nan dọc.
+ Nan ngang thứ ba lặp lại nan ngang thứ nhất.
+ Nan ngang thứ 4,6 lặp lại nan ngang thứ 2.
+ Nan ngang thứ 5,7 lặp lại nan ngang thứ nhất
+ Dán bao xung quanh tấm bìa.
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét sản phẩm của các bạn.
- 2HS nhắc lại.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 22 / 02/ 2016 
Ngày giảng: Thứ năm , ngày 25 / 02/ 2016 
Sĩ số: 37 ; Vắng: ...................................
THỂ DỤC
Tiết 44: 
ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. 
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. 
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được động tác nhảy dây ở mức tương đối đúng
- HS nắm được cách chơi và tham gia chơi trò chơi ở mức tương đối chủ động.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện sức khỏe, khéo léo.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- GV: Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. 
 Chuẩn bị còi, dây nhảy, kẻ sân cho trò chơi.
- HS: Mỗi em một dây nhảy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu :
- Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi Chim bày cò bay.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
5’
1-2’
2-3’
1’
2’
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 
- HS thực hiện.
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV cho lớp chơi thử 1 lần rồi chơi chính thức. GV nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt.
B. Phần cơ bản 
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
10-12’
- GV nêu tên động tác.
- HS đứng tại chỗ so dây, chao dây, quay dây và tập chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng
- Cho HS tập theo tổ. GV theo dõi, sửa sai và hướng dẫn những em nhảy sai. 
* Cho cả lớp nhảy đồng loạt, tuyên dương HS có số lần nhảy nhiều nhất.
2. Trò chơi “ Lò cò tiếp sức ”.
+ Chuẩn bị: Kẻ một vạch xuất phát cách vạch xuất phát 4 – 5 m kẻ một vạch giới hạn hoặc cắm 2 – 4 lỏ cờ, hay cỏc vật làm chuẩn và để trong 2 – 4 vũng trũn cú đường kính 0,5m. Tập hợp số HS lớp thành 2 – 4 hàng dọc, sau vạch xuất phát thẳng hướng với cờ (vật chuẩn), số lượng HS trong các hàng phải bằng nhau.
+ Cách chơi:
	Khi có lệnh, những em số 1 của mỗi hàng nhanh chóng nhảy lò cò bằng một chân về phía trước, vòng qua lá cờ (không được giẫm vào vòng tròn) rồi lại nhảy lò cò trở lại vạch xuất phát và đưa tay chạm vào người số 2, sau đó đi về đứng ở cuối hàng. Em số 2 lại nhảy lò cò như em số 1 và cứ tiếp tục như vậy cho đến hết. Hàng nào lò cò xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc.
6-8’
- GV cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- Cho HS thi giữa các tổ
- GV giám sát cuộc chơi nhắc nhở kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi .
C. Phần kết thúc:
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ tập luyện. 
- Giao bài về nhà: Ôn nhảy dây chụm kiểu hai chân.
+ GV : Cả lớp giải tán!
+ HS : Khỏe !
5’
 1-2’
1’
2’
1’
- HS thực hiện.
- GV và HS hệ thống bài. 
- GV nhận xét giờ tập luyện
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TẬP VIẾT
Bài 20: 
ÔN CHỮ HOA: P
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa P (Ph) thông qua bài tập ứng dụng.
 + Viết tên riêng Phan Bội Châu bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng bằng các chữ nhỏ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu và nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
- Giáo dục HS yêu quý quê hương đất nước qua câu ca dao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, chữ mẫu, từ mẫu, vở viết mẫu.
- Học sinh : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
4’
1’
12’
15’
3’
2’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài viết hôm trước của HS.
- Yêu cầu HS viết: 
 Lãn Ông
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- GV treo chữ mẫu P
+ Chữ hoa P gồm mấy nét, là những nét nào?
+ Nêu điểm đặt bút, dừng bút?
- GV nêu cách viết và viết mẫu: P, 
+ Chữ P: ĐB giữa đường kẻ ngang 3 và 4, đưa bút sang trái, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, DB giữa đường kẻ ngang 1 và 2. Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK3, viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong, dừng bút đường kẻ ngang 3
+ Chữ Ph: Viết chữ P, lia bút lên đặt giữa ĐK 1 và 2 viết nét khuyết trên nối liền với nét móc hai đầu dừng bút giữa ĐK 1 và 2 được chữ h
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu 
 * Em biết gì về Phan Bội Châu?
- GV hướng dẫn HS viết từ ứng dụng 
 (Lưu ý khoảng cách nét nối).
- Cho HS viết bảng con từ ứng dụng : 
- GV nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu các địa danh trong câu ứng dụng : Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên - Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên - Huế và thành phố Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km, cách Huế 71,6km.
+ Nêu độ cao của các chữ cái?
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau như thế nào?
- Yêu cầu HS tập viết bảng con: 
Phá, Bắc
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, chú ý các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 
- Viết chữ P : 1 dòng
- Viết chữ các Ph, B : 1 dòng.
- Viết tên riêng Phan Bội Châu : 
2 dòng.
- Viết câu ứng dụng: 2 lần.
- Viết chữ nghiêng tên riêng 
Phan Bội Châu : 3 dòng
- Cho HS quan sát vở viết mẫu của GV.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi.
4. Nhận xét bài:
- GV thu 7 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Chữ hoa P gồm mấy nét, cao mấy li, rộng mấy li?
- Dặn dò về tập viết lại ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa : Q
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
+ P (Ph), B, C (Ch), T, G (Gi), Đ, H, V, N
- HS quan sát chữ mẫu.
+ Chữ P cao 2,5 li , gồm 2 nét: nét móc ngược trái (giống chữ B ) và nét cong tròn có hai đầu uốn vào trong không đều nhau.
 + Đặt bút giữa đường kẻ ngang 3 và 4, dừng bút đường kẻ ngang 3.
- HS quan sát.
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
+ Phan Bội Châu (1867- 1940) là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỷ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
- HS theo dõi hướng dẫn.
- HS viết bảng con: 
- 2 HS đọc.
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc 
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam 
+ Cao 2,5 li: P, T, G, B, Đ, H, V, N, h, g. 
+ Cao 2 li: đ 
+ Cao 1,25 li: r 
+ Cao 1 li: các chữ còn lại.
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau 1 con chữ 0.
- Lớp viết bảng con. 2 HS viết bảng lớp. 
- HS mở vở, ngồi đúng tư thế.
 - Lắng nghe.
 P 
 Ph B 
Phan Bội Châu 
Phá Tam Giang nối đường ra Bắc 
Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam 
Phan Bội Châu 
- HS quan sát vở mẫu của GV.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS theo dõi nhận xét của GV.
- 7 HS nộp vở.
- Lắng nghe.
- 1HS nêu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TOÁN
Tiết 109: 
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
2. Kĩ năng: 
- Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4'
1’
5’
5’
5’
5’
7’
5’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài: Đặt tính rồi tính:
 235 3 159 6
- GV nhận xét . 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- GV dựa vào nội dung kiểm tra bài cũ, dẫn dắt giới thiệu bài mới.
2. Giới thiệu phép nhân 1034 2 = ?
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này?
- Hướng dẫn HS dựa vào phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để thực hiện.
- GV yêu câu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
. 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
. 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
. 2 nhân 0 bằng 0, viết 0.
. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
Vậy: 1034 2 = 2068
3. Giới thiệu phép nhân 2125 3 =?
- Hướng dẫn tương tự như trên.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
* 3 nhân 5 bằng 15,viết 5, nhớ 1. 
*3 nhân 2 bằng 6,thêm 1 bằng 7, viết 7.
* 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 
* 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
 Kết luận: 2125 3 = 6375
- GV chốt cách thực hiện.
+ Nêu cách thực hiện phép?
+Em có nhận xét gì về phép nhân này?
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính nhân số có 4 chữ số với số có 1chữ số?
4. Thực hành: (SGK- 113)
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học tự làm bài.
- Tổ chức nhận xét, chữa bài (nếu có).
- Gọi HS thực hiện phép nhân:
1072 4 = ?
Củng cố: Cách nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào?
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét, chữa bài (nếu có).
- Gọi HS thực hiện phép nhân:
2005 4 = ?
 Củng cố: Cách nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tìm số viên gạch để xây xong 4 bức tường, ta làm thế nào, cả lớp làm bài vào vở. 
- Tổ chức nhận xét 
Củng cố: giải toán có lời văn liên quan đến nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Xác định yêu cầu.
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này?
- GV phân tích mẫu:
2000 3 = ?
Nhẩm: 2 nghìn 3 = 6 nghìn
Vậy: 2000 3 = 6000
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét.
- Gọi HS thực hiện phép nhân:
2000 5 = 10000
Chốt: Nhân nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính nhân số có 4 chữ số với số có 1chữ số?
- Dặn HS về nhà học và làm bài tập (VBT).
 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.	
- 2 HS lên bảng.
+ Đây là phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
- 1 HS đọc phép tính và nêu cách đặt tính.
- 1HS nêu lại cách đặt tính.
- 1HS nêu cách thực hiện phép nhân. (Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị).
- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện.
- Vài HS nêu cách thực hiện tính.
+ Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
+ Đây là phép nhân có nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục.
- 2-3 HS nêu
1. Tính.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài.
- Nhận xét.
- 1HS thực hiện phép nhân 
2. Đặt tính rồi tính.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài có 2 yêu cầu: + Đặt tính
 + Tính
- 1 HS nhắc lại.
- Cả lớp làm bài vào vở ôly.
- 1 HS chữa bài trên bảng.
- Nhận xét.
-1 HS nêu.
3. Giải toán.
- 1 HS đọc bài toán.
- 2 HS nêu.
 Tóm tắt:
Mỗi bức tường xây: 1015 viên gạch.
4 bức tường như thế : ... viên gạch?
- 1HS giải bảng lớp.
- Lớp làm vở ôli.
- Nhận xét.
Bài giải :
Xây 4 bức tường như thế hết số gạch là: 1015 4 = 4060 (viên) 
Đáp số: 4060 viên gạch
4. Tính nhẩm:
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ Nhân nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn.
- HS theo dõi.
- 2HS lên bảng, lớp làm vở ôli.
- Nhận xét, chữa bài.
4000 2 = 8000.
 3000 2 = 6000
 b) 20 5 = 100
200 5 = 1000
2000 5 = 10 000
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 44: 
RỄ CÂY (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
Sau bài học, HS biết :
- Nêu được chức năng của rễ cây.
- Kể ra những ích lợi của 1 số rễ cây.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên và biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các hình trong SGK, . + Sưu tầm 1 số rễ cây thật.
- HS: Sưu tầm 1 số rễ cây thật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
 3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Cây có mấy loại rễ chính ? Ngoài ra cây còn có rễ gì?
+ Kể tên 1 số cây rễ chùm, rễ cọc? 
- GV nhận xét .
- 2 HS trả lời.
+ Có 2 loại rễ chính: rễ chùm, rễ cọc.
Ngoài ra còn có: rễ phụ, rễ củ.
+ Rễ chùm: hành, tỏi, lúa, ngô,..
 Rễ cọc : Bàng, phượng, đậu, mùi, ...
C. Bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêugiờ học và ghi đầu bài.
- HS theo dõi và ghi tên bài vào vở.
2. Nội dung
15'
 a) Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
1. Chức năng của rễ cây.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh (SGK) và báo cáo kết quả thực hành ở nhà, trả lời câu hỏi :
+ Cắt một cây rau sát gốc, trồng lại. Sau 1ngày bạn thấy cây rau như thế nào?
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK/82? 
* Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được ? 
* Theo em, rễ có chức năng gì? 
- HS nêu câu trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng, nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết.
+ ..hút nước và muối khoáng trong đất để nuôi cây. Ngoài ra , rễ còn giúp cây bám chặt vào đất để giữ chio cây không bị đổ.
 Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
- Vài HS đọc lại mục “Bạn cần biết”.
15'
 b) Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
2. Ích lợi của một số rễ cây.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 ( SGK/85).
+ Chỉ đâu là rễ của các cây trong hình?
+ Những rễ đó được sử dụng để làm gì?
 Kết luận: Rễ cây dùng làm thức ăn, làm thuốc, làm đường.
- Yêu cầu HS làm bài 2- VBT
- Gọi HS nêu kết quả
- Liên hê, mở rộng:
+ Rễ cây dùng làm thức ăn?
+ Rễ cây dùng làm thuốc, gia vị?
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
H2: rễ sắn dùng làm thức ăn
H3, 4: Thổ nhân sâm, tam thất dùng làm thuốc.
H5: Củ cải đường dùng làm thức ăn, làm đường ăn.
- HS làm bài tập 3(VBT-64).
+ Khoai, củ đậu, củ mài, sắn dây ...
+ Nghệ, gừng, giềng,...
3'
D- Củng cố, dặn dò:
+ Nêu chức năng của rễ cây?
+ Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây ?
- GV nhắc nhở HS biết yêu thiên nhiên, chăm sóc và bảo vệ cây hàng ngày.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và hoàn thành VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Lá cây.
- Nhận xét giờ học.
+ ..hút nước và muối khoáng trong đất để nuôi cây. Ngoài ra , rễ còn giúp cây bám chặt vào đất để giữ cho cây không bị đổ.
+ Tưới cây, bắt sâu, nhổ cỏ, không bẻ cành lá, không đu, leo trèo lên cây.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 23 / 02/ 2016 
Ngày giảng: Thứ sáu , ngày 26 / 02/ 2016 
Sĩ số: 37 ; Vắng: ...................................
CHÍNH TẢ
Tiết 40: 
MỘT NHÀ THÔNG THÁI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: “Một nhà thông thái”.
- Tìm đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm đầu hoặc vần dễ lẫn r/d/gi, ươc/ươt. Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
2. Kĩ năng:
- HS biết trình bày đoạn văn đúng, đẹp. Làm bài tập nhanh, thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục cho HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp và đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Bảng con.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
 4’
A. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: mặt trời, chui vào, lên cao
- GV nhận xét.
- Lớp trưởng báo cáo
- 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
C. Bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, ghi đầu bài.
- HS theo dõi và ghi tên bài. 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
7’
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- GV đọc bài viết.
- Yêu cầu HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký, năm sinh, năm mất của ông; đọc chú giải từ mới trong SGK.
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn.
- Tìm hiểu nội dung và cách trình bày.
+ Ông Trương Vĩnh Ký là người như thế nào?
- HS nghe và theo dõi. 
- 1, 2 HS đọc chú giải:
thông thái, liệt.
- 2 HS đọc. 
+ Là người có hiểu biết rộng,...
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ 4 câu
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ Nêu các số có trong bài viết?
+ Viết hoa những chữ đầu mỗi câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký.
+ 26 ( ngôn ngữ), 100 (bộ sách), 18 (nhà bác học) 
- Cho HS tập viết tiếng khó : lịch sử, địa lí,Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, quốc tế, 26 ngôn ngữ. 
- GV nhận xét, phân biệt chính tả.
- HS viết nháp.
- 2 HS viết bảng lớp.
12’
b) Viết chính tả:
- Lưu ý HS ngồi đúng tư thế.
- Giáo viên đọc thong thả từng ý, từng cụm từ cho HS viết.
- Soát bài.
- HS ngồi đúng.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
5’
c) Nhận xét 5 bài.
- Nhận xét chung.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm (Sửa sai- Nếu có).
8’
3. Làm bài tập chính tả (SGK-38)
 Bài 2 (a ) 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chốt lời giải đúng.
- Gọi 2 HS đọc kết quả lại bài tập
Bài 3 (a) 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu
- Tổ chức trò chơi: Tiếp sức
- GV chốt bài làm đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Củng cố: Phân biệt chính tả r/d/gi
2a) Tìm các từ: Chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
- 1HS đọc.
- HSlàm bài 1a (VBT), 1HS làm bảng phụ.
- 2HS đọc bài 
+ ra-đi-ô, dược sĩ, giây.
- Nhận xét.
- 2 HS đọc.
3a) Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động ...
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng r 
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng d 
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng gi:
- 1HS đọc.
- 3 nhóm thi làm bài 
Ví dụ:
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ...
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng d: dạy học, dỗ dành, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dòng dây, ...
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng gi: Gieo hạt, giáo dục, giãy giụa, giương cờ, giao việc, ...
- Nhận xét.
3’
D- Củng cố, dặn dò:
+ Khi viết tên riêng , em cần chú ý gì?
- Dặn HS về nhà viết lại những chữ viết sai chính tả, làm BT 1b, 2(VBT- 19).
 C

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_22_pham_mai_chi.doc