Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Dương Thị Lệ Thủy
Toán
TIẾT 106: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng biết xem lịch.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm bài.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, tờ lịch, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 22 - Dương Thị Lệ Thủy
u HS làm bài cá nhân vào VBT. - Giáo viên mở bảng phụ. - Mời 2 học sinh lên bảng thi làm bài và đọc câu đố. - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại các câu đó đã điền dấu hoàn chỉnh. - 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài vào VBT. - Hai em lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: Chẳng, đổi, dẻo, đĩa - là cánh đồng. - Bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - 2 HS đọc lại câu đố sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh. 4. Củng cố: (2 phút) - Cho học sinh nêu nội dung. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Thể dục GV CHUYÊN DẠY Tin học GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 13/2/2017 Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2017 Buổi sáng: Toán TIẾT 108: ÔN CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh được củng cố cách cộng trừ các số có bốn chữ số. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm tính giải toán II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, giáo án, SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 3 HS lên bảng làm bài: + Đặt tính rồi tính: 4352 + 1568 7420 – 350 564 + 3000 - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (28 phút) Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. a) 3549 + 2718 b) 205 + 1987 8675 – 1294 5468 - 3974 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - 1 HS đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - Từng cặp đổi vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. Xe thứ nhất chở được 1048kg muối, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 216kg muối. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu kg muối? - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời một học sinh lên bảng giải bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một em đọc đề bài. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung: Giải: Xe thứ hai chở được số kg muối là: 1048 + 216 = 1264 (kg) Đáp số: 1264 kg muối Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm số hạng chưa biết chưa biết. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời hai em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh. - Một em đọc yêu cầu bài. - 2 em nêu lại cách tìm số bị trừ chưa biết. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. a / x + 6428 = 9571 x = 9571 – 6428 x = 3143 b/ 4681 + x = 9999 x = 9999 – 4681 x = 5318 4. Củng cố: (2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập đọc TIẾT 44: CÁI CẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nghỉ hơi hợp lí khi đọc dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất (trả lời được các câu hỏi SGK Học thuộc khổ thơ em thích). 2. Kĩ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK, bảng phụ. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 2 em đọc bài “Nhà bác học và bà cụ” kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. HĐ 2: Luyện đọc (15 phút) * Đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS quan sát tranh minh họa bài thơ. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: “chum, ngòi, sông Mã - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho các em. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó phát âm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài. - YC HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Lớp quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ. - Luyện đọc. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp - Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, sông Mã (SGK). - Luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào, được bắc qua dòng sông nào? - Yêu cầu HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4 của bài thơ. + Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã nghĩ đến những gì ? + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao? - Mời một học sinh đọc lại bài thơ , cả lớp đọc thầm theo . + Trong bài em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? + Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào ? - Giáo viên kết luận. - Đọc thầm bài thơ. + Người cha làm nghề xây dựng cầu. + Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã - Lớp đọc thầm lại các khổ thơ 2, 3, 4. + Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước; nghĩ đến ngọn gió như chiếc cầu giúp sáo qua sông + Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và đồng nghiệp làm nên. - 1 em đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm. + Phát biểu suy nghĩ của mình. + Bạn nhỏ rất yêu cha. HĐ 4: Học thuộc lòng bài thơ (5 phút) - Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ. - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Mời 2 em thi đọc bài thơ. - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài thơ theo phương pháp xóa dần. - Mời từng tốp 4 em thi đọc thuộc lòng 4 khổ thơ - Mời 2 HS thi đọc thuộc cả bài thơ. - Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lắng nghe. - Hai học sinh thi đọc cả bài thơ. - Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng 4 khổ của bài thơ. - Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ trước lớp - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 4. Củng cố: (2 phút) - 1 HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi. Xem trước bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Luyện từ và câu TIẾT 21: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU HỎI. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. 2. Kĩ năng: - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2 a/ b/ c hoặc a/ b/ d ). 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, giáo án, 2 băng giấy viết 4 câu văn của bài tập 2. 2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu bài và ghi bảng. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (30 phút) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A4 yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. - Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng và đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu. - Mời hai học sinh lên bảng làm bài. - Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền dấu xong Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui : “Điện”. + Yêu cầu của bài tập là gì ? - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. - Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả. - Y/cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có. - Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi đã sửa xong các dấu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. - Một em đọc yêu cầu bài tập1. - Hai em đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Các nhóm thảo luận làm bài. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ, đọc sách, học, mày mò, nhớ nhập tâm, nghề thêu, nhà bác học, viết, sáng tạo, người trí thức yêu nước vv - Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng cuộc. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Học sinh tự làm bài và chữa bài. - Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung: a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng - Một học sinh đọc đề bài tập 3. + Bài tập 3 trong truyện vui “Điện” bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống, chúng ta cần kiểm tra lại. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp. - Hai học sinh lên thi làm trên bảng. - Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc. - 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu. - Cả lớp làm bài vào VBT. 4. Củng cố: (2 phút) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Âm nhạc GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Thể dục GV CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 14/2/2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2017 Buổi sáng: Toán TIẾT 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). 2. Kĩ năng: - Giải được bài toán gắn với phép nhân. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, bảng phụ, giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 tiết trước. - GV nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện phép nhân. (15 phút) * Hướng dẫn phép nhân không nhớ: - Giáo viên ghi lên bảng phép nhân: 1034 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện nháp. - Gọi học sinh nêu miệng cách thực hiện phép nhân, GV ghi bảng như sách giáo khoa. - Gọi 1 số HS nhắc lại. * Hướng dẫn phép nhân có nhớ: - Giáo viên ghi bảng : 2125 x 3 = ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng thực hiện. - Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi bảng. - Cho HS nhắc lại. - Quan sát. - Học sinh đặt tính và tính. - 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân, ghi nhớ - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. - Hai học sinh nêu lại cách nhân. HĐ 3: Luyện tập (15 phút) Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Yêu cầu lớp theo dõi chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: (cột a) - Gọi học sinh nêu bài tập 2 - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. - Mời hai học sinh lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp theo dõi chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4: (cột a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời hai học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con. - Hai học sinh lên bảng thực hiện. - Lớp nhận xét bổ sung. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung: - Một học sinh đọc đề bài. - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: Giải: Số viên gạch xây 4 bức tường : 1015 x 4 = 4060 ( viên ) Đáp số: 4060 viên gạch - Một em đọc yêu cầu bài và mẫu. - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung: - 2 HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số. 4. Củng cố: (2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập viết TIẾT 22: ÔN CHỮ HOA P I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng), Ph, B (1dòng); viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1dòng) và câu ứng dụng: Phá Tam Giang vào Nam (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết cho HS. 3. Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ viết đúng mẫu giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên : + Mẫu viết hoa các chữ P, B; Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp. 2. Chuẩn bị của học sinh : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở tiết trước. - Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con từ: Lãn Ông, Ổi. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. HĐ 2: Hướng dẫn viết trên bảng con. ( 10 phút) * Luyện viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Ph và các chữ T, V. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Phan Bội Châu (1867 – 1940) là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao: Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km - Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con những chữ hoa có trong câu ứng dụng. - Các chữ hoa có trong bài: P (Ph ) B, C, T , G (Gi), Đ, H, V, N - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng: “ Phá Tam Giang nối đường ra Bắc Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam”. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Phá Tam Giang, Bắc, Đèo, Hải Vân, Nam. HĐ 3: Hướng dẫn viết vào vở. ( 15 phút) - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ P (Ph) một dòng cỡ nhỏ; B, C (Ch): 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Bội Châu 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao 2 lần. Ph B Ch Phan Bội Châu - Nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. HĐ 4: Thu vở chữa bài ( 5 phút) - GV nhận xét từ 5- 7 bài HS. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. - HS nộp vở. - Lắng nghe GV nhận xét. 4. Củng cố: (2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn HS về nhà viết bài và xem trước bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tin học GV CHUYÊN DẠY Chính tả ( Nghe – viết) TIẾT 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI I. MỤC TIÊU 1. KiÕn thøc: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. KÜ n¨ng: - Làm đúng BT2 a / b hoặc BT3 a / b hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn 3. Th¸i ®é: - Giáo dục HS Rèn chữ viết đúng đẹp, giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, SGK, giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, vở chính tả, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tô chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - GV đọc, yêu cầu 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả viết vào bảng con các từ: chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả. - Nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết (20 phút) - Đọc đoạn văn. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài. + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Yêu cầu đọc thầm lại bài trong sách giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết mấy chữ số trong bài . - Yêu cầu hai em lên bảng viết còn học sinh cả lớp lấy bảng co
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_22_duong_thi_le_thuy.doc