Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Vũ Thị Hường
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 61 + 62 : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Rèn kỹ năng đọc đúng các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nặn, chè lam .
- Hiểu được nội dung câu chuyện: “Ca ngợi Trần Quốc Khải thông minh ham học hỏi, giầu trí sáng tạo ”.
- Biết nói khái quát và đặt đúng tên cho câu chuyện và kể được 1 đoạn cho câu chuyện.
2. Kỹ năng:Rèn đọc, nói, kể chuyện cho HS.
- Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học, - GD HS lòng ham học hỏi, sáng tạo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Vũ Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Vũ Thị Hường
thơ: “Bài thơ ca ngợi sự khéo léo của bàn tay cô giáo đã làm ra bao điều kỳ diệu cho học sinh, qua đó thể hiện sự khâm phục quý mến của học sinh với cô giáo”. 2. Kü n¨ng: Rèn đọc, nói, kể chuyện - Học sinh học thuộc lòng bài thơ. 3. Th¸i ®é: - Yêu thích môn học, yêu quý cô giáo, ... II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh minh họa, bảng phụ - HS: Vở ghi, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: 35 vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi học sinh kể chuyện:Ông tổ nghề thêu. + Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào? + Vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') Bàn tay cô giáo. - HS đọc bài: 2 HS - Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm, tối không có đèn ông bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để đọc sách. - Vua Trung Quốc dựng 1 cái lều cao rồi mời Trần Quốc Khái lên chơi rồi cất thang đi để xem ông làm thế nào. 2.Luyện đọc: (10’) a, Giáo viên đọc mẫu: Giọng thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. b, Luyện đọc + Giải nghĩa từ: - Luyện đọc câu ( 2 lần ) - kết hợp sửa lỗi phát âm: - HS đọc nối tiếp ( mỗi em đọc 2 câu thơ đến hết bài): nắng, nước, dập dềnh, lượn, .... - Luyện đọc đoạn: GV chia đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn: + Lần 1: hướng dẫn ngắt nghỉ: - Học sinh đọc nối tiếp 5 khổ thơ: + Nêu cách ngắt nhịp thơ? Một tờ giấy trắng / Cô gấp cong cong / Thoắt cái đã xong / Chiếc thuyền xinh quá ! + Lần 2: Giải nghĩa từ: + Từ “ phô ”trong câu: Mặt trời đã phô, có nghĩa là gì ? - Là bày ra, để lộ ra. + Đặt câu với từ “ phô”? + Lần 3: Nhận xét. - Những cánh hoa xòe rộng, phô ra chiếc nhụy vàng xinh xắn. - Luyện đọc đoạn theo nhóm: - Học sinh luyện đọc theo nhóm bàn: - Đại diện nhóm thi đọc khổ 3. - Nhận xét - Gọi 1 học sinh đọc toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’) + Bài thơ tả cô giáo trong giờ học môn gì? - Giờ học môn thủ công, tập gấp giấy và cắt dán giấy. + Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì? - Từ 1 tờ giấy trắng thoắt cái cô đã gấp xong chiếc thuyền cong cong xinh xắn. + Với tờ giấy đỏ cô giáo đã làm ra gì? - Từ 1 tờ giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã làm ra mặt trời với những tia nắng tỏa. + Cô tạo ra gì từ tờ giấy xanh? - Thêm 1tờ giấy xanh bàn tay cô cắt thật nhanh. Vậy là mặt nước dập dềnh với những con sóng lượn quanh mặt thuyền. + Em cho biết bức tranh của cô giáo như thế nào? Em hãy tả lại bức tranh bằng lời nói của mình? - Cảnh biển biếc lúc bình minh thật đẹp, những con thuyền cong cong xinh xắn, dập dềnh trên mặt biển xanh mênh mông, mặt trời đang lên phô những tia nắng đỏ. - Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 câu thơ cuối bài: + Em hiểu 2 dòng thơ này muốn nói điều gì? - Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều kỳ diệu. 4. Học thuộc lòng bài thơ: (9') - GV đọc mẫu lẫn hai, nêu giọng đọc toàn bài - GV treo bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ 1 và 3: + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? - Thoắt cái, xinh quá, rất nhanh. + 3 học sinh đọc lại + Bài thơ có mấy khổ thơ ? + 5 khổ thơ + Mỗi khổ thơ có mấy dòng? + 4 dòng + Mỗi dòng có mấy chữ? + 4 chữ - GV nhận xét . C. Củng cố kiến thức: (2’) + Mặt biển, con thuyền, mặt trời trong bài thơ có nét gì sinh động? - Bài thơ muốn nói điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Nhà bác học và bà cụ. - Học sinh nhẩm thuộc bài thơ. - Học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Con thuyền rất xinh, mặt trời đỏ toả những tia nắng vàng ra xung quanh, biẻn xanh biếc, sóng vỗ rì rào, sóng lượn trên mạn thuyền. - Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều kỳ diệu. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán Tiết 103: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. 2. Kỹ năng: Vẽ và ghi tên hình chữ nhật. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: 35 vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện: Tính: - - - - Nêu cách tính? - Giáo viên chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') Luyện tập. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (6') - Học sinh lên bảng làm bài. Tính: 3546 5673 5489 2145 2135 3564 1401 3538 1925 Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu. - GV phân tích mẫu: 8000 – 5000 = ? + Nêu cách nhẩm ? Nhẩm : 8 nghìn – 5 nghìn = 3 nghìn. Vậy : 8000 - 5000 = 3000 - Tương tự học sinh làm - 2 học sinh làm bảng phụ. 7000 - 2000 = 5000 6000 - 4000 = 2000 9000 - 1000 = 8000 10000 - 8000 = 2000 + Nêu cách nhẩm ? - Học sinh nêu. + Khi thực hiện các số tròn nghìn và tròn trăm ta làm như thế nào? - Ta chỉ việc lấy các số hàng nghìn trừ cho nhau, hoặc chữ số hàng trăm trừ cho nhau, sau đó viết thêm 3 hoặc 2 chữ số 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được. Bài 2: (7’) + Bài yêu cầu gì? Tính nhẩm ( theo mẫu ): - GV phân tích mẫu: 5700 - 200 = 5500 3600 - 600 = 3000 7800 – 500 = 7300 9500 – 100 = 9400 + Nêu cách nhẩm? 6200 – 400 = 5800 4100 – 1000 = 3100 5800 – 5000 = 800 - GV nhận xét - chốt kết quả đúng . Bài 3: (7’) - - - + Bài có mấy yêu cầu? Là những yêu cầu nào? - Nêu cách đặt tính và cách tính ? Đặt tính rồi tính: 7284 9061 6473 2528 4503 5645 3756 4558 0828 + Muốn trừ số có 4 chữ số ta làm thế nào? - Đặt tính . - Tính : Trừ từ phải sang trái . Bài 4: (8’) - Gọi học sinh đọc bài toán: Tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu ta làm gì? Có: 3650 kg. Sáng bán: 1800kg. Chiều bán: 1150 kg. Còn lại: kg? + Muốn biết trong kho còn lại bao nhiều ki lô gam cá ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài - 2 học sinh lên bảng làm bài: Lấy số kg cá có trong kho trừ đi số kg cá đã chuyển đi. - Học sinh làm bài , nhận xét. Bài giải Cách 1: Cả hai buổi bán được số cá là: 1800 + 1150 = 2950 ( kg ) Còn lại số cá là: 3650 - 2950 = 700 ( kg ) Đáp số: 700 kg. + Ai có cách giải khác? - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò: (3’) + Muốn trừ số có 4 chữ số ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Cách 2: Bài giải Sau buổi sáng cửa hàng còn lại số cá là: 3650 – 1800 = 1850 ( kg ) Sau buổi chiều cửa hàng còn lại số cá là: 1850 – 1150 = 700 ( kg ) Đáp số : 700 kg. - Đặt tính. - Tính: Trừ từ phải sang trái . RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội Tiết 41: THÂN CÂY ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò; thân gỗ, thân thảo. - Phân loại một số cây theo cách mọc của thân ( đứng, leo, bò ) và theo cấu tạo của thân ( thân gỗ, thân thảo ). 2. Kỹ năng: HS phân biết được một số cây. 3.Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. - Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người. II. CHUẨN BỊ : GV:Các hình trong SGK trang 78, 79 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: 35 vắng: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: Thực vật (3’) + Nói tên từng bộ phận của mỗi cây. + Kể tên một số cây em biết? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1’) 2. Hướng dẫn các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm (14’) Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân gỗ, thân thảo. Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trang 78, 79 trong SGK và trả lời theo gợi ý: chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo ( mềm ) Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. GV ghi kết quả thảo luận của các nhóm vào bảng. + Nêu tên cây có trong hình? + Cây nào có thân leo? + Nêu tên cây có thân mọc thẳng? + Nêu tên cây có thân bò? + Em có nhận xét gì về từng thân cây? ® Kết luận : Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân leo, thân bò. Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo Cây su hào có thân phình to thành củ Hoạt động 2: Thực hành (15’) + Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc của thân ( đứng, leo, bò ) và theo cấu tạo của thân ( thân gỗ, thân thảo ) +Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài vào phiếu trong vở BT THXH - Gọi đại diện nhóm lên trình bày + Kể tên một cây thân thảo? + Kể tên một cây thân gỗ mà em biết? + Cây su hào có gì đặc biệt? Kết luận: Một số cây thân gỗ, một số cây thân thảo - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - GV nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: (2') - Có những loại thân cây nào? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Thân cây ( tiếp theo ). - có thân, rễ, lá, hoa, quả. - HS nêu Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Hình 1: Cây nhãn, hình 2: Cây bí Hình 3: Cây dưa leo, Hình 4: Cây râu muống; Hình 5: Cây lúa; Hình 6: Cây su hào; Hình 7: Cây gỗ rừng - Cây dưa leo, cây đậu đũa, - Cây nhãn, cây cau, dừa, - Cây bí đỏ, khoai lang, lá lốt,.. - Cây thân gỗ, cây thân thảo - Cây lúa, rau , hoa dạ thảo, .. - Cây nhãn, vải, sến, táu, lim, gụ, mun, - Cây su hào có thân phình to thành củ. HS thực hiện theo yêu cầu . - Thân đứng, bò, leo. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 06 / 02 / 2017 Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 / 02 / 2017 Luyện từ và câu Tiết 21: NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Mở rộng vốn từ về: Tổ quốc - Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách các trạng ngữ chỉ thời gian) 2. Kĩ năng: Vận dụng hiểu biết làm các bài tập liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục HS sử dụng từ ngữ trong nói chuyện hàng ngày và viết câu văn hay. II. CHUẨN BỊ: GV: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: 35 vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3’) + Thế nào là phép nhân hoá? + Nêu ví dụ về câu thơ, câu văn có sử dụng phép nhân hoá ? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') Nhân hoá. Ôn cách 2. Hướng dẫn làm bài tập: -Nhân hoá là gọi và tả vật như gọi và tả người. - Chú mèo nhà em khoác trên mình 1 tấm áo choàng màu vàng. Bài 1: (3') + Bài tập yêu cầu gì? - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: Ông trời Đọc bài thơ: Ông mặt trời bật lửa. - Học sinh đọc lại bài thơ: bật lửa. Bài 2: (12') + Bài tập yêu cầu gì? Những sự vật nào được nhắc đến trong bài thơ? Chúng được nhân hoá bằng cách nào? - Gọi học sinh đọc các gợi ý? + Bài thơ cho ta biết điều gì? + Những sự vật nào được nhắc đến trong bài thơ? - Niềm vui của cảnh vật khi cơn mưa về. - Trong bài thơ có 6 sự vật được nhân hóa là: Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm, chớp, lúa. + Tác giả đã dùng các từ ngữ nào để gọi và miêu tả những sự vật đó? - Gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người, nói với con người. - GV chia nhóm - Đại diện nêu kết quả - Nhận xét - Các nhóm thảo luận – ghi kết quả vào VBT – 1 nhóm làm vào bảng phụ Cách nhân hóa Tên các sự vật được nhân hóa Các sự vật được gọi bằng: Các sự vật được tả bằng những từ ngữ Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào? Mặt trời Ông Bật lửa Mây Chị Kéo đến Đất Nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước Mưa Xuống Nói với mưa thân mật như nói với người bạn: “Xuống đi nào mưa ơi” Sấm Ông Vỗ tay cười + Các từ tả các sự vật là những từ chỉ chỉ gì? - Là từ chỉ hoạt động . + Các sự vật được gọi bằng gì? - Gọi bằng : ông, chị. + Qua bài tập có mấy cách nhân hóa sự vật? - Có 3 cách nhân hoá: + Gọi sự vật bằng từ dùng gọi người: ông , chị. + Tả sự vật bằng từ dùng tả người: bật lửa, kéo đến, trốn , nóng lòng chờ đợi. + Nói với sự vật bằng từ dùng để nói với người: Gọi mưa xuống thân ái như gọi 1 người bạn. + Sử dụng biện pháp nhân hoá khi miêu tả sự vật trong thơ văn có tác dụng gì? - Làm cho sự vật sinh động hơn, trở nên gần gũi, thân thiết với con người. - Làm cho câu văn, câu thơ trở nên truyền cảm hơn. Bài 3: (5’) + Bài yêu cầu gì? Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? - Yêu cầu học sinh làm bài trong vở bài tập. a, ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây. - Nêu kết quả - Nhận xét b, ở Trung Quốc c, ở quê hương ông. + Làm thế nào để tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? - Đặt câu hỏi để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi : “ Ở đâu ? ” - VD : Trần Quốc Khái quê ở đâu? + Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? thường là những từ chỉ gì? - Thường là những từ chỉ địa điểm, nơi chốn. + Bộ phận này thường đứng ở vị trí nào? - Ỏ giữa hoặc cuối câu . Bài 4: (8’) + Bài có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào? Đọc lại bài tập đọc:“Ở lại với chiến khu”, trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc bài tập đọc. + Yêu cầu học sinh trả lời miệng: a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu? a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kỳ chống thực dân Pháp ở chiến khu Bình Trị Thiên. b. Trên chiến khu, các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở đâu? b. Trên chiến khu, các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán. c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu? c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình. C. Củng cố, dặn dò: (3’) + Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? thường là những từ chỉ gì? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Sáng tạo. - Thường là những từ chỉ địa điểm, nơi chốn. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................... ... Toán Tiết 104: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết cộng, trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10000. - Giải toán có lời văn bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. 2. Kỹ năng: Áp dụng làm các bài tập liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê môn toán, vận dụng vào thực tế cuộc sống II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: 35 vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:( 4’) - Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài 2 - VBT. - Giáo viên chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') Luyện tập 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài giải Cả hai lần bán được số quả trứng là: 1300 + 770 = 2070( quả). Số quả trứng còn lại là: 2370 – 2070 = 300(quả) Đáp số: 300 quả. Bài 1: (8') - Gọi học sinh nêu yêu cầu. Tính nhẩm: - Yêu cầu học sinh làm baì - 1 học sinh làm bảng phụ. a) 5200 + 400 = 5600 6300 + 500 = 6800 5600 - 400 = 5200 6800 - 500 = 6300 b) 4000 + 3000 = 7000 6000 + 4000 =10000 7000 - 4000 = 3000 10000 - 6000 = 4000 7000 - 3000 = 4000 10000 - 4000 = 6000 8600 + 200 = 8800 8800 - 200 = 8600 9000 + 1000 = 10000 10000 - 9000 = 1000 10000 - 1000 = 9000 + Nhận xét gì về các phép tính ở phần a, b? - Phép cộng các só tròn trăm, tròn nghìn - Lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia. Bài 2: (7’) + Bài toán yêu cầu gì? Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu học sinh làm bài - 3 học sinh làm bảng phụ. + + - 6924 5718 8493 1536 636 3667 8460 6354 4826 + Nêu cách đặt tính và cách tính? - Học sinh nêu. + Muốn thử lại kết quả của phép trừ ta làm thế nào? - Lấy hiệu + số trừ nếu kết quả bằng số bị trừ thì kết quả đúng . - Cho 1 HS nêu cách tính thử lại của phép trừ? 8460 1536 6944 + Nhắc lại cách cộng, trừ các số trong phạm vi 10000? - Đặt tính - Tính từ phải sang trái Bài 3:( 6’) - Gọi học sinh đọc bài toán: Tóm tắt: + Bài toán cho biết gì? Trồng: 948 cây Trồng thêm: số cây + Bài toán hỏi gì? Đã trồng tất cả: ... cây? + Muốn biết đội đó đã trồng tất cả bao nhiêu cây ta cần biết gì? - Số cây trồng thêm. - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh làm bảng phụ. Bài giải Số cây trồng thêm là: 984 : 3 = 328 ( cây ) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 328 = 1276 ( cây ) Đáp số: 1276 cây + Đây là bài toán nào? - Bài toán giải bằng hai phép tính. + Để giải bài toán này em vận dụng kiến thức nào? - Tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số. - Cộng các số có 4 chữ số. Bài 4: (6’) + Bài tập yêu cầu gì? Tìm x: + x là thành phàn nào trong phép cộng, trừ? - Phép cộng: là số hạng chưa biết. - Phép trừ: là số bị trừ . + Muốn tìm số hạng chưa biết ( số bị trừ ) ta làm thế nào? - Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. a. x + 285 = 2094 x = 2094 - 285 x = 1809 b. x - 45 = 5605 x = 5605 + 45 x = 5650 + Để kiểm tra kết quả phần a có đúng hay không ta làm thế nào? - Thay x = 1809 -Gọi HS nêu cách tính và tính thử lại? 1809 + 285 = 2094 + Vậy x = 1809 là đúng hay sai? x = 1809 là dúng + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? C. Củng cố - Dặn dò: (3’) + Nêu cách tìm số bị trừ? - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Tháng - Năm. - Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Lấy hiệu cộng với số trừ. Chính tả Tiết 61: BÀN TAY CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhớ, viết, trình bày đúng, đẹp bài thơ: Bàn tay cô giáo. - Làm đúng các bài tập điền từ, âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ( ch / tr, ?/~ ) 2. Kĩ năng: Rèn viết đúng chính tả, chữ viết đều nét, phân biết đúng âm ch/tr. 3. Thái độ: GD HS viết cẩn thận, nắn nót, chính xác II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, SGK. - HS: Vở chính tả, VBT, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: 35 vắng: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV nhận xét bài tiết trước - GV đọc cho học sinh viết bảng: trí thức, trêu chọc. - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') Bàn tay cô giáo. 2. Nội dung: - HS chú ý. - HS viết bảng con – 2 HS lên bảng lớp. a. Hướng dẫn nhớ - viết: (20’) - Giáo viên yêu cầu HS đọc mẫu một lần bài thơ. - Học sinh đọc thuộc lòng bài. + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? - 4 chữ. - Viết hoa. + Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? - Viết ở giữa trang vở, cách lề 3 ô li. - Luyện viết từ khó: Thoắt - Cho học sinh tự nhớ và viết lại bài thơ: - GV bao quát và nhắc nhở tư thế ngồi viết cho ngay ngắn. - Học sinh tự nhớ và viết bài vào vở. - Cho học sinh tự đọc bài và soát lỗi - Học sinh tự soát lỗi ra lề vở. - Giáo viên thu 5 bài, nhận xét. - Giáo viên nhận xét - trả bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: (4') + Bài tập yêu cầu gì? Điền tr hoặc ch vào ô trống: - Yêu cầu học sinh làm bài - 1 học sinh làm bảng phụ. - Trí thức, chuyên, trí óc, chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, bác sĩ, chữa bệnh. + Các em hiểu thế nào là trí thức, người trí thức làm những công việc gì? - Là người lao động bằng trí óc. - GV nhận xét. Bài 2: (4') + Bài tập yêu cầu gì? Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm: - Ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – xã hội – bác sĩ. -Nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò:( 3’) - GV hệ thống lại nội dung bài . - Giáo viên khen những học sinh học tốt. - Chuẩn bị bài: Nhà bác học và bà cụ. - HS ghi nhớ t
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_21_vu_thi_huong.doc