Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Phạm Mai Chi

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 55 + 56:

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo .

- Kể chuyện: Giúp HS dựa vào tranh để kể lại câu chuyện.

2. Kĩ năng:

a. Tập đọc:

- Chú ý các từ ngữ : lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam .

- Biết đọc chuyện với giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện.

b. Kể chuyện:

Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện.

- Kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

Rèn kĩ năng nghe:

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

 

doc 60 trang linhnguyen 24/10/2022 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 - Phạm Mai Chi

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21 -  Phạm Mai Chi
ra những gì từ mỗi tờ giấy ?
 - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ:
* Em hãy suy nghĩ, tưởng tượng để tả bức tranh gấp, cắt dán giấy của cô giáo ?
* Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào
=> Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép màu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em học sinh. Các em đang say sưa theo dõi cô gấp, cắt giấy để tạo nên một quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh.
4. Luyện đọc thuộc lòng:
- GV đọc diễn cảm toàn bài: 
 + Nêu các từ ngữ cần nhấn giọng khi đọc?
- Gọi HS đọc, GV kết hợp xóa dần bảng để HS đọc thuộc lòng.
- Gọi HS thi đọc thuộc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt
D. Củng cố, dặn dò:
+ Nội dung bài thơ giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tiếp tục học thuộc bài chuẩn bị viết chính tả.
 Chuẩn bị bài sau: Nhà bác học và bà cụ.
- HS nghe và ghi tên bài vào vở.
+ Các bạn học sinh đang ngồi bên cô giáo để xem cô cắt dán tranh
- HS chú ý nghe để nắm được cách đọc. 
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ (2lần).
+ 5 khổ thơ
- 5HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (2lần) 
- HS đọc chú giải
VD: Cậu bé cười phô ra 2 chiếc răng mới nhú thật đáng yêu.
- Các nhóm luyện đọc 
- 1 HS đọc toàn bà, cả lớp theo dõi.
+ Từ tờ giấy trắng, thoắt cái cô gấp xong chiếc thuyền cong cong rất xinh.
+Từ tờ giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã làm ra mặt trời với những tia nắng toả
+ Từ tờ giấy xanh, cô cắt rất nhanh tạo ra mặt nước dập dềnh những làn sóng lượn quanh thuyền.
- 2-3 HS thi tả về bức tranh của cô giáo.
+ Đó là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi bình minh. Trên mặt biển xanh có con thuyền trắng dập dềnh trên sóng. Mặt trời đỏ ối đang tỏa những tia nắng vàng rực rỡ
+ Cô giáo rất khéo tay
 Bàn tay cô giáo như có phép màu.
 Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ...
- HS lắng nghe
+ Khổ 1: Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của cô giáo: thoắt cái, xinh quá. 
 Khổ 3: Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của cô giáo: rất nhanh.
 Khổ 5: Nhấn giọng những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo, mầu nhiệm của cô giáo: biết bao, bàn tay
- HS luyện đọc kết hợp thuộc lòng.
- 2-3 HS đọc
- Lớp nhận xét bình chọn HS đọc tốt nhất.
+ Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi bàn tay khéo léo.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 19
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI
CÂU HỎI “Ở ĐÂU?”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Tiếp tục học về nhân hoá: nắm được 3 cách nhân hoá .
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? (Tìm được bộ phận câu và trả lời đúng câu hỏi Ở đâu?
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS có vốn hiểu biết thêm về về nhân hoá: nắm được 3 cách nhân hoá , rèn kĩ năng tìm được bộ phận câu và trả lời đúng câu hỏi Ở đâu?
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên:Bảng phụ. 
- Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
3'
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại bài 1 (tuần 20).
- GV nhận xét.
- 2-3 HS đọc.
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1’
1.Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, ghi đầu bài.
HS theo dõi.
2. Hướng dẫn HS làm BT: (S – 26)
4'
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
- GV đọc diễn cảm bài thơ : 
Ông trời bật lửa
- Gọi HS đọc lại. 
Đọc bài thơ: “Ông trời bật lửa”
- 1 HS đọc.
- HS nghe.
- 2 HS đọc.
8'
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và tìm những sự vật được nhân hoá trong bài thơ
Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá?Chúng được nhân hoá bằng những cách nào?
- 1 HS đọc.
- HS đọc thầm và tìm: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.
+ Các sự vật được nhân hoá bằng cách nào ?
+ mặt trời, mây, sấm: được gọi bằng ông, chị
+ Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng.., hả hê, xuống, vỗ tay cười
+ Tác giả nói với mưa thân mật như với một người bạn
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* Theo em, có mấy cách nhân hóa?
Chốt: Có 3 cách nhân hoá sự vật:
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi người.
+ Tả sự vật bằng từ dùng để tả người 
 + Nói với sự vật như nói với người 
 - 3-5 HS nêu ý kiến 
8'
 Bài 3: 
Tìm bộ phận trả lời câu hỏi: ở đâu? Gạch chân:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc.
- GV treo bảng phụ
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào SGK.
- Nhận xét.
*Bộ phận trả lời câu hỏi “Ở đâu?” thường chỉ gì?
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, Tỉnh Hà Tây
b) Ông học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. 
+ Bộ phận trả lời câu hỏi “Ở đâu?” thường chỉ địa điểm, nơi chốn.
8'
Bài 4: 
Đọc lại bài tập đọc “ở lại với chiến khu”và trả lời câu hỏi:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc các câu hỏi.
- GV đọc câu hỏi:
a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu?
b)Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu?
c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu?
- 1 HS đọc
- HS trả lời miệng.
- Lớp nhận xét và chữa bài . 
+ Câu chuyện diễn ra vào thời kì kháng chiến chống Pháp, ở chiến khu Bình - Trị - Thiên.
+ Các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở lán.
+ Trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
3’
D. Củng cố, dặn dò:
+ Có mấy cách nhân hoá? Hãy nêu các cách nhân hoá đó?
- Dặn HS về học và hoàn thành bài tập (VBT).
 Chuẩn bị bài sau: Tuần 22.
- Nhận xét giờ học.
+ Có 3 cách nhân hoá...
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TOÁN
Tiết 103:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn tròn trăm có đến bốn chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HScó khả năng trình bày bài có khoa học, tính toán nhanh, chính xác,thành thạo dạng toán trên. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích môn học, tự giác làm bài, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, phấn màu,
- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4'
1’
7’
7’
8’
9’
 3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặt tính rồi tính:
2569 - 1530 5580 - 1277
+ Đọc bài làm bài 3(VBT- 16).
- GVnhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- GVgiới thiệu mục tiêu bài học.
2. Luyện tập: (SGK- 105)
 Bài 1: 
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS:
+ Tính nhẩm: 8000 - 5000 = ? 
- GVgiới thiệu cách trừ nhẩm: 
8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn,
 vậy: 8000 - 5000 = 3000
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
 - Gọi HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu lại cách trừ nhẩm.
Chốt: Trừ nhẩm các số tròn nghìn.
Bài 2: 
+ Đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài tập:
+ Tính nhẩm: 5700 - 200 = ? 
57 trăm - 2 trăm = 55 trăm,
 vậy: 5700 - 200 = 5500
 8400 – 3000 = 5400
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu lại cách trừ nhẩm.
Chốt: Trừ nhẩm các số tròn trăm.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện?
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm, nhận xét.
Chốt: Trừ các số có bốn chữ số.
Bài 4:
- Gọi HS đọc và tìm hiểu bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
+ Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam muối ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.Chốt bài làm đúng.
* Ai có cách giải khác?
Chốt: Giải bài toán bằng hai phép tính.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu cách trừ nhẩm các số tròn nghìn tròn trăm có đến bốn chữ số?
- Dặn HS về nhà học và hoàn thành VBT- 17.
 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung 
- Nhận xét tiết học. 
- 2HS lên bảng làm.
- HS đọc bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HSghi tên bài vào vở.
1. Tính nhẩm:
- 1 HSđọc.
- HS làm vở ôli, 1HSlàm bảng phụ.
7000 - 2000 = 5000; 
6000 - 4000 = 2000 
9000 - 1000 = 8000; 
10 000 - 8000 = 2000
- 2-3 HS nêu cách trừ nhẩm.
2. Tính nhẩm (theo mẫu):
- 1 HS đọc
- HS làm vở ôli1 HSlàm bảng phụ.
3600 - 600 = 3000 
6200 - 4000 = 2200
7800 - 500 = 7300 
4100 - 1000 = 3100
9500 - 100 = 9400 
5800 - 5000 = 800
- Vài HS nêu. Lớp nhận xét.
3. Đặt tính rồi tính:
- 1 HS đọc
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
7284-3528; 9061-4503; 6473-5645; 4492-833
4. Bài toán.
- 2 HSđọc
Tóm tắt:
Có : 4720 kg muối
Lần đầu chuyển: 2000 kg muối
Lần sau chuyển: 1700 kg muối
Còn lại : .. ki-lô-gam muối?
+ Ta lấy số muối ban đầu có trong kho trừ đi số muối chuyển trong 2 lần.
- 1HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở ôli.
Cách 1:
Bài giải
Sau lần chuyển thứ nhất, trong kho còn lại số ki-lô-gam muối là:
4720 – 2000 = 2720 (kg)
Sau lần chuyển thứ hai, trong kho còn lại số ki-lô-gam muối là:
2720 – 1700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg muối.
Cách 2:
Bài giải
2 lần chuyển được số ki-lô-gam muối là:
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối trong kho còn lại là:
4720 - 3700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg muối.
- 2HS nêu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
THỦ CÔNG
Tiết 21:
ĐAN NONG MỐT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- HSbiết cách đan nong mốt. 
- Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật .
2. Kĩ năng: 
- Đan nan đúng quy trình kĩ thuật. 
3. Thái độ:
- Yêu thích sản phẩm đan nan .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên:
+ Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. 
+ Tranh quy trình đan nong mốt ,các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. 
+ Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán .
+ Rổ, rá , ...
- Học sinh: Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
3'
1’
5’
15’
12’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 
- GVnhận xét.
C.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, giới thiệu bài học.
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
+ Đan nong mốt được ứng dụng làm những đồ dùng gì trong gia đình ? 
+ Những đồ vật đó được làm bằng vật liệu gì ? 
b) Hoạt động 2 : GVhướng dẫn mẫu.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan :
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết ô thứ 8.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp: rộng 1 ô, dài 9 ô.
 Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang thứ nhất , nan ngang thứ hai, cho đến hết: Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan, 2 nan liền nhau đan so le.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm nan.
- Hướng dẫn bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị tuột.
- Gọi HS nhắc lại cách đan.
c) Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS thực hành.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong mốt. 
- GV theo dõi, giúp đỡ các em.
D. Củng cố - Dặn dò:
+ Nêu các bước kẻ, cắt và đan nong mốt?
 - GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà thực hành, chuẩn bị tiết 2. 
- Các tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các tổ viên. 
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp quan sát vật mẫu.
+ Nêu các vật ứng dụng như : đan rổ , rá , làn , giỏ ...
+ Hầu hết các vật liệu này là mây, tre, nứa, lá dừa 
- HS quan sát.
- 2 em nhắc lại cách cắt các nan.
- 2 em nhắc lại cách đan.
- Cả lớp thực hành cắt các nan và tập đan.
- 1 HS nêu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 25 / 01/ 2016 
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 28 / 01/ 2016 
Sĩ số: 37 ; Vắng: ...................................
THỂ DỤC
Tiết 42: 
ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. 
- Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. 
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được động tác nhảy dây cơ bản đúng
- HS nắm được cách chơi và tham gia chơi trò chơi có chủ động.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện sức khỏe, khéo léo.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- GV: Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. 
 Chuẩn bị còi, dây nhảy, kẻ sân cho trò chơi.
- HS: Mỗi em một dây nhảy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu :
- Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
5’
1’
2’
2’
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
B. Phần cơ bản 
1. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
12-14’
- GV nêu tên động tác.
- HS đứng tại chỗ so dây, mô phỏng cách chao dây, quay dây. Cho HS chụm hai chân bật nhảy không có dây sau đó nhảy có dây
- Cho HS tập theo tổ. GV theo dõi, sửa sai và hướng dẫn những em nhảy sai 
2. Trò chơi “ Lò cò tiếp sức ”.
+ Chuẩn bị: Kẻ một vạch xuất phát cách vạch xuất phát 4 – 5 m kẻ một vạch giới hạn hoặc cắm 2 – 4 lỏ cờ, hay cỏc vật làm chuẩn và để trong 2 – 4 vũng trũn cú đường kính 0,5m. Tập hợp số HS lớp thành 2 – 4 hàng dọc, sau vạch xuất phát thẳng hướng với cờ (vật chuẩn), số lượng HS trong các hàng phải bằng nhau.
+ Cách chơi:
	Khi có lệnh, những em số 1 của mỗi hàng nhanh chóng nhảy lò cò bằng một chân về phía trước, vòng qua lá cờ (không được giẫm vào vòng tròn) rồi lại nhảy lò cò trở lại vạch xuất phát và đưa tay chạm vào người số 2, sau đó đi về đứng ở cuối hàng. Em số 2 lại nhảy lò cò như em số 1 và cứ tiếp tục như vậy cho đến hết. Hàng nào lò cò xong trước, ít phạm quy là thắng cuộc.
8-10’
- GV cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu gối, khớp hông 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 
- Cho HS thi giữa các tổ
- GV giám sát cuộc chơi nhắc nhở kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi .
 Đội nào thua sẽ đứng thành vòng tròn, vừa nhảy nhẹ vừa đọc:
“Học tập đội bạn. Chúng ta cùng nhau học tập đội bạn”
C. Phần kết thúc:
- Đi thường theo một vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng chân tay.
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét giờ tập luyện. 
- Giao bài về nhà: Ôn nội dung nhảy dây đã học.
+ GV : Cả lớp giải tán!
+ HS : Khỏe !
5’
 1- 2’
1’
2’
1’
- HS thực hiện.
- GV và HS hệ thống bài. 
- GV nhận xét giờ tập luyện
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TẬP VIẾT
Tiết 19:
ÔN CHỮ HOA : O, Ô, Ơ
II. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng.
 + Viết tên riêng Lãn Ông bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng “Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.” bằng các chữ nhỏ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, chữ mẫu, từ mẫu, vở viết mẫu.
- Học sinh : Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4'
1’
12’
15’
5’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng : N, Nguyễn Văn Trỗi
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
+ Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- GV treo chữ mẫu O
+ Chữ hoa O, Ô, Ơ gồm mấy nét, là những nét nào?
+ Nêu điểm đặt bút, dừng bút?
- GV nêu cách viết và viết mẫu: 
O, Ô, Ơ, Q, T, 
+ Chữ O: Đặt bút giữa đường kẻ ngang 3 và 4 đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lưọn vào trong trơng chữ, dừng bút giữa đường kẻ ngang 2 và 3.
+ Chữ Ô, Ơ: Nét 1 viết như chữ O. Nét 2 thêm dấu phụ.
+ Chữ Q: Nét 1 viết như chữ O. Nét 2 thêm dấu phụ. Từ điểm DB của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 1, viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB giữa đường kẻ ngang 1 và 2.
+ Chữ T: Nét 1 đặt bút giữa đường kẻ 2 và 3, viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên đường kẻ 3.Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, dừng bút trên đường kẽ 3. Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái cách nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, dừng bút ở giữa đường kẻ ngang 1 và 2.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng: Lãn Ông
 Giới thiệu: Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông
- GV hướng dẫn HS viết từ ứng dụng (Lưu ý khoảng cách nét nối).
- Cho HS viết bảng con từ ứng dụng: Lãn Ông
- GV nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu câu ứng dụng: Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. 
Hà Nội có ổi ở Quảng bá ( làng ven Hồ Tây ) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người.
+ Nêu độ cao của các chữ cái?
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau như thế nào?
- Cho HS viết bảng con: 
Ổi, Quảng, Tây
- GV nhận xét và sửa sai.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, chú ý các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 
- Viết chữ Ô: 1 dòng.
- Viết chữ L, Q: 1 dòng
- Viết tên riêng Lãn Ông: 2 dòng.
- Viết câu ứng dụng: 2 lần
- Viết chữ nghiêng tên riêng 
Lãn Ông: 3 dòng
- Cho HS quan sát vở viết mẫu của GV.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi.
4. Nhận xét bài:
- GV thu 5 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Hôm nay chúng ta học viết bài gì?
+Chữ hoa đó gồm mấy nét, cao mấy li, rộng mấy li? 
- Dặn HS về hoàn thành bài ở vở tập viết.
 Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ hoa P.
- Nhận xét giờ học.
- HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp
+ L, Ô, Q, B, H, T, Đ 
- HS quan sát chữ mẫu và trả lời.
+ Chữ O cao 2,5 li , gồm 1 nét cong khép kín. Chữ Ô, Ơ cao 2,5 li , gồm 1 nét cong khép kín, sau đó viết thêm dấu phụ.
 + Đặt bút giữa đường kẻ ngang 3 và 4, dừng bút giữa đường kẻ ngang 2 và 3.
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- HS theo dõi hướng dẫn
- HS viết bảng con 
- 2 đến 3 HS đọc.
 Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây 
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. 
+ Cao 2,5 li: Ô, Q, B, H, T, H, Đ, l, g, y.
+ Cao 1,25 li: s
 Cao 1,5 li: t 
 Cao 1 li: các chữ còn lại.
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau 1 con chữ o.
- HS viết bảng con.
- HS ngồi đúng tư thế.
Ô Ô O 
L L Q Q
Lãn Ông Lãn Ông 
 Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây 
 Hàng đào tơ lụa làm say lòng người. 
Lãn Ông Lãn Ông 
- HS quan sát vở mẫu của GV.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS theo dõi nhận xét của GV.
- 5 HS nộp vở.
- Lắng nghe.
+ Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
- HS nêu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
TOÁN
Tiết 104:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Củng cố cộng, trừ ( nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10000
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HScó khả năng trình bày bài có khoa học, tính toán nhanh, chính xác, thành thạo dạng toán trên. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích môn học, tự giác làm bài, tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, bộ tam giác.
- HS: Vở ooli, bộ tam giác để ghép hình.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh
1’
4'
1’
6’
7’
8’
6’
4’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Đặt tính rồi tính:
4492-833 9061-4503
+ Đọc bài 4(VBT- 17).
- GVnhận xét .
C.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_21_pham_mai_chi.doc