Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Phạm Mai Chi

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 52, 53:

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của những chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuọc kháng chiến chống Pháp.

- Kể chuyện: Giúp HS dựa vào tranh để kể lại câu chuyện.

2. Kĩ năng:

a. Tập đọc:

- Chú ý các từ ngữ : Một lượt, ánh lên, trìu mến, yên lặng, lên tiếng.

- Biết đọc chuyện với giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện.

b. Kể chuyện:

Rèn kỹ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được câu chuyện.

- Kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

Rèn kĩ năng nghe:

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

 

doc 54 trang linhnguyen 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 - Phạm Mai Chi

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 20 -  Phạm Mai Chi
Ngọn núi nổi tiếng và cao nhất Nhật Bản được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới vào năm 2013.
 + Vịnh Hạ Long nằm ở vùng Đông Bắc Việt Nam bao gồm vùng biển của thành phố Hạ Long, thành phố Cẩm Phả và một phần của huyện đảo Vân Đồn. Vịnh Hạ Long là một di sản độc đáo bởi địa danh này chứa đựng những dấu tích quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển lịch sử trái đất, là cái nôi cư trú của người Việt cổ, đồng thời là tác phẩm nghệ thuật tạo hình vĩ đại của thiên nhiên với sự hiện diện của hàng nghìn đảo đá muôn hình vạn trạng, với nhiều hang động kỳ thú quần tụ thành một thế giới vừa sinh động vừa huyền bí. Nơi đây còn gắn liền với những giá trị văn hóa – lịch sử hào hùng của dân tộc.
 + Vạn lí trường thành: là bức tường thành nổi tiếng của Trung Quốc. Vạn lí trường thành dài 21 196 km, cao trung bình tường thành là 7m so với mặt đất, mặt trên của trường thành rộng trung bình 5-6m. Bức tường thành trở thành Di sản thế giới của UNESCO  năm 1987.
 + Cung điện Mùa đông được xây dựng năm 1754 - 1762, là một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của nước Nga. Cung điện Mùa đông nay là bảo tàng nghệ thuật của nước Nga trưng bày 3 triệu tác phẩm nghệ thuật của thế giới.
3'
D. Củng cố, dặn dò:
+ Để thể hiện tình cảm hữu nghị và tình đoàn kết với thiếu nhi các nước em cần làm gì?
- Dặn HS về ôn bài và hoàn thành bức thư.
 Chuẩn bị bài sau: Giữ về sinh đường phố.
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 17 / 01/ 2016 
Ngày giảng: Thứ tư, ngày20 / 01/ 2016 
Sĩ số: 37 ; Vắng: ...................................
TẬP ĐỌC
Tiết 54: 
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được nghĩa các từ mới: Trường Sơn, Trường Sa, KonTum, ĐắcLắc
- Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ người chú đi bộ đội đã lâu không về nên thường nhắc chú. Ba mẹ không muốn nói với em: chú đã hi sinh, không thể trở về. Nhìn lên bàn thờ ba bảo em: Chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. 
- Học thuộc lòng bài thơ.
2. Kĩ năng: 
- Chú ý các từ ngữ: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đăk Lăk, đỏ hoe.	
- Đọc trôi chảy, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các dòng thơ.
3. Thái độ:
- GD HS lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên : Bảng phụ, Tranh minh họa; Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Học sinh: SGK
III. CẤC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Họ sinh
1'
4'
1'
10'
10'
10'
3'
A. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS kể lại câu chuyện “ Ở lại với chiến khu ” và trả lời câu hỏi 2,3 
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK).
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
2. Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng hồn nhiên, ngây thơ ở 2 khổ thơ đầu, giọng chậm, trầm lắng ở khổ cuối.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
Đọc từng câu thơ: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc (Mỗi em đọc 2 dòng thơ).
- GV theo dõi, sửa sai từ khó.
Đọc từng khổ thơ trước lớp:
+ Bài có mấy khổ thơ?
- GV nêu từng đoạn (3 khổ thơ). 
- Gọi HS đọc từng khổ thơ kết hợp hướng dẫn ngắt nhịp thơ đúng.
- Gọi HS đọc đoạn lần 2 kết hợp giảng từ: Trường Sơn, Trường Sa, KonTum, Đắk Lắk (Dùng bản đồ chỉ dãy Trường Sơn, quần đảo Trường Sa, 2 tỉnh KonTum, ĐắcLắc)
+ Bàn thờ: Nơi thờ cúng những người đã mất, con cháu người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, Tết.
Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
- GV nêu yêu cầu luyện đọc theo nhóm 4
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
 Gọi 1 HS đọc cả bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc khổ 1+2 trả lời câu hỏi:
+ Chú bạn Nga đi đâu?
+ Khi chú đi bộ đội, bạn Nga có tình cảm như thế nào với chú?
+ Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
- Yêu cầu HS đọc khổ 3 trả lời câu hỏi:
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của bố, mẹ ra sao ?
- Cho HS quan sát hình ảnh minh họa
+ Em hiểu câu nói của ba, mẹ Nga như thế nào ?
* Vì sao những chiến đã hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ?
* Bài thơ này muốn nói lên điều gì?
4. Luyện đọc thuộc lòng: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
- Hướng dẫn HS đọc cả bài (giọng đọc).
- GV thực hiện xoá dần bảng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng cả bài thơ
- GV nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Được sống trong hoà bình, các em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thương binh liệt sĩ?
- Dặn HS về tiếp tục học thuộc bài.
 Chuẩn bị bài sau: Ông tổ nghề thêu.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp trưởng báo cáo
- 4 HS nối tiếp nhau kể và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp nghe, nhận xét.
- HS nghe và ghi tên bài vào vở.
- HS chú ý nghe để nắm được cách đọc. 
- HS đọc nối tiếp (2 lượt).
+ 3 khổ thơ
- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
Khổ thơ 1: 
 “Chú ở đâu, ở đâu?//
 Trường Sơn dài dằng dặc?//
Trường Sa đảo nổi,/chìm?
 Hay KonTum,/ Đắk Lắk?”//
- Đọc phần chú giải Sgk.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- 1 HS đọc toàn bài.
 Cả lớp đọc thầm. 
- Lớp đọc thầm
+ Chú bạn Nga đi bộ đội.
+ Bạn Nga rất mong nhớ chú.
+ Bạn Nga thắc mắc chú đi bộ đội: Sao lâu quá là lâu! 
 Nhắc: Chú bây giờ ở đâu? Chú ở đâu, ở đâu?
 - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không trở về. Ba giải thích: Chú ở bên Bác Hồ.
+ Chú của Nga đã hi sinh.
+ Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất
+ Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ.
+ Bài thơ cho ta thấy tình yêu thương sâu sắc và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình bé Nga với người chú đã hi sinh vì Tổ quốc.
- HS lắng nghe và nêu giọng đọc toàn bài.
- HS luyện đọc từng khổ thơ.
- HS luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- 3-5HS thi đọc thuộc lòng.
- 2-3 HS phát biểu
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 18: 
TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Mở rộng vốn từ về:Tổ quốc. 
- Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian với phần còn lại của câu).
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS có vốn hiểu biết thêm về các từ ngữ chỉ Tổ quốc, rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4'
1’
10'
13'
7'
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhân hoá là gì? 
+ Tìm những sự vật được nhân hóa trong khổ thơ sau:
Chớp
Rạch ngang trời
Sấm
Ghé xuống sân
Khanh khách cười
Cây dừa
Sải tay bơi
Ngọn mùng tơi
Nhảy múa
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, ghi đầu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
+ Em hiểu “Tổ quốc” là gì?
+ Em hiểu “bảo vệ” là gì?
+ Em hiểu “xây dựng” là gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bài 1 (VBT- 7).
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Em còn biết từ nào cùng nghĩa với từ Tổ quốc?
- Chốt: Mở rộng cho HS vốn từ về Tổ quốc.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Em đã học, đã đọc hoặc biết tên vị anh hùng dân tộc nào trong số các vị anh hùng dân tộc nêu trong bài?
- Gọi HS nói về vị anh hùng mà em biết.
- Hướng dẫn: Kể những điều em biết, tập trung kể về công lao của vị anh hùng đó. Câu văn ngắn gọn, rõ ràng. Cuối bài nói 1 hoặc 2 câu về tình cảm, suy nghĩ của em về vị anh hùng đó.
- Gọi HS nhận xét theo gợi ý: 
+ Bạn đã kể được hết công lao to lớn của vị anh hùng đó chưa?
+ Lời kể ngắn gọn, lưu loát, dễ hiểu không?
+ Bạn đã nói được tình cảm, suy nghĩ của mình về vị anh hùng đó chưa?
- GV nhận xét, đánh giá HS, bình chọn HS kể hay nhất.
* Củng cố: Công lao to lớn của các vị anh hùng đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước. Giáo dục lòng biết ơn đối với các vị anh hùng dân tộc.
+ Gọi, tả con vật, đồ đạc, cây cối ... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người
+ Sấm: Ghé xuống sân, Khanh khách cười
Cây dừa: Sải tay bơi
Ngọn mùng tơi: Nhảy múa
- HS theo dõi và ghi tên bài vào vở.
1.Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp
- 1 HS đọc yêu cầu.
+ “Tổ quốc”: Từ Hán Việt ( Tổ: Tổ tiên, quốc: đất nước) là đất nước của mình, do tổ tiên, ông bà  gây dựng nên. 
+ Giữ, rông coi để không bị mất
+ Xây dựng là một quy trình thiết kế và làm nên một công trình, nhà ở.
- HS thảo luận nhóm bài 1 (VBT- 7).
- Đại diện nhóm trả lời.
a)Từ cùng nghĩa với “Tổ quốc”:
đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn
b) Từ cùng nghĩa với “bảo vệ”:
giữ gìn, gìn giữ
c) Từ cùng nghĩa với “xây dựng”:
dựng xây, kiến thiết
+ Sơn hà, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, quê hương
2. Dưới đây là tên 1 số vị anh hùng dân tộc  Em hãy nói về 1 vị anh hùng mà em biết rõ:
- HS đọc yêu cầu.
+ Trưng Trắc, Trưng Nhị, Trần Hưng Đạo.
- HS kể về những vị anh hùng .
VD: Kể về Trưng Trắc, Trưng Nhị (đã học ở tuần 19): Hai bà Trưng quê ở Mê Linh. Được mẹ dạy dỗ, hai bà đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông. Chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách cũng cùng chí hướng với vợ. Tướng giặc Tô Định biết vậy liền giết chết Thi Sách. Nhận được tin dữ, Hai bà  liền kéo quân về Em luôn kính trọng và biết ơn vị anh hùng dân tộc đó.Em hứa sẽ học thất tốt để lớn lên xây dựng đất nước ngày một tươi đẹp hơn. 
- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS kể theo nhóm đôi.
- Đại diện từng cặp trình bày trước lớp.
1. Triệu Thị Trinh- Bà Triệu sinh năm Bính Ngọ (226) tại miền núi Quân Yên (hay Quan Yên), quận Cửu Chân, nay thuộc làng Quan Yên (hay còn gọi là Yên Thôn), xã Định Tiến, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Thuở nhỏ cha mẹ đều mất sớm, Bà Triệu đến ở với anh là Triệu Quốc Đạt, một hào trưởng ở Quan Yên. Lớn lên, bà là người có sức mạnh, giỏi võ nghệ, lại có chí lớn. Năm Mậu Thìn (248), thấy quan lại nhà Đông Ngô (Trung Quốc) tàn ác, dân khổ sở, Bà Triệu bèn bàn với anh việc khởi binh chống lại. 
2. Ngô Quyền (, 898 - 944), còn được biết đến với tên gọi Tiền Ngô Vương là vị vua đầu tiên của nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam. Năm 938, ông là người lãnh đạo nhân dân đánh bại quân Nam Hán trong trận Bạch Đằng nổi tiếng, chính thức kết thúc hơn một thiên niên kỉ Bắc thuộc, mở ra một thời kì độc lập lâu dài của Việt Nam. Sau chiến thắng này, ông lên ngôi vua, trị vì từ năm 939 đến năm 944.
3. Trần Hưng Đạo (1228 - 20 tháng 8, 1300), tên thật là Trần Quốc Tuấn, còn được gọi là Hưng Đạo Vương hay Nhân Vũ Hưng Đạo Đại Vương là một nhà chính trị, nhà văn, Tư lệnh tối cao (Quốc Công Tiết Chế) của Việt Nam thời nhà Trần. Khi tổ quốc lâm nguy, ong đã từ bỏ hiemf khích riêng để đoàn kết toàn dân và triều đình chống giặc.
 Ông là một trong những người chỉ huy chính của nhà Trần trong việc đẩy lùi hai lần cuộc xâm lược của quân Mông Cổ và về sau là quân Mông-Nguyên ở thế kỷ 13 ( 1285; 1288). Ông được coi một trong những nhà quân sự kiệt xuất nhất trong lịch sử. (1 trong 10 vị tướng tài giỏi nhất thế giới)
4. Nguyễn Huệ (1753 – 1792), còn được biết đến là Quang Trung Hoàng đế hay Bắc Bình Vương, là vị hoàng đếthứ 2 của nhà Tây Sơn, bên cạnh Thái Đức Hoàng đế Nguyễn Nhạc. Ông là một trong những vị tướng lĩnh tài giỏi với nhiều cải cách xây dựng quân sự xuất sắc trong lịch sử Việt Nam.
Nguyễn Huệ và hai người anh em của ông, được biết đến với tên gọi Anh em Tây Sơn, là những lãnh đạo của cuộckhởi nghĩa Tây Sơn đã chấm dứt cuộc nội chiến Trịnh-Nguyễn phân tranh giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh ở phía bắc và Nguyễn ở phía nam, lật đổ hai tập đoàn này cùng nhà Hậu Lê. Ngoài ra, Nguyễn Huệ còn là người đánh bại các cuộc xâm lược Đại Việt của Xiêm La từ phía nam, của Đại Thanh từ phía bắc; đồng thời còn là người đề ra nhiều kế hoạch cải cách tiến bộ xây dựng Đại Việt. 
5. Hồ Chí Minh (19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969) 
Lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam. Người đã lãnh đạo nhân dân ta làm cuộc cách mạng Tháng Tám, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; Tiếp đó lại lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ giành thắng lợi. Được UNESCO phong danh hiệu “ Anh hngf giải phóng dân tộc, nhà văn hóa lớn”. 
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc những câu in nghiêng trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa điền.
+ Khi đọc đoạn văn gặp dấu phẩy em cần chú ý điều gì?
- Củng cố: Dấu phẩy ngăn cách bộ phận cùng trả lời câu hỏi: Khi nào ?
D. Củng cố, dặn dò:
Qua tìm hiểu về các anh hùng dân tộc, em có suy nghĩ nghĩ gì?
- Dặn HS về học và hoàn thành bài tập 2 (VBT-8).
 Chuẩn bị bài sau: Tuần 21.
- Nhận xét giờ học.
3. Em hãy đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu in nghiêng: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài 3(VBT- 8).
- HS đọc bài làm.
- Nhận xét.
- “Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi”.
- 1 HS nêu.
+ Cảm phục tấm gương chiến đấu anh dũng, hi sinh tất cả vì độc lập, tự do của Tổ quốc.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TOÁN
Tiết 98: 
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại. 
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 10000 cho HS.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK, vở ôli.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4'
1’
13’
6’
6’
6’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng xác định trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Để xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước ta làm như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng:
 Điền dấu > , < , = ? 
 634  560
 702  712
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học
2. Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000:
a) So sánh 2 số có số chữ số khác nhau:
+ GV viết: 9991000, yêu cầu HS điền dấu >,<,= và giải thích xem vì sao lại điền như thế?
- GV: Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Hướng dẫn tương tự để HS nhận ra: 
 9999 < 10 000
- GV: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
b) Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
- GV hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh (tương tự như so sánh các số có ba chữ số).
+ Khi so sánh số có 4 chữ số ta làm thế nào?
=> GV chốt, nhận xét và nêu quy tắc so sánh như SGK.
c) Trường hợp hai số có cùng chữ số và từng cặp chữ số bằng nhau:
- GV nêu VD.
+ Nhận xét cách so sánh?
- GV chốt quy tắc SGK/100.
3. Luyện tập: (SGK- 100).
 Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS so sánh:
- Lưu ý: Trường hợp 900 + 9 9009
+ Tính tổng vế trái rồi so sánh.
+ Nêu cách so sánh số có 4 chữ số?
- Tổ chức nhận xét.
=>Chốt: So sánh các số có 4 chữ số.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Xác định yêu cầu.
- GV hướng dẫn: Để điền dấu ta cần làm gì? (đổi về cùng đơn vị đo).
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét, chữa bài sai (nếu có)
+ Em hãy nêu cách so sánh :
1km > 985m ; 50 phút < 1 giờ
- Củng cố: So sánh về hai đơn vị đo cùng đại lượng.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Xác định yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét.
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
+ Nêu cách xác định số lớn, số bé?
- Củng cố: Tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu cách so sánh số có 4 chữ số?
- Dặn HS về nhà học thuộc 3 quy tắc và hoàn thành (VBT- 12).
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học. 
-1 HS lên bảng.
C 3cm O D 
 6cm
+ Đo độ dài đoạn thẳng CD: 
CD = 6cm.
+ Chia CD thành 2 phần bằng nhau: 
6 : 2 = 3cm.
+ Đặt thước vạch 0cm trùng với điểm C rồi đánh điểm O trên CD ứng với vạch 3cm của thước.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng CD.
- 1 HS lên bảng làm bài và giải thích.
+ Điền dấu > , < , = ?
634 > 560
702 < 712
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS quan sát và nêu cách điền dấu.
999 < 1000 vì số 999 có ba chữ số, số 1000 có 4chữ số.
- HS nêu quy tắc 1(SGK- 100).
VD1: 9000 > 8999 vì chữ số hàng nghìn có 9 > 8.
VD2: 6579 < 6580 vì chữ số hàng nghìn đều là 6, hàng trăm đều là 5, nhưng ở hàng chục có: 7 < 8.
- 1HS nêu quy tắc 2 (SGK- 100).
- 3 HS đọc lại.
- HS nêu cách so sánh.
VD : 4725 = 4725 ; 3916 = 3916.
- HS nêu quy tắc 3(S - 100).
1. Điền dấu >,< ,= ?
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi hướng dẫn.
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở ôli.
1942 > 998 9650 < 9651
1999 6951
6742 > 6722 1965 > 1956
900 + 9 < 9009 6591 = 6591
2. Điền dấu >,<,=?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi hướng dẫn
- 2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở ôly.
- Đổi chéo chữa bài.
- HS nêu.
1km > 985m 60 phút = 1 giờ
600cm = 6m 50 phút < 1 giờ
797mm 1 giờ
3. a) Tìm số lớn nhất trong các số:
 4375; 4735; 4537; 4753.
b) Tìm số bé nhất trong các số:
 6091; 6190; 6910; 6019 .
- 1 HS làm bảng nhóm.
- Cả lớp làm bài vào vở ôly.
- 2 HS nêu.
a) Số lớn nhất trong các số đó là: 4753
b) Số bé nhất trong các số đó là: 6019 
- 2 HS nêu.
- 2HS nêu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
THỦ CÔNG
Tiết 20: 
 ÔN TẬP CHƯƠNG II: 
 CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ V, E; từ VUI VẺ.
- HS kẻ , cắt , dán các chữ cái theo đúng quy trình kĩ thuật.
- HS yêu thích cắt, dán chữ .
2. Kĩ năng: 
- Kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. đúng qui trình kĩ thuật. 
3. Thái độ:
- Hs hứng thú với giờ học kẻ, cắt, dán chữ .
- Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên:
 - Mẫu chữ VUI VẺ. cắt đã dán và mẫu chữ VUI VẺ.cắt từ giấy màu hay giấy trắngcó kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán.
 - Qui trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
 - Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
Học sinh: - Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
 - HS thích cắt, dán chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
3'
1’
8’
20’
 3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
C.Bài mới: 
1) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học.
2) Nội dung
a) Hoạt động 1: Ôn lại quy trình cắt, dán chữ V, E, VUI VẺ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ cái theo quy trình.
- GV nhận xét, nhắc lại, treo tranh quy trình.
b) Hoạt động 2: Thực hành
- Nêu yêu cầu: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
+ Để cắt, dán từ VUI VẺ cần những chữ cái nào ?Dấu thanh gì? 
- Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái.
- Yêu cầu lớp làm bài. 
- Hướng dẫn gợi ý cho các HS yếu.
- Nhắc nhở HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng, dán khoảng cách các chữ cái tạo nên từ cân đối.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét sản phẩm của HS.
D. Củng cố - Dặn dò:
+ Nhắc lại các bước cắt dán chữ cái đơn giản?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ B1: Kẻ chữ V, E, I, U.
+ B2: Cắt chữ.
+ B3: Dán chữ.
+ Cần cắt các chữ:I,U,V,E, dấu hỏi.
- Quan sát lại các mẫu chữ đã học.
- Cả l

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_20_pham_mai_chi.doc