Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 2 - Dương Thị Lệ Thủy
Toán
TIẾT 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần).
(Tr.7)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp hs: Biết cách tính trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).
2. Kĩ năng:
- Vận dụng vào giải toán có lời văn và kĩ năng thực hiện phÐp trõ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS say mê, hứng thú học môn toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, Bảng phụ tóm tắt BT3. PHT cho BT4
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở, Bảng con.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 2 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 2 - Dương Thị Lệ Thủy
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016 Buổi sáng: Toán Đ/C Chuyên soạn giảng Chính tả Đ/C Chuyên soạn giảng Mĩ thuật GV CHUYÊN DẠY Mĩ thuật GV CHUYÊN DẠY Buổi chiều: Thể dục GV CHUYÊN DẠY Tin học GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 11/9/2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016 Buổi sáng: Toán TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân đã học (Bảng nhân 2, 3, 4, 5). - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm, tính giá trị của biểu thức. - Vận dụng vào tính chu vi hình tam giác hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân). 2. Kĩ năng: - Làm đúng các BT, rèn kĩ năng tính toán. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, GDHS say mê, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án. - Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ôn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau. 671 550 138 450 - - - - 424 202 45 260 247 348 93 190 - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (2 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài học và ghi bảng. - Lắng nghe, ghi bài vào vở. HĐ 2: Luyện tập (30 phút) Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự ghi nhanh kết quả phép tính . - Hỏi thêm một số phép tính khác. * Giới thiệu nhân nhẩm với số tròn trăm - Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 x 3 = ? nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm vậy: 200 x 3 = 600 - Yêu cầu HS tính nhẩm các phép tính còn lại. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét đánh giá. - Hs tự làm bài vào vở - 3 HS nêu miệng kết quả tìm được. - HS trả lời thêm một số phép tính khác . - Chẳng hạn: 3 x 6 = 18 ; 3 x 2 = 6 ; 2 x 7 = 14 ; 2 x 10 = 20 - Lớp theo dõi để nắm về cách nhân nhẩm với số tròn trăm . - HS tự nhẩm và ghi kết quả vở. - 3 HS nêu miệng cách nhẩm và cách viết 200 x 2 = ? nhẩm: 2 trăm x 2 = 4 trăm Vậy: 200 x 2 = 400 200 x 4 = ? nhẩm: 2 trăm x 4 = 8 trăm Vậy: 200 x 4 = 800 100 x 5 = ? nhẩm: 1 trăm x 5 trăm = 5 trăm Vậy: 100 x 5 = 500 - HS nhận xét bài bạn. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu BT: Tính ( theo mẫu) - GV làm mẫu phép tính: 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 - Yêu cầu cả lớp tự làm các phép tính a, c - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của HS. - Đọc yêu cầu BT. - HS làm bài. - Cả lớp làm bài vào bảngcon. - 2- 3 HS nêu kết quả. a/ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 c/2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36 - 2HS nhận xét bài bạn . Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán trong SGK. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi 1HS lên bảng giải. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét, đánh giá - Một em đọc bài toán - Cả lớp làm vào vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài - cả lớp nhận xét chữa bài. Giải : Số ghế trong phòng ăn là : 4 x 8 = 32 (cái ghế) Đáp số: 32 cái ghế Bài 4: - Gọi HS đọc đề. Tính chu vi hình tam giác. - Yêu cầu lớp theo dõi và tìm cách giải bài toán. - Yêu cầu lên bảng giải bài. - Yêu cầu HS thực hiện tính chu vi tam giác. - Gọi HS nhận xét. + GV nhận xét chung về bài làm của HS. - Cả lớp cùng thực hiện tính . - 1 HS lên bảng giải bài. Giải: Chu vi hình tam giác ABC là: 100 x 3 = 300(cm) Đáp số: 300 cm - HS nhận xét. 4. Củng cố: (2 phút) Gọi HS đọc lại 1 trong các bảng nhân vừa ôn. * Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập đọc TIẾT 4: CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu ND: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. (Trả lời được các CH trong SGK). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.Bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - 2 HS lên kể tiếp nối câu chuyện Ai có lỗi? - Theo em, mỗi bạn trong câu chuyện có điểm gì đáng khen? - GV nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. ( 1 phút) - Giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - HS lắng nghe. HĐ 2: Luyện đọc (10 phút) a. GV đọc toàn bài b. GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HS chú ý nghe - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - HD đọc từ khó - HS đọc từ khó. + GV chia bài thành 3 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn + Luyện đọc nối tiếp. - HD ngắt nghỉ. - Câu dài: Nó cố bắt trước dáng đi khoan thai của cô giáo/ khi cô bước vào lớp.// - HS đọc nối tiếp. - 2 HS đọc. + Đọc từng đoạn trong nhóm - Từng cặp đọc và trao đổi về cách đọc + GV theo dõi, HD các nhóm đọc đúng + Khoan thai có nghĩa là gì? Tìm từ trái nghĩa cới từ khoan thai? + Cười khúc khích là cười như thế nào ? + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh khô? - Các nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - HS giải nghĩa từ chú giải. + Là thong thả, nhẹ nhàng- trái nghĩa là vội vàng. + Tiếng cười nhỏ phát ra liên tục và thể hiện sự thích thú. + Khuôn mặt không biểu lộ tình cảm, thái độ gì. + Giới thiệu về cây trâm bầu. + Núng nính nghĩa là gì? - HS nêu. - Lớp đọc đồng thanh cả bài HĐ 3: Tìm hiểu bài. (10 phút) - HS đọc thầm đoạn 1. + Truyện có những nhân vật nào? - Bé và 3 đứa em là: Hiển, Anh, Thanh + Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì? - Chơi trò chơi lớp học .... + Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú ? - HS đọc thầm bài văn + Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò? - Mỗi người một vẻ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu .... - GV tổng kết bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh, đáng yêu của mấy chị em. HĐ 4: Luyện đọc bài. (10 phút) - 2 HS khá, giỏi nối tiếp nhau đọc lại toàn bài. - GV treo bảng phụ HD đọc lại đoạn 1 - GV nhận xét chung. - 2 HS đọc bài. - 3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. - 2 HS thi đọc cả bài. - Lớp nhận xét bình chọn người đọc hay nhất 4. Củng cố: ( 2 phút) - Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: ( 1 phút) - Về nhà học bài và xem trước bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Luyện từ và câu TIẾT 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm được một vài từ về trẻ em theo yêu cầu của BT1 - Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì ) ? Là gì ? (BT2) - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm (BT3). 2. Kĩ năng: - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm (BT3). 3. Thái độ: - HS yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - 1 HS làm bài tập. - Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: Bạn nhỏ đã làm rất nhiều việc để giúp đỡ mẹ như luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ trong vườn, quét sân và quét cổng. - HS và GV nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - Giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - HS lắng nghe. HĐ 2: HD HS làm bài tập (28 phút) Bài 1: - Từng HS làm bài vào nháp, trao đổi theo nhóm 3 - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu, chia lớp làm 2 nhóm và mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. - HS đếm số lượng từ tìm được của nhóm mình. - Lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Lớp đọc ĐT - Chỉ trẻ em - Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ trẻ em, trẻ con .... - Chỉ tính nết của trẻ em - Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà ... - Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em. - Thương yêu, yêu quí, quí mến, quan tâm, nâng đỡ ... Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS giải câu a để làm mẫu - GV mở bảng phụ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Tuyên dương những HS làm bài tốt. - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở - HS dưới lớp đọc bài của mình - Lớp nhận xét bài của bạn Ai ( cái gì, con gì ) là gì ? a. Thiếu nhi là măng non của đât nước b. Chúng em là học sinh tiểu học c. Chích bông là bạn của trẻ em Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm. + Cái gì là hình ảnh ............... Việt Nam? - HS làm bài ra giấy nháp. + Ai là những chủ nhân .......... Tổ quốc? - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c. + Đội TNTP ......... là gì? - HS trả lời - Lớp nhận xét * GV nói: Ngày 2/9/1969, Bác Hồ vĩnh viễn ra đi, để lại cho thiếu niên nhi đồng cả nước muôn vàn tình thương yêu. Trung ương Đoàn thay mặt tuổi trẻ cả nước đề nghị Trung ương Đảng cho Đoàn, Đội được mang tên Bác. - Chăm ngoan vâng lời thẩy cô, bố mẹ. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: ( 2 phút) - Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: ( 1 phút) - Về nhà học bài và xem trước bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Âm nhạc GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Thể dục GV CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 12/9/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2016 Buổi sáng: Toán TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA (Tr.10) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ¤n tËp c¸c b¶ng chia (chia cho 2, 3, 4, 5) - BiÕt tÝnh nhÈm th¬ng cña c¸c sè trßn tr¨m khi chia cho 2, 3 , 4 (phÐp chia hÕt) 2. Kĩ năng: RÌn kÜ n¨ng thùc hiÖn thµnh th¹o, nhanh. 3. Thái độ : Giáo dục HS cÈn thận, chÝnh x¸c. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo viên, Bảng phụ bài 2. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở, Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Gọi 2 HS lên bảng. 5 x 3 + 15 =15 + 15 4 x 7 – 28 = 28 – 28 = 30 = 0 - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu bài học và ghi bảng - Lắng nghe HĐ 2: Luyện tập (30 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả các phép tính. - Gọi HS nhận xét bài bạn. + Em hãy nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia? - GV nhận xét đánh giá. - HS đọc Tính nhẩm - Cả lớp thực hiện điền nhanh kết quả vào các phép tính dựa vào các bảng nhân, chia đã học. - 3 em nêu miệng kết quả : 3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5= 3 4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - Phép nhân có liên quan đến phép chia: từ một phép nhân ta được hai phép chia tương ứng. Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài.Tính nhẩm. - Yêu cầu lớp theo dõi và tự tính nhẩm theo mẫu 200 : 2 = ? - Yêu cầu 1 HS làm mẫu phép tính 300 : 3 = ? nhẩm: 3 trăm x 3 = 6 trăm Viết: 300 x 3 = 600 - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét chung về bài làm của HS. - Lớp theo dõi để nắm về cách tính. 200 : 2 = ? Nhẩm 2 trăm : 2 = 1 trăm viết 200 : 2 = 100 - Cả lớp theo dõi và nhận xét bài bạn. - Cả lớp tự làm bài, nêu kết quả: 400 : 2 = 200 ; 800 : 2 = 400 600 : 3 = 200 ; 800 : 4 = 200 400 : 4 = 100 ; 300 : 3 = 100 - HS nhận xét, chữa bài . Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu dữ kiện và yêu cầu đề + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết mỗi hộp có bao nhiêu cái cốc ta làm thế nào? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Kiểm tra vở 1 số em, nhận xét, chữa bài. - 2 em nêu yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm và phân tích bài toán . - Cả lớp thực hiện làm vào vở - HS lên bảng giải Bài giải Số cái cốc của mỗi hộp là : 24 : 4 = 6 (cái cốc) Đáp số: 6 cái cốc - HS nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi giải nhanh, nối đúng phép tính với kết quả” - Yêu cầu 2 nhóm thi tiếp sức, mỗi em nối một phép tính với kết quả. - Gọi HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp chia nhóm thực hiện trò chơi . - Đại diện nhóm nêu miệng bài làm: 28 là kết quả của phép tính 4 x 7 hoặc 24 + 4 - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS đọc lại 1 trong các bảng chia vừa ôn. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn HS về nhà học và làm bài tập. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập viết TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA Ă , Â I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng ), Â, L ( 1 dòng ) - Viết tên riêng ( Âu Lạc ) bằng chữ cỡ nhỏ ( 1 dòng ) - Viết câu ứng dụng (Ăn quả nhớ kẻ trồng cây /Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng) một lần bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết trên lớp ). Trong vở tập viết 3. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, chữ mẫu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở tập viết, bút, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - HS viết lại chữ hoa và từ ứng dụng giờ học trước. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - Giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - HS lắng nghe. HĐ 2: HD HS viết trên bảng con. (15 phút) a. Luyện viết chữ hoa - GV viết mẫu nhắc lại cách viết từng chữ. Ă, Â, L - HS tìm các chữ hoa trong bài. Ă, Â , L - HS chú ý quan sát - HS tập viết chữ Ă, Â, L trên bảng con b. HS tập viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng - HS chú ý nghe - GV giới thiệu: Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa - GV viết mẫu từ ứng dụng và nêu cách viết. Âu Lạc - HS tập viết trên bảng con b. HS viết câu ứng dụng : - GV giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng - Tìm các chữ viết hoa trong câu ứng dụng. - Cho HS viết Ăn... - HS đọc câu ứng dụng - HS tập viết trên bảng con các chữ : Ăn khoai, ăn quả HĐ 3: HD HS viết vào vở tập viết (15 phút) - Gv nêu yêu cầu viết theo cỡ nhỏ - GV HD HS viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách - GV thu bài, nhận xét bài viết của HS - HS viết bài vào vở TV - Lắng nghe. 4. Củng cố: (3 phút) - Nhắc lại ND bài học. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn HS về nhà viết bài. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tin học GV CHUYÊN DẠY Chính tả (Nghe – viết) TIẾT 4: CÔ GIÁO TÍ HON I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe - viết đoạn 2 bài "Cô giáo tí hon" - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt s/x, tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu s/x hoặc vần ăn/ăng. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp, rèn luyện cẩn thận. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - HS viết từ: nguệch ngoạc, khuỷu tay. - GV nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - Giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. - Ghi bảng đầu bài. - HS lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết. (20 phút) a, Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 1 lần - Lắng nghe - Đoạn văn có mấy câu ? - 5 câu - Viết chữ đầu câu viết như thế nào ? - Tên riêng viết như thế nào ? b, Đọc cho HS viết - HS trả lời. - Đọc mỗi cụm từ 2 - 3 lần - 1 - 2 hs đọc lại - Gv uốn nắn, theo dõi, nhắc nhỡ tư thế ngồi - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, hs trả lời c, Nhận xét, chữa bài - 4 - 5 câu là đúng Thu 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung chữ viết, cách trình bày bài. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (10 phút) - Chọn cho HS làm bài tập 2 a. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm theo, làm bài. - Sửa bài - Lớp nhận xét - Cả lớp sửa bài - Chữa bài 4. Củng cố: (3 phút) - Nhận xét, biểu dương những HS ngoan, hăng hái phát biểu. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn HS về nhà xem lại vở, chú ý lỗi sai. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội TIẾT 4: PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng phòng các bệnh về đường hô hấp. 3. Thái độ: - GDHS biết cách giữ ấm cơ thể, vệ sinh mũi miệng. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK,Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra bài “Vệ sinh hô hấp” - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: NỘI DU
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_2_duong_thi_le_thuy.doc