Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 19 (Bản 2 cột)
Tiết 2; 3
Tiếng Việt
BÀI 19B. EM TỰ HÀO LÀ CON CHÁU HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIÊU
- Kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng.
- Củng cố cách viết chữ hoa N. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc từ ngữ có vần iêc/iêt. Nghe – viết đoạn văn.
- Nhận biết phép nhân hóa, cách nhân hóa.
- HS trên chuẩn làm thêm HĐ (*).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 19 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 19 (Bản 2 cột)
i học sinh cách trình bày bài. - Nhắc nhở học sinh viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ 2. Viết bài vào vở - Y/c học sinh viết bài vào vở. - Quan sát, sửa lỗi chính tả cho học sinh. 3. Đổi vở để soát lỗi: - Y/c học sinh đổi vở để soát lỗi. - Gọi học sinh báo cáo. 4. Đánh giá, nhận xét: - Y/c học sinh nhận xét bài viết của bạn trong nhóm. - Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của học sinh. - Y/c học sinh viết sai sửa lỗi - Nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp. B. Hoạt động ứng dụng - Y/C học sinh về nhà luyện viết thêm các chữ hoa. *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi - Ghi đầu bài. Cả lớp - Lắng nghe Cá nhân: - Viết bài vào vở luyện viết. Cặp đôi - Đổi vở cho bạn để soát và sửa lỗi cho nhau. - Báo cáo kết quả. Cả lớp - Nhận xét bài viết của các bạn trong nhóm. - Lắng nghe thầy, cô nhận xét. - Sửa lỗi bài viết của mình nếu có. - Viết lại các chữ hoa cho đẹp hơn. Soạn: 08/01/2019 Giảng: thứ tư ngày 09/01/2019 Tiết 1 Tiếng Việt BÀI 19B. EM TỰ HÀO LÀ CON CHÁU HAI BÀ TRƯNG (tiết 3) (Đã soạn ở thứ 3) Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 19C. NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu bản báo cáo về hoạt động trong tháng của lớp. - Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc từ ngữ có vần iêc/iêt. - Nghe và hiểu câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Luyện tập đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? - HS trên chuẩn làm thêm HĐ (*). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1 * Khởi động - Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả - Nhận xét chốt lại 2. Nghe cô đọc bài: - Đọc bài Giọng to, rõ ràng, mạch lạc. 3. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc. - Đọc mẫu cho HS. - YC HS đọc. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Trả lời câu hỏi - YC HS thực hiện - Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả a) Bản báo cáo của lớp trưởng. Bạn đó báo cáo với cả lớp về tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. b) Bản báo cáo gồm những nội dung: A- Nhận xét các mặt, B- Đề nghị khen thưởng. (*) Các mặt được nhận xét là những mặt nào? (*) Những ai được đề nghị khen thưởng? Tiết 2 5. Thảo luận để chọn ý đúng: c) Để tổng kết thành tích của lớp, nêu những khuyết điểm cần sửa chữa. (*) Em có nhận xét gì về báo cáo so với lời văn một bài văn, bài thơ, câu chuyện? B. Hoạt động thực hành 1. Điền vào chỗ trống - YC HS thực hiện - Gọi hs báo cáo - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng 1a. nay – liên lạc – lần – luồn – nắm. (*)1b. Biết – tiệc – diệt – việc – chiếc – tiệc – diệt. Tiết 3 2. Viết vào vở các câu dưới đây và gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? - Gọi hs báo cáo - Nhận xét, chốt lại Câu 1: Anh Đom Đóm lên đèn đi tuần khi trời đã tối. Câu 2: Tối mai, anh Đom Đóm lại đi tuần. Câu 3: Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I. 3. Thi trả lời nhanh các câu hỏi: - Gọi hs báo cáo - Nhận xét, chốt lại a) Tháng 8 bắt đầu năm học mới. b) Giờ học của lớp bắt đầu lúc 7 giờ 50 phút. c) Lớp em bắt đầu học kì II vào ngày 07/01/2019. d) Tháng 6 em được nghỉ hè. 4. Nghe thầy cô kể chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Kể câu chuyện cho HS nghe. 5. Thảo luận để trả lời câu hỏi: - YC HS thực hiện - Gọi hs báo cáo - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng 6. Thay nhau kể lại câu chuyện... C. Hoạt động ứng dụng - BVN cho lớp chơi trò chơi - Thực hiện bước 2, 3. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ nhóm - NT điều hành các thành viên trong nhóm - Báo cáo trước lớp * HĐ cả lớp - Lắng nghe * HĐ cả lớp - Lắng nghe. - Đọc đồng thanh, đọc nối tiếp từng từ ngữ, câu. * HĐ nhóm - NT phân công các thành viên đọc và báo cáo - Thảo luận và trả lời câu hỏi + Bản báo cáo của lớp trưởng. Lớp trưởng báo cáo với lớp. + Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất. (Đó là học tập, lao động, các công tác khác) (Tập thể có tổ 1, tổ 3; cá nhân có 5 bạn) * HĐ nhóm - Đáp án: ý c. (Lời văn trong báo cáo ngắn gọn, rõ ràng từng mục. Mỗi phần báo cáo được đánh số thứ tự A, B hoặc 1, 2, 3. Viết hết nội dung phần này thì xuống dòng viết phần khác, không viết liền nội dung các phần với nhau. Câu viết cần gọn, rõ ràng). * HĐ nhóm - NT điều hành các thành viên trong nhóm thực hiện vào vở thực hành - Báo cáo trước lớp * HĐ cá nhân - Đọc kĩ các câu. - Ghi kết quả vào vở thực hành - Báo cáo kết quả + Câu a. Anh Đóm Đóm lên đền đi gác khi trời đã tối. + Câu b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. + Câu c. Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I. * HĐ nhóm - NT Điều hành các bạn thực hiện - Báo cáo kết quả a. Tháng 8 bắt đầu vào năm học mới. b. Giờ học tập của lớp bắt đầu từ 8 giờ. c. Lớp em bắt đầu học kì II khi kết thúc học kì I. d. Cuối tháng 5 đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. * HĐ nhóm - Lắng nghe. - NT điều hành các bạn thực hiện - Báo cáo kết quả a, Ngồi đan sọt b,Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. c. Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói tất trôi chảy về phép dùng binh. - Kể lại câu chuyện * HS trên chuẩn kể lại câu chuyện - Thực hiện cùng người thân Chàng trai làng Phù Ủng. Sáng hôm ấy, bên vệ đường làng Phù Ủng có một chàng trai đội nắng ngồi đan sọt. Những giọt mồ hôi lấm tấm trên khuôn mặt trẻ trung. Thỉnh thoảng, chàng ngừng tay, đăm chiêu suy nghĩ rồi lại cúi xuống đan thoăn thoắt. Giữa lúc ấy, đoàn quân đưaTrần Hưng Đạo đi qua làng. Lối hẹp, quân đông, võng xe chật đường, loa thét đinh tai. Vậy mà chàng trai vẫn ngồi điềm nhiên, mải mê đan sọt. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi, máu chảy, chàng vẫn không ngẩng đầu. Kiệu Hưng Đạo Vương xịch đến. Lúc ấy, như sực tỉnh, chàng trai vội đứng dậy, chúi chào. Hưng Đạo Vương hỏi: - Đùi bị đâm chảy máu thế kia, ngươi không biết sao? Chàng trai đáp: - Tôi đang mải nghĩ mấy câu trong sách binh thư nên không để ý xin Đại Vương đại xá cho. Trần Hưng Đạo hỏi tên, chàng trai xưng là Phạm Ngũ Lão. Hỏi đến phép dùng binh, chàng trả lời rất trôi chảy. Hưng Đạo Vương tỏ lòng mến trọng, đưa theo về kinh đô. Về sau, Phạm Ngũ Lão cầm quân đánh giặc, lập được nhiều công lớn. ............................................................................................................................................ Tiết 4 Toán BÀI 52. CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0). - Cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. * Hs trên chuẩn làm thêm bài 11 vở BTNC (tr 3) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 1. Chơi trò chơi “ Lập số có bốn chữ số” - YC HS các nhóm chơi - Nghe hs báo cáo kq và chốt lại kiến thức YC HS thực hiện HĐ 2, 3 - YC HS thực hiện viết vào vở - Gọi HS báo cáo kết quả - Nhận xét, chốt lại. B. Hoạt động thực hành - YC HS thực hiện HĐ 1, 2 - YC HS thực hiện HĐ 3, 4, 5, 6 - Quan sát, giúp đỡ HS - Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động - NX chốt lại kết quả đúng C. Hoạt động ứng dụng - BVN cho cả lớp chơi trò chơi - Thực hiện bước 2, 3. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ nhóm - NT điều khiển các bạn chơi trò chơi. - Báo cáo trước lớp - Lắng nghe. * HĐ nhóm - Đọc yc và trao đổi làm bài và viết vào vở - Đổi vở để kiểm tra kết quả - Báo cáo trước lớp 2. Viết vào bảng ô trống theo mẫu - Ba nghìn bảy trăm - 8540 Tám nghìn năm trăm bốn mươi - 9405 Chín nghìn bốn trăm linh năm - 8016 - 7002 Bảy nghìn không trăm linh hai 3. Viết số thành tổng ( theo mẫu ) a. 4253 = 4000 + 200 + 50 + 3 2781 = 2000 + 700 + 80 + 1 b. 2701 = 2000 + 700 + 0 + 1 = 2000 + 700 + 1 5120 = 5000 + 100 + 20 + 0 = 5000 + 100 + 20 3200 = 3000 + 200 + 0 + 0 = 3000 + 200 2007 = 2000 + 0 + 0 + 7 = 2000 + 7 * HĐ nhóm - NT điều hành các bạn thực hiện - Báo cáo kết quả * HĐ cá nhân - Đọc kĩ YC các hoạt động làm vào vở - Báo cáo trong nhóm, trước lớp 3. Viết số thích hợp vào ô trống a. 6519; 6520,.,6522 b.7000; 8000; 9000 c. 3300; 3400; 3500 d.8440; 8450; 8460 4. Viết các số thành tổng theo mẫu a. 7621 = 7000 + 600 + 20 + 1 1973 = 1000 + 900 + 70 + 3 4545 = 4000 + 500 + 40 + 5 8888 = 8000 + 800 + 80 + 8 b. 5005 = 5000 + 5 7200 = 7000 + 200 6030 = 6000 + 30 9108 = 9000 +100 + 8 5. Viết các số thành tổng theo mẫu a. 3456; 5712; 8399 b. 6015; 3303; 7040; 2009 6. Viết số biết số đó gồm: a. 6444, b. 6440, c. 6400, d. 6004 * Dành cho hs trên chuẩn a. Viết các số có bốn chữ số và các số đều có các chữ số giống nhau là:1111; 2222; 3333; 4444; 5555,... b. Các số có bốn chữ số mà mỗi số đều có cả bốn chữ số 0, 4, 6, 8 và có chữ số hằng trăm là 0: 8064; 8046; 6084; 6048; 4068; 4086 - Thực hiện vào vở thực hành Tiết 5 Tiếng Việt (TC) LUYỆN ĐỌC: HAI BÀ TRƯNG I. MỤC TIÊU - Đọc rõ ràng, rành mạch ngắt nghỉ hơi đúng, trả lời đúng các câu hỏi. * Học sinh trên chuẩn: Đọc diễn cảm toàn bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - BT bổ trợ và nâng cao III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS *Khởi động - Trò chơi - Giới thiệu bài y/c hs thực hiện bước 2 + 3, ghi đầu bài và đọc mục tiêu. A. Hoạt động thực hành 1. Cùng luyện đọc bài : - Y/C học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. - GV quan sát và sửa lỗi cho học sinh. 2. Trả lời câu hỏi: - Y/c HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong bài tập - Gọi học sinh báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại. 3. Thi đọc - Y/c các nhóm thi đọc *Gọi HS trên chuẩn đọc diễn cảm bài - NX tiết học, tuyên dương HS đọc tốt B. Hoạt động ứng dụng *Ban văn nghệ điều khiển - Cả lớp chơi trò chơi - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. *HĐ nhóm - Đọc nối tiếp đoạn, bài Hai Bà Trưng - Lắng nghe bạn đọc và sửa lỗi cho nhau - Báo cáo trước lớp *HĐ cá nhân: - Đọc và trả lời các câu hỏi - Báo cáo kết quả. 1. Mê Linh 2. Voi 3. Đầu tiên 4. Thình trì của giặc lần lượt sụp đổ dưới chân của đoàn quân khởi nghĩa... Đất nước ta sạch bóng quân thù. *HĐ cả lớp - Mỗi nhóm cử một bạn để thi đọc - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt, nhóm đọc tốt. - Đọc diễn cảm - Lắng nghe - Đọc lại bài Hai Bà Trưng cho người thân nghe. ............................................................................................................................................ Soạn:09/01/2019 Giảng:thứ năm 10/01/2019 Tiết 1 Toán BÀI 52. CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp theo) (Đã soạn ở thứ tư) Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 19C. NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI (tiết 2) (Đã soạn ở thứ tư) Tiết 4 TN&XH BÀI 16. VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tiết 1) I. MỤC TIÊU - Hiểu được vai trò của việc xử lí rác, phân, nước thải hợp lí. - Biết cách xử lí rác, phân, nước thải hợp lí. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường và khuyên người khác cùng thực hiện. * HS trên chuẩn nêu được tác hại của ngồn nước bị ô nhiễm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS * Khởi động - Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản - YC HS thực hiện HĐ 1, 2, 3, 4 - Quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn - Gọi các cặp báo cáo kết quả - Nhận xét, chốt lại Trưởng BVN cho lớp khởi động Cả lớp hát. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. * HĐ nhóm - Trao đổi trả lời các câu hỏi. - Báo cáo kết quả HĐ1: b) Những sinh vật thường sống ở những nơi có rác, phân, nước thải là ruồi, muỗi, gián, chuột ... Chúng truyền bệnh dịch cho con người. HĐ2: a) Có những loại rác là: rác hữu cơ, rác vô cơ, rác tái chế. b) Rác hữu cơ gồm: hoa, quả, bã chè, thức ăn thừa, lá cây, rau, cà phê. c) Rác vô cơ gồm: các loại xương động vật, túi ni lông, đồ chơi, giấy ăn đã sử dụng, quần áo cũ, cành cây, vỏ sò hến, than, sành sứ, thủy tinh, mẩu thuốc lá. d) Rác tái chế gồm: chai, túi nhựa, vỏ hộp, chai nhựa, giấy báo, vải sợi. HĐ3: a) Người và gia súc đang phóng uế bừa bãi. Rất mất vệ sinh. b) Ở địa phương em có hiện tượng này. c) Người và gia súc phóng uế bừa bãi sẽ làm mất vệ sinh môi trường, làm xấu cảnh quan và gây bệnh cho con người. HĐ4: a) Nhà máy xả nước thải xuống sông, con người xả rác xuống sông làm ô nhiễm nguồn nước. b) Xả nước thải và xả rác xuống sông là việc làm sai. d) Nguồn nước bị nhiễm bẩn sẽ gây bệnh cho con người. e) Nước thải sẽ gây bệnh cho con người và làm chết các sinh vật. Tiết 5 Toán (TC) ÔN: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Củng cố cách đọc, viết các số có bốn chữ số. * Hs trên chuẩn làm thêm bài tập 4 II. ĐỒ DÙNG - Vở BT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Giới thiệu bài học, tiết học A. Hoạt động thực hành YC HS thực hiện hoạt động 1, 2, 3, ( trang 1) - Quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn - Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động - Nhận xét chốt lại *HS trên chuẩn thực hiện HĐ 4 trang 1 B. Hoạt động ứng dụng - BVN cho cả lớp hát một bài - Thực hiện bước 2, 3. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ cá nhân - Đọc kĩ YC các hoạt động làm vào vở - Báo cáo trong nhóm, trước lớp 1. Viết theo mẫu - 5163: năm nghìn một trăm sáu ba - 4764: bốn nghìn bảy trăm sáu mươi tư - 5555: năm nghìn năm trăm năm mươi lăm - 8321: tám nghìn ba trăm hai mươi mốt - 6451; 7235; 9999 2. Viết theo mẫu b. 7435; Có 7 là chữ số hàng nghìn, 4 là chữ số hàng trăm, 3 là chữ số hàng chục, 5 là chữ số hàng đơn vị c. 3648; Có 3 là chữ số hàng nghìn, 6 là chữ số hàng trăm, 4 là chữ số hàng chục, 8 là chữ số hàng đơn vị d. 8751; Có 8 là chữ số hàng nghìn, 7 là chữ số hàng trăm, 5 là chữ số hàng chục, 1 là chữ số hàng đơn vị 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a. 5473; 5474; 5475; 5476; 5477; 5478 b. 3212; 3213; 3214; 3215; 3216; 3217 c. 6759 6758; 6757; 6756; 6755; 6754 *HĐ dành cho hs trên chuẩn 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm 9375; 9357; 9735; 9753; 9573; 9537;... Ôn cách đọc, viết các số có bốn chữ số Tiết 6 Tiết học thư viện BÀI 8. HƯỚNG DẪN CÁC EM TÌM HIỂU NHỮNG SÁCH TRUYỆN NÓI VỀ SỰ KHÁC BIỆT VỀ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU: - Giuùp HS hoïc ñöôïc söï khaùc bieät moâi tröôøng soáng seõ taïo ra nhöõng ñieàu kieän khoaûng caùch giöõa thaønh thò - noâng thoân, loái soáng thành thò - noâng thoân. - Giuùp HS deã daøng thích nghi khi chöùng kieán söï khaùc bieät vaên hoùa soáng giuõa noâng thoân, thaønh thò. Tập cho các em lắng nghe và hiểu rõ, nhớ được chi tiết cốt truyện. - GD HS hieåu vaø bieát quy ùmoâi tröôøng soáng cuûa baûn thaân gia ñình vaø coäng ñoàng cuûa mình nhöng cuõng höôùng cho caùc em bieát caùch soáng hoøa nhaäp thích nghi khi ôû moâi tröôøng môùi. II.CHUẨN BỊ: * Địa điểm: Thư viện trường. * GV: Saùch truyeän: 4 quyển “ Chuột đồng và chuột nhà”, theû töø. * HS: Soå nhaät kí ñoïc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. TRƯỚC KHI ĐỌC: * Hoaït ñoäng: Troø chôi “Đối mặt” + Chia nhoùm, giao vieäc +Yeâu caàu caùc nhoùm thi nêu tên các thành phố và làng quê mà các em biết . +Nhaän xeùt tuyên dương đội thắng cuộc. + Nhận xét và chuyển ý (theo chủ đề) 2. TRONG KHI ĐỌC: * Hoaït ñoäng: Ñoïc saùch + Chuû điểm thaùng naøy laø gì? + Tuaàn naøy hoïc luyeän töø vaø caâu nói về nội dung nào? - Giôùi thieäu moät soá truyeän noùi veà thành thị và nông thôn. - GV giới thiệu truyện: “ Chuột đồng và chuột nhà ”. + Ñính caâu hoûi -Đến từng nhóm trò chuyện với các em về nội dung câu chuyện. 3. SAU KHI ĐỌC: - Yeâu caàu HS trình baøy laïi caâu chuyeän theo câu hỏi. - Qua caâu chuyeän giuùp em hieåu ñieàu gì? * Cuûng coá - daën doø: - Qua tiết học hôm nay các em học được điều gì? * GDHS Biết quý môi trường sống và lối sống văn hóa của bản thân, gia đình và cộng đồng - Nhaän xeùt ruùt kinh nghieäm tieát hoïc. - Giôùi thieäu moät soá saùch môùi chuaån bò baøi sau HT: Nhoùm, lôùp. * Phương án 1: -Các nhóm tập hợp thành vòng tròn -Các nhóm lần lượt nêu tên thành thị hoặc nông thôn mà các em biết. Nhóm nào có bạn nêu sai thì bạn đó bị loại. -Nhaän xeùt tuyeân döông. * Phương án 2: - Cá nhân trong nhóm viết tên thành thị hoặc tên nông thôn vào thẻ cá nhân của mình ( thẻ hình quả/con vật) - Đặt lên bàn à Lựa chọn (trùng thì đặt cạnh nhau) - Khi cả lớp cùng hoạt động thì các nhóm lần lượt nêu tên TT hoặc NT . HT: Nhoùm, lôùp - Thành thị và nông thôn. - Môû roäng voán töø thành thị và nông thôn. - Laéng nghe. - Các nhoùm cùng đọc caâu chuyeän: “ Chuột đồng và chuột nhà ”. - Ñoïc caâu hoûi ôû baûng phụ. +Caâu chuyeän noùi veà những nhân vật nào? +Họ sống và làm việc ở đâu? +Sự khác biệt giữa môi trường sống của họ như thế nào? +Ý nghĩa câu chuyện này à gì? - HS nối tiếp đọc to trong nhóm. - Ñaïi dieän nhoùm trình baøy laïi phần thảo luận của nhóm. - Bieát được sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn. - Nêu cảm nhận của mình . * Biết quý môi trường sống và lối sống văn hóa của bản thân, gia đình và cộng đồng, - Nhận xét tuyên dương bạn học tốt. - Về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe cho người thân nghe. - Ghi vaøo soå nhaät kyù ñoïc. - Tìm ñoïc nhöõng truyeän coù lieân quan ñeán chuû điểm đã ñoïc. - Lắng nghe. Soạn: 10/01/2019 Giảng: thứ sáu 11/01/2019 Tiết 1 Toán BÀI 53. SỐ 10 000 I. MỤC TIÊU - Em nhận biết số 10 000 - Em biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục; thứ tự các số có bốn chữ số. * Học sinh trên chuẩn hoàn thành cả hoạt động ứng dụng tại lớp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 1. Chơi trò chơi “ Chính tả toán” 2. Lập số 10 000 – mười nghìn - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả - Nhận xét, chốt lại. 3. Chơi trò chơi “ Đố bạn viết và đọc số” B. Hoạt động thực hành - YC HS thực hiện HĐ 1, 2, 3 - Quan sát, giúp đỡ HS - Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động - NX chốt lại kết quả đúng C. Hoạt động ứng dụng - BVN cho cả lớp chơi trò chơi - Thực hiện bước 2, 3. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ cặp đôi - Tiến hành chơi theo cặp * HĐ nhóm - NT điều hành nhóm thực hiện - Báo cáo trước lớp * HĐ cặp đôi - Chơi trò chơi theo yêu cầu trong sách * HĐ cá nhân - Đọc kĩ YC các hoạt động làm vào vở - Báo cáo trong nhóm, trước lớp 1. viết số: a. 1000, 2000, 9000, 10 000 b. 9500, 9600, 9700, ..., 10 000 c. 8960, 8970, 8980, 8990 2. viết số thích hợp vào chỗ chấm 9993, 9994, 9995, 9997, 9998, 9999 3. Viết số thích hợp vào ô trống Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2564 2565 2566 7801 7802 7803 1249 1250 1251 4998 4999 5000 9998 9999 10 000 - Thực hiện vào vở thực hành Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 19C. NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI (tiết 3) (Đã soạn ở thứ tư) Tiết 3 Tiếng Việt (TC) ÔN: CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n; iêc/iêt; s/x. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết “Mùa đông đến, gió lạnh buốt cứ thổi vào chiếc tổ sơ sài của Thiên Đường. Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác, tội nghiệp. Chèo Bẻo bay ngang qua, thấy vậy vội loan tin cho các bạn chim. Các bạn chim lập tức bay đến sửa lại tổ giúp Thiên Đường. Chẳng mấy chốc, Thiên Đường đã có một chiếc tổ thật đẹp, vững chắc. Mỗi bạn còn rứt một chiếc lông quý, dệt thành chiếc áo tặng Thiên Đường.” b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả Bài 1. Điền vào chỗ trống l hoặc n : Mùa đông: Trời ...à cái tủ ướp ....ạnh Mùa hạ: Trời ......à cái
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_19_ban_2_cot.doc