Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Tạ Thị Hải Hà

Tập đọc

ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiểm tra lấy điểm đọc .

- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) .

-Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học .

2. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe – viết : Rừng cây trong nắng .

3.HSKT viết đúng 60% nội dung bài,đọc trôi chảy một đoạn theo yêu cầu.

4.Giáo dục HS ý thức viết bài cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1 .

 

doc 18 trang linhnguyen 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Tạ Thị Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Tạ Thị Hải Hà

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 18 - Tạ Thị Hải Hà
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
4. Củng cố- dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Kể chuyện
Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 2 )
I. Mục tiêu :
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc ( yêu cầu như tiết 1 ) .
2. Ôn luyện về so sánh ( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ) 
3. Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ .
4.HSKT hiểu nghĩa một số từ ngữ đơngiản
4.Giáo dục HS ý thức ôn bài thường xuyên.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV 
- Bảng phụ chép BT 2 + 3.
III. Các hoạt động dạy học :
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
3. Bài mới:
1. GTB , ghi đầu bài .
2. KT tập đọc : Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp 
- Thực hiện như tiết 1 
 3. Bài tập 2 : 
- GV gọi HS neu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến 
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
a. Những thân cây tràm như những cây nến 
-> GV chốt lại lời giải đúng 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 
 4. Bài tập 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS suy nghĩ phát biểu 
-> GV chốt lại lời giải đúng 
VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn " . không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khién ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . 
4. Củng cố- dặn dò :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Toán 
Chu vi hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
	Giúp HS 
- Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật .
- Vận dụng qui tắc tính chu vi HCN để giải các bài toán có liên quan.
-HSKT ghi nhớ và vận dụng được công thức.
-Giáo dục HS ý thức chăm học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước thẳng, phấn 
III. Các hoạt động dạy học :
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
 - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) 
 - HS + GV nhận xét 
3. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài
	2. Nội dung:
Hoạt động 1: HD xây dựng công thức tính chu vi HCN:
* HS nắm được công thức tính chuvi HCN .
a. Ôn tập về chu vi các hình. 
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 9 cm 
- HS quan sát 
+ Hãy tính chu vi hình này ? 
- HS thực hiện 
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? 
-> tính tổng độ dài các cạnh của hình đó 
b. Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm 
- HS quan sát 
+ Em hãy tính chu vi của HCN này ? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm 
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? 
-> HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm 
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? 
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm 
+ Vậy chuvi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chièu rộng và 1 cạnh của chiều dài ? 
-> Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài .
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : 
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 
- HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- HS tính lại chu vi HCN theo công thức 
* Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1 + 2 + 3 : Củng cố cách tính chu vi HCN theo công thức .
a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức 
- 1 HS nhắc lại công thức 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
a. Chu vi HCN là : 
 ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) 
b. Chu vi HCN là :
 ( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS phân tích bài toán 
- 1 HS phân tích 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
 Bài giải : 
 Chu vi của mảnh đất đó là : 
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) 
 Đáp số : 110 m 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
c. Bài3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng 
+ Chu vi HCN ABCD là : 
 (63 + 31 ) x 2 = 188( m ) 
+ Chu vi HCN MNPQ là :
 ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m) 
Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ 
-> GV nhận xét 
4. Củng cố -dặn dò :
- Nêu công thức tính chu vi HCN? ( 2 HS )
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
________________________________
Thủ công
Giáo viên chuyên soạn+dạy
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Chính tả
ôn tập - kiểm tra cuối học kì i ( T3)
I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như T1)
	2. Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn điền đúng nội dung và giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng Nhà giáo Việt Nam 20 – 11
	3.HSKT viết được mẫu đơn theo gợi ý của giáo viên.
4.Giáo dục HS lòng kính yêu thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
	- Mẫu giấy mời.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Tổ chức:-Sĩ số:
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài	
 2. Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng:
- Thực hiện như tiết 1.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.	
 3. Bài tập:
- GV nhắc HS: 
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời.
- HS nghe.
+ Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn.
- GV mời HS làm mẫu.
- HS điền miệng ND
VD: Giấy mời
Kính gửi: Cô Hiệu trưởng trường TH...
Lớp 3A trân trọng kính mời cô
Tới dự: Buổi liên hoan...
Vào hồi: ...giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm 200 
Tại: Phòng học lớp 3A
Chúng em rất mong được đón cô.
Ngày 17/11/2009
 T.M lớp
 Lớp trưởng
 Nguyễn Thanh Sơn
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS làm vào SGK.
- Vài HS đọc bài.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố- dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên soạn+dạy
Toán
Chu vi hình vuông
i. Mục tiêu: Giúp HS
- Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông.
- Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có lên quan.
- HSKT giải được một số bài toán đơn giản.
- Giáo dục HS ý thức chăm học toán.
ii. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng, phấn mầu
iii. Các hoạt động dạy học.
1.Tổ chức
2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm của hình vuông? (2HS)
	 - HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài
	2. Nội dung:
HĐ1: Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
* HS nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3dm
- HS quan sát
+ Em hãy tính chu vi HV ANCD?
Em hãy tính theo cách khác.
- HS tính 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-> 3 x 4 = 12 (dm)
+ 3 là gì của HV?
- 3 Là độ dài cạnh của HV
+ HV có mấy cạnh các cạnh như thế nào với nhau?
- HV có 4 cạnh bằng nhau.
* Vì thế ta có cách tính chu vi HV như thế nào?
- Lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
-> nhiều HS nhắc lại quy tắc.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1: Củng cố cách tính chu vi HV.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + mẫu
- GV yêu cầu làm bảng con.
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
12 x 4 = 48 (cm)
31 x 4 = 124 (cm)
15 x 4 = 60 (cm)
BT 2 + 3: Giải toán có lời văn có liên quan đến chu vi HV + HCN.
* Bài 2 (88)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi HS phân tích BT.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu HS làm vở.
Giải
Đoạn dây đó dài là
10 x 4 = 40 cm
Đ/S: 40 cm
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét ghi điểm
* Bài 3(88)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vở.
- 1 HS lên bảng + HS làm vở.
Bài giải
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 cm
chu vi HCN là
(60 + 20 ) x 2 = 160 (cm)
Đ/S: 160 (cm)
- GV chữa bài chấm điểm cho HS.
* Bài 4: Củng cố cách đo + tính cho vi HCN.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét ghi điểm
- HS tự làm bài, đọc bài
cạnh của HV: MNPQ là 3 cm.
Chu vi của HV: MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đ/S: 12 (cm)
4. Củng cố- dặn dò.
- Nhắc lại cách tính chu vi HCN?
- 2 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Eng lish
Giáo viên chuyên soạn+dạy
Tự nhiên -Xã hội 
Ôn tập và kiểm tra học kì 1
I. mục tiêu : 
	Sau bài học HS biết .
- Kể tên các cơ quan trong cơ thể người .
- Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan : Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh .
-HS có ý thức giữ vệ sinh các cơ quan trong cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học :
- Hình các cơ quan trong cơ thể 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài
	2. Nội dung:
Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng 
- HS quan sát 
- GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) 
- HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu 
- HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan.
- Nhóm khác nhận xét 
- HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó .
- HS nhận xét 
-> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng .
- GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác .
4. Củng cố- dặn dò : 
- Nêu ND bài 
- GV HD HS ôn tập HK1 
- GV nhận xét giờ học 
Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
ÔN tập -Kiểm tra cuối học kì i (tiết 4)
I. Mục tiêu : 
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. ( Yêu cầu như tiết 1 ) 	
2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc 	
- 3 tờ phiếu viét đoạn văn trong bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức:-Sĩ số:
2.Kiểm tra
3.Bài mới
1. GTB , ghi đầu bài 
2. Kiểm tra tập đọc ( số HS còn lại ). Thực hiện như tiết 1 
3. Bài tập:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS đọc chú giải 
- GV nêu yêu cầu 
- HS cả lớp đọc thầm đoạn văn 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng thi làm bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giảng đúng.
	Cà Mau đất xốp, mưa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà rạn nứt, trên cái đất nhập phễu và lắm gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà đọc lại đoạn văn trong bài tập 2
- Đọc lại những bài HTL và trả lời câu hỏi.
Toán
Luyện tập
i. Mục tiêu:
	- Giúp HS rèn luyện kỹ năng tính chu vi HCN và tính chu vi HV qua việc gải các bài toán có ND hình học.
-Rèn kĩ năng tính chu vi các hình đã học một cách thành thạo.
- HSKT giải được một số bài toán đơn giản.
-Giáo dục HS ý thức chăm học toán.
ii. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
	- Nêu cách tính chu vi HCN ? (1HS)
	- Nêu cách tính chu vi HV? (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài
	2. Nội dung:
a. Bài 1: áp dụng các quy tắc tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu .
- GV gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - NX.
GV NX ghi điểm.
Bài giải.
a) Chu vi HCN nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đ/S: 100 (m)
b) Chu vi HCN là: 
(15 + 18) x 2 = 46 (cm)
Đ/S: 46 (cm)
b. Bài 2: áp dụng quy tắc tính được chu vi HV.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét
Bài giải
Chu vi khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
Đ/S: 2m
- GV nhận xét
c. Bài 3: HS tính được cạnh của HV
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cách làm ngược lại với BT2
- Yêu cầu HS làm bài
Bài giải
Độ dài của cạnh HV là
24 : 4 = 6 cm
Đ/S: 6 cm
- GV quan sát, gọi HS đọc bài, NX
- GV nhận xét ghi điểm.
d. Bài 4: HS tính được chiều dài HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- yêu cầu làm vào vở.
Bài Giải
Chiều dài HCN là:
60 - 20 = 40 (m)
Đ/S: 40 cm
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I
I. Mục tiêu: 
- Giúp hs ôn tập củng cố lại các chuẩn mực đạo đức đã học ở kì I
- HS hiểu vì sao phải thực hiện đầy đủ các chuẩn đạo đức đó 
-Giáo dục HS ý thức chăm ngoan.
II. Đồ dùng học tập: 
- Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định tổ chức 
 1.Tổ chức
2. Kiểm tra- Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp việc trường ?
 -Thế nào là tham gia việc trường việc lớp?
3. Ôn tập 
- Hãy nêu cách xử lí tình huống sau: Cả lớp đang làm vệ sinh vườn trường thì Hà nói nhỏ với Xuân là bỏ đi chơi. Nếu em là Xuân em sẽ làm gì?
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi
- Gv chốt lại: 
Khuyên nên khuyên Hà cùng làm vệ sinh với cả lớp để hoàn thành công việc sau đó mới đi chơi.
- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- Vì sao phải biết ơn thương binh liệt sĩ?
- Em cần làm những việc gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ?
- Gv giao phiếu bài tập yêu cầu hs làm bài: Đánh dấu + vào ô trống em cho là đúng.
- Gv thu chấm một số bài, nhận xét.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- Tham gia việc lớp việc trường là nhiệm vụ của mỗi hs.
- Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là tự giác làm thật tốt việc của trường của lớp phù hợp với khả năng.
- Hs thảo luận, đại diện các nhóm phát biểu ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Giúp đỡ quan tâm đến hàng xóm láng giềng là làm những việc vừa sức có thể làm được để chia sẻ với hàng xóm khi họ gặp khó khăn.
- Trong cuộc sống ai cũng có lúc gặp khó khăn hoạn nạn.những lúc đó rất cần đến sự cảm thông và giúp đỡ của người khác. Do vậy giúp đỡ hàng xóm láng giềng là mang lại niềm vui cho họ và tình cảm hàng xóm càng thêm gắn bó.
- Vì thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Em sẽ tôn trọng và biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ và làm những việc làm thiết thực như...
- Hs làm bài trên phiếu bài tập: 
Chỉ giúp đỡ gia đình hàng xóm thân với nhà mình.
Học sinh chỉ cần làm tốt việc học tập.
+ Giúp đỡ quan tâm các thương binh và gia đình liệt sĩ là thể hiện uống nước nhớ nguồn.
+ Giúp đỡ hàng xóm láng giềng là thể hiện tình làng nghĩa xóm.
- Vài hs đọc chữa bài.
- Lớp nhận xét bổ sung.
Luyện từ và câu
ôn tập - kiểm tra cuối học kì i (T5)
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu HTL (từ đầu năm học).HSKT đọc thuộc lòng được một bài mà các em thích.
2. Luyện tập viết đơn (gửi thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách)
3.Giáo dục HS ý thức giữ gìn các loại giấy tờ cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
	- 17 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
3.Bài mới
 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
 2. KT tập đọc (1/3 số HS)
- GV gọi HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS chọn bài trong 2 phút.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm.
- GV nhận xét ghi điểm.
 3. Bài tập 2:
- GV giọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi HS làm miệng
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2005 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố- dặn dò:
- Vềc nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Thể dục
Giáo viên chuyên soạn+dạy
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
i. Mục tiêu:
	Giúp cho HS củng cố về:
- Phép nhân, chia trong bảng; Pháp nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tính chu vi HV, HCN, Giải bài toán về tìm một phần mấycủa một số.
-Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
ii. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:-Sĩ số:
2. Kiểm tra:
- Nêu qui tắc tính giá trị BT? ( 3 HS)
- Nêu đặc điểm của HV, HCN? ( 2 HS)
- HS + GV nhận xét
3. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài
	2. Nội dung:
a. Bài tập 1: * Củng cố về nhân và chia trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào SGK
9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35
3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 2: * Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con.
- HS thực hiện bảng con.
 47 281 872 2 954 5 
 x 5 x 3 07 436 44 189
 235 843 12 45
 0 0 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng. 
c. Bài tập3: * Củng cố về tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách tính?
- 1 HS nêu 
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
 Chu vi vườn cây HCN là:
 ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
 ĐS: 320 m
- GV chưa bài, cho điểm HS. 
d. Bài tập 4: * Củng cố về giải toán về tìm một phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- 2 HS phân tích BT
- Yêu cầu HS giải vào vở.
Bài giải:
Số mét vải đã bán là:
81: 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81- 27 = 54 (m)
- GV gọi HS đọc bài- nhận xét
 ĐS: 54 m
- GV nhận xét- chấm điểm.
e.Bài tập 5: Củng cố và tính giá trị biểu thức:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu
- Yêu cầu làm bảng con
 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 = 80 
 75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 105
-GVsửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
70 + 30 : 2 = 70 + 15
 = 85
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài, giờ sau KT học kì I.
- Đánh giá tíêt học.
Eng lish
Giáo viên chuyên soạn+dạy
Tự nhiên -Xã hội
Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu:
 	Sau bài học, HS biết:
- Nêu được tác hại của rác rải đối với sức khoẻ con người.
- Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải ra đối với môi trường sống.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
3. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài
	2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải với sức khoẻ con người.
* Tiến hành:
- Bước 1 : Thảo luận nhóm:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát H1+2 sau đó trả lời câu hỏi. 
- HS thảo luận theo nhóm.
Câu hỏi:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Rác có hại như thế nào? 
+ Bước 2 : GV gọi HS trình bày.
- 1 số nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ xung 
-> GV hỏi thêm 
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- HS trả lời 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? 
- GV giới thiệu 1 số cách xử lí rác hợp vệ sinh .
b. Hoạt động 2 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai . 
- GV nêu yêu cầu và nêu VD về ND 1 số câu hát. 
- HS tập sáng tác 
- HS hát 
-> GV nhận xét, tuyên dương 
4. Củng cố -dặn dò :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Chính tả
ôn tập kiểm tra cuối học kì i (t6)
I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
	2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân (hoặc một người mà em quý mến) câu văn rõ ràng sáng sủa.
	3.Có ý thức viết đúng chính tả.
II. Các hoạt động dạy học.
- 17 tờ phiếu ghi tên các bài HTL.
- Giấy rơi để viết thư (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
	2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS ) thực hiện như tiết 5.
 3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tượng viết thư.
- Một người thân hoặc một người mình quý mến.
+ ND thư?
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc.
+ Các em chọn

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_18_ta_thi_hai_ha.doc