Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 - Phạm Mai Chi
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 46 + 47:
MỒ CÔI XỬ KIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới đ¬ược chú giải sau bài: Công đường, bồi thường
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ đư-ợc bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
- Kể chuyện: Kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện theo gợi ý; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
2. Kĩ năng:
a. Tập đọc:
- Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, nông dân, cơm nắm, giãy nảy, lạch cạch.
- Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Đọc đúng lời thoại giữa 3 nhân vật .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 - Phạm Mai Chi
bài - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Hoạt động: nghe nói chuyện về ngày 22/12; dọn vệ sinh và thắp hương đài tưởng niệm; học tập và noi gương các anh hùng thiếu niên nhỏ tuổi; .... + Con đường Trần Phú (Quốc lộ 18 đoạn đi qua thành phố), đường Tô Hiệu (Cổng chính chợ), ... - HS khác bổ sung. - 2-3 HS nêu {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... --------------------------- { ------------------------------ Ngày soạn: 20 / 12/ 2015 Ngày giảng: Thứ tư , ngày 23 / 12/ 2015 Sĩ số: 37 ; Vắng: ................................... TOÁN ÔN TẬP CUỐI KÌ I I .MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố và rèn luyện cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia, đổi các đơn vị đo, giải toán 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có khả năng trình bày bài có khoa học, tính toán nhanh, chính xác, thành thạo dạng toán trên. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực ôn tập II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY: - GV: Phiếu bài tập cho mỗi học sinh - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 1’ 35’ Tiết 1 A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn HS ôn tập - GV phát phiếu bài tập cho mỗi HS - Yêu cầu HS làm từng bài, GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng Phần 1: Gọi HS đọc kết quả và Giải thích cách làm Phần 2: Gọi HS lên bảng làm từng bài - Nhận xét, chốt bài làm đúng - HS làm bài - Đọc bài đã làm - Nhận xét 35’ 3’ A. TRẮC NGHIỆM ( Khoanh vào ý em cho là đúng ) 1. Số 569 đọc là : Năm trăm sáu mươi chín. C. Năm trăm sáu mươi năm. Năm trăm chín mươi sáu.. D. Năm mươi sáu chín. 2 . Kết quả của phép chia 515 : 5 là A. 11 B. 101 C. 103 3. Giá trị biểu thức 9 6 là A. 36 B. 15 C. 54 D. 63 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8 m 7 cm = .. cm là: A. 87 B. 807 C. 870 5. của 39 kg là A. 13 B. 31 C. 26 6. Mỗi xe ô tô chở được 4 máy phát điện. Để chở hết 18 máy phát điện như thế cần ít nhất mấy ô tô là : A. 3 xe B. 4 xe C. 5 xe 7. giờ bằng .... phút A. 10 B. 15 C. 20 8. Cường và Tuấn cùng làm một bài toán. Cường làm hết giờ Tuấn làm hết 21 phút. Vậy: A. Cường làm nhanh hơn. B. Tuấn làm nhanh hơn. C. Cường và Tuấn làm bằng nhau. 9. 3hm5dam = .... m A. 35 B. 305 C. 350 10. Chị 12 tuổi, em 4 tuổi. Tuổi em bằng .... tuổi chị. A. B. C. Tiết 2 B.TỰ LUẬN Bài 1 : a) Đặt tính rồi tính : a) 125 + 88 b) 604 – 236 c) 107 4 d) 458 : 9 b) Tính giá trị của biểu thức: (109 – 82) 6 89 + 604 : 4 Bài 2 : Tìm x a) x : 5 = 7 ( dư 6) b) 56 : x = 8 c) Bài 3 : Lan nuôi được 21 con gà. Chị nuôi được nhiều gấp 2 lần số gà của Lan. Hỏi hai chị em nuôi được bao nhiêu con gà? Bài 4 : a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 12cm b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng độ dài đoạn thẳng AB . c) Nêu tên góc vuông, góc không vuông trong hình sau: B A D C Bài 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ? PHẦN ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM 1- A 2- C 3 C 4 – B 5-A 6- C 7- B 8- A 9 –C 10- A B.TỰ LUẬN Bài 1 : a) Đặt tính rồi tính : a) 213 b) 368 c) 428 d) 50 ( dư 8) b) Tính giá trị của biểu thức: (109 – 82) 6 = 27 6 = 162 89 + 604 : 4 = 89 + 151 = 240 Bài 2 : Tìm x a) x : 5 = 7 ( dư 6) x = 7 5 + 6 x = 41 b) 56 : x = 8 x = 56 : 8 x = 7 c) x : 8 = 348 : 4 x : 8 = 87 x = 87 8 x = 696 Bài 3 : Bài giải Chị nuôi được số con gà là: 21 2 = 42( con gà) Hai chị em nuôi được số con gà là: 42 + 21 = 63 ( con gà) Đáp số: 63 con gà Bài 4 : a) Vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 12cm b) Vẽ được đoạn thẳng CD có độ dài 2cm c) Góc vuông đỉnh D cạnh DA, DC Góc không vuông đỉnh C cạnh CD, CB Góc không vuông đỉnh B cạnh BC,BA Góc không vuông đỉnh A cạnh AD,AB Bài 5 : Đồng hồ A chỉ 7 giờ 35 phút (hay 8 giờ kém 25 phút) Đồng hồ B chỉ 3 giờ kém 5 phút (hay 2 giờ 55 phút) C. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối kì 1. - Nhận xét tiết học. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ............... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI KÌ I I .MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn lại các bài tập đọc, kiến thức luyện từ và câu, một số bài tập làm văn đã học trong học kì 1 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng trả lời câu hỏi, xác định đúng nội dung bài đọc, từ và câu, hình ảnh so sánh, kĩ năng viết đoạn văn. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực ôn tập II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY: - GV: Phiếu bài tập cho mỗi học sinh; Bảng phụ ghi các đề văn HS đã học. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1’ 1’ 20’ Tiết 1 A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. 2. Hướng dẫn HS ôn tập các bài tập đọc đã học - Gọi HS đọc đoạn, cả bài một số bài tập đọc (văn xuôi) từ tuần 10 đến tuần 16, kết hợp hỏi một số câu hỏi về nội dung, xác định từ chỉ sự vật, đặc điểm, câu theo mẫu “ Ai là gì? Ai làm gì? , Ai thế nào?”, hình ảnh so sánh có trong bài đọc. - Nhận xét - HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi - Nhận xét 16’ 38’ 2’ 3. Thực hành phiếu bài tập - GV phát phiếu bài tập cho mỗi HS - Yêu cầu HS làm từng bài, nêu kết quả - Nhận xét, chốt bài làm đúng PHIẾU BÀI TẬP Dựa vào nội dung bài đọc Người liên lạc nhỏ, hãy khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng nhất ( câu 1,2, 4,5) và trả lời các câu còn lại: 1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? a. Đưa thầy mo về cúng cho mẹ ốm. b. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. c. Cả hai ý trên 2. Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? a. Bác cán bộ thích cách ăn mặc của người Nùng. b. Bác cán bộ luôn yêu núi rừng Việt Bắc. c. Để dễ hòa đồng với mọi người, dễ che mắt địch. 3. Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? ....................................................................................................................... 4. Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh? a. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. b. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm. c. Cả hai ý trên. 5. Câu nào dưới đây được viết theo kiểu câu Ai làm gì ? ? a. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. b. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. c. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. 6. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về anh Kim Đồng trong bài. 7. Tìm trong bài đọc 2 từ : Chỉ sự vật Chỉ đặc điểm Chỉ hoạt động 8. Điền dấu câu thích hợp vào cuối mỗi câu: - Ồ, giỏi quá - Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ - Cháu đã ăn cơm chưa Tiết 2 Ôn tập làm văn - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc các đề bài - Gọi 1-2 HS nêu lại nội dung chính cần viết theo mỗi đề bài -> GV chốt - Gọi 1-2 HS đọc bài đã viết ở các tiết học trước. - Nhận xét, góp ý để HS học tập bài viết tốt. Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn kể lại buổi đầu em đi học Gợi ý: + Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là buổi sáng hay buổi chiều? + Buổi đó cách đây bao lâu rồi? Em chuẩn bị cho buổi học đó như thế nào? Thời tiết hôm đó như thế nào? Ai đưa em đến trường? Hôm đó, trường học như thế nào? + Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao? Buổi học đầu tiên đã kết thúc thế nào? Cảm xúc của em về buổi học đó? Đề 2: Viết một đoạn văn ngắn kể về người hàng xóm mà em quý mến. Gợi ý: + Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? + Người đó làm nghề gì? + Người đó có tính tình như thế nào? + Tình cảm của người đó đối với gia đình em như thế nào? + Tình cảm của gia đình em đối với người đó ra sao? Đề 3: Viết một đoạn văn ngắn kể về một cảnh đẹp ở nước ta. Gợi ý: a) Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì? Cảnh đẹp ở nơi nào? b) Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào? c) Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp? d) Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì? Đề 4: Viết một đoạn văn ngắn để giới thiệu về tổ em. Gợi ý: + Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? + Mỗi bạn có đặc điểm gì hay? + Tháng vừa qua các bạn làm được những việc gì tốt? Đề 5: Viết một bức thư cho người thân Gợi ý: + Ngày tháng viết thư + Lời xưng hô + Nếu lí do viết thư, hỏi thăm sức khỏe, tình hình công việc ( học tập) của người nhận thư + Kể về tình hình của bản thân + Lời chúc, lới hứa hẹn + Chào, kí tên Đề 6: Viết một đoạn văn ngắn kể về quê hương của em a) Quê em ở đâu? Đó là vùng thành thị hay nông thôn? b) Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? c) Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? d) Tình cảm của em với quê hương như thế nào? C. Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối kì 1. - Nhận xét tiết học. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ............... --------------------------- { ------------------------------ Ngày soạn: 26 / 12/ 2015 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 / 12/ 2015 Sĩ số: 37 ; Vắng: ................................... TẬP ĐỌC Tiết 48: ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa các từ mới : đom đóm, cò bợ, vạc. - Hiểu nội dung bài: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các con vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp, rất sinh động. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Kĩ năng: - Chú ý các từ ngữ: Gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, rộn rịp,.. - Bộc lộ được tình cảm qua giọng đọc. - Ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình cảm gắn bó với các con vật ở làng quê Việt Nam. Học tập đức tính chuyên cần trong công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : Bảng phụ, Tranh minh hoạ SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' 4' 1' 12’ 10' 9' 3' A. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 Hs kể lại câu chuyện “Mồ Côi xử kiện” và trả lời câu hỏi: + Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Giáo viên nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong bài. + Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học. 2. Luyện đọc: a. Gv đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Đọc từng câu: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. + Lần 1: GV sửa miệng. + Lần 2: Ghi bảng, sửa các từ ngữ dễ phát âm sai: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, rộn rịp,.. Đọc từng đoạn trước lớp: - Gv nêu từng đoạn (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Gọi HS đọc đoạn lần 1 kết hợp hướng dẫn ngắt câu dài: + GV đọc mẫu, gọi HS nêu cách đọc ngắt nhịp thơ + Gọi HS lại. - Gọi HS đọc đoạn lần 2 kết hợp giảng từ: Mặt trời gác núi, đom đóm, cò bợ, vạc. Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV nêu yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. Đọc toàn bài: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? + Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào? - GV giảng: Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn, ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng. + Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm ? + Em hiểu “chuyên cần” là gì? + Tìm từ cùng nghĩa với “chuyên cần”? - GV giảng: Đêm nào Đom Đóm cũng đi gác suốt đêm tới sáng canh gác cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ. * Nêu ý 2 khổ thơ đầu? - Đọc thầm khổ thơ 3,4 và trả lời câu hỏi: + Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm? + Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ? * Bài thơ giúp em cảm nhận được điều gì? 4. Luyện đọc thuộc lòng: - Gv đọc diễn cảm toàn bài. * Nêu cách đọc toàn bài? - Gọi HS đọc diễn cảm khổ 3 - Hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, bài thơ (GV thực hiện xoá dần bảng) - Gọi HS thi đọc thuộc bài thơ - Nhận xét, tuyên dương HS học thuộc nhanh D. Củng cố, dặn dò: + Em học tập ở anh Đom Đóm điều gì? - Dặn HS về tiếp tục học thuộc bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Lớp trưởng báo cáo - 4 HSnối tiếp nhau kể và trả lời câu hỏi. - Cả lớp nghe, nhận xét. - HS quan sát tranh. + Hình ảnh chú vạc đang đi kiếm ăn trong đêm, bên trên đàn đom đóm đang bay lượn - HS nghe và ghi tên bài vào vở. - HS chú ý nghe để nắm được cách đọc. - HS đọc nối tiếp câu (2lần). - 6HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ. “ Tiếng chị Cò Bợ: Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc.” - Đọc phần chú giải Sgk – 144. + Mặt trời gác núi: mặt trời đã lặn ở sau núi. - Các nhóm đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm. 1. Tính nết của anh Đom Đóm. - Lớp đọc thầm. + Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. + Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm. + Chuyên cần. + Chăm chỉ làm việ một cách thường xuyên, đều đặn + Chăm chỉ, siêng năng, - 2HS nêu 2. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm. - Lớp đọc thầm. + Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông, ánh sáng sao Hôm chiếu xuống nước lấp lánh. - HS tự nêu trong khổ thơ 2,3,5, Ví dụ: - Đóm đi rất êm - Anh Đóm quay vòng Như sao bừng nở + Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các con vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp, rất sinh động. + Giọng đọc nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của anh Đom Đóm: lan dần, chuyên cần, lên đèn, rất emm, suốt một đêm, lặng lẽ, long lanh, vung ngọn đèn, rộn rịp, tắt. - 2; 3 HS đọc khổ 3 - HS luyện đọc - 2-3HS thi đọc thuộc. - Lớp nhận xét bình chọn HS đọc tốt nhất. - 1-2 HS phát biểu {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 16: ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm của người, vật. - Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào? Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể. - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS sử dụng từ chính xác, viết câu đúng theo mẫu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , bảng nhóm, phiếu ghi sẵn từ BT1. - Hs: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 4' 1’ 10' 8' 8' 3’ A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài tập 3(tuần 16). + Hãy kể những cảnh vật đặc trưng ở nông thôn (thành thị)? - Gv nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của tiết học. 2. HD học sinh làm bài tập (SGK - 145) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV HD: có thể tìm nhiều từ ngữ nói về đặc điểm của mỗi nhân vật và ghi ra nháp (Dựa vào 4 bài TĐ- HTL). - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi. - Tổ chức thành trò chơi tiếp sức. - Tổ chức nhận xét . - Gọi HS đặt câu nói về đặc điểm của từng nhân vật. - Gv nhận xét. - Chốt: Từ chỉ đặc điểm có thể là từ chỉ tính nết, tư chất của con người, con vật Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS đọc câu mẫu M : Buổi sáng hôm nay lạnh cóng tay. + Câu văn mẫu được viết theo mẫu câu nào? *Vì sao em biết? - GV hướng dẫn HS làm bài: Có thể đặt nhiều câu theo mẫu: Ai thế nào? để tả sự vật - Yêu cầu HS làm bài. - Tổ chức nhận xét - Chốt: Củng cố Mẫu câu: Ai thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Bài yêu cầu gì? - Gọi HS đọc các câu văn + Các câu văn được viết theo mẫu câu nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Tổ chức nhận xét (chữa bài nếu có). * Xác định bộ phận trả lời câu hỏi thế nào? * Nêu tác dụng của dấu phẩy trong câu? - GV chốt: Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng trả lời câu hỏi "thế nào?". D. Củng cố, dặn dò: * Từ chỉ đặc điểm là những từ chỉ gì? + Kể tên các từ ngữ chỉ đặc điểm của người học sinh? + Nêu tác dụng của dấu phẩy? - Dặn HS về xem lại bài và hoàn thành VBT, làm bài SGK vào vở ôli ( nếu chưa đúng). Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối học kì 1. - GV nhận xét giờ học. - 2 HS đọc. + Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công, xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại ... đường làng nhỏ, ít người và xe cộ đi lại. + Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy nhà ở tập trung san sát, đường phố có nhiều người, xe cộ đi lại. - HS ghi tên bài vào vở. 1. Tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc mới học. - 2HS đọc. - HS theo dõi. - HS làm bài theo cặp. - 3 nhóm thi - Lớp nhận xét. - 1; 2HS đặt câu. a. Mến Dũng cảm, tốt bụng, b. Đom Đóm Chuyên cần, chăm chỉ, c. Mồ Côi Thông minh, nhanh trí,.. d. Người chủ quán Tham lam, dối trá, xảo quyệt, xấu xa, 2. Đặt câu theo mẫu: Ai thế nào? để miêu tả. - 1 HS đọc + Câu mẫu được viết theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào? + Câu văn nói về đặc điểm của buổi sớm mùa đông (Lạnh cóng) - HS làm bài vào vở. 3 HS làm bảng nhóm. - HS đọc câu văn mà mình đã đặt. - Yêu cầu HS đổi chéo, so sánh bài bảng lớp. Ai thế nào ? a.Bác nông dân chăm chỉ / chịu khó / vui vẻ khi cày xong / b.Bông hoa trong vườn thật tươi tắn/ thơm ngát/ tươi thắm trong buổi sáng mùa thu... c.Buổi sớm hôm nay lạnh buốt/ lạnh chưa từng thấy/ hơi lạnh 3. Em có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau: - 2HS đọc. - 1 HS nêu - 3HS đọc nối tiếp + Ai thế nào? - Lớp làm vào VBT. - 3 HS lên bảng làm, nhận xét. - 1HS đọc bài làm, nhận xét. a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. - 3HS nêu + Ngăn cách các từ, cụm từ chỉ đặc điểm, trạng thái của sự vật + Chỉ màu sắc, hình dáng, tính nết, tư chất ... của sự vật + ngoan ngoãn, chăm chỉ, thông minh,.... + Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng trả lời câu hỏi "thế nào?" trong câu. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... TOÁN Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG I .MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố và rèn luyện tính giá trị của biểu thức. - Áp dụng tính giá trị biểu thức và giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS có khả năng trình bày bài có khoa học, tính toán nhanh, chính xác, thành thạo dạng toán trên. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1’ 4' 1’ 6’ 6’ 7’ 7’ 5’ 3’ A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. B. Kiểm tra bài cũ: - Tính giá trị của biểu thức: 22 4 - 25 ; (450 - 250) 3 - Kiểm tra VBT, nhận xét. - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu giờ học 2. Luyện tập: (SGK - 83) Bài 1: - Đọc yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu gì? + Nhận xét về các biểu thức trong bài? - Yêu cầu HS thực hành tính giá trị của biểu thức. - Tổ chức nhận xét + Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào? - Chốt: Củng cố tính giá trị của biểu thức (chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia). Bài 2: - Đọc yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu gì? - Hướng dẫn tương tự bài tập 1. - Tổ chức nhận xét + Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm thế nào? * Bài củng cố kiến thức gì? Bài 3: - Đọc yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Tổ chức nhận xét + Với các biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào? - Củng cố: Tính giá trị của biểu thức. (có dấu ngoặc). Bài 4: + Bài yêu cầu gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài tập: + Tìm giá trị của các biểu thức trong hình. + Xét các kết quả trong mỗi hình vuông và nối vào hình tương ứng. - Yêu cầu HS làm bài - Tổ chức thành trò chơi tiếp s
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_17_pham_mai_chi.doc