Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 - Dương Thị Lệ Thủy

Toán

TIẾT 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ. Giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.

 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)

- Kiểm tra 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau:

 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3

- Nhận xét, đánh giá.

 

doc 37 trang linhnguyen 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 - Dương Thị Lệ Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 - Dương Thị Lệ Thủy
......................................................................................................................
Tiết 2+ 4: 
Chính tả (Nghe viết)
TIẾT 31: VẦNG TRĂNG QUÊ EM
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn 
3. Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ viết đúng đẹp..
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung của bài tập 2b.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 	
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số tiếng dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Hướng dẫn nghe viết.
(20 phút)
- Đọc đoạn văn một lượt.
- Yêu cầu 2 em đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. 
+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu tả đẹp như thế nào?
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? 
+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- Thu vở, chữa bài.
- 2 em đọc lại đoạn văn, cả lớp đọc thầm.
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ gia, thao thức như canh gác trong đêm.
+ Gồm 2 đoạn.
+ Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
+ Những chữ đầu câu.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
HĐ 3:
Hướng dẫn làm bài tập.
(10 phút)
Bài 2b: 
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Dán 2 băng giấy lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 2 học sinh lên bảng thi điền đúng, điền nhanh.
- Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh làm vào vở bài tập. 
- 2 học sinh lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất.
- Các từ cần điền: mắc trồng khoai, bắc mạ (gieo mạ), gặt hái, mặc đèo cao, ngắt hoa.
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều: 
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY 
Tin học
GV CHUYÊN DẠY 
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY 
Ngày soạn: 26/12/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 12 năm 2016
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 83: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng. 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS.
3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung bài tập 4 chép sẵn vào bảng phụ.
2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập: Tính giá trị của biểu thức: 
 123 x (42 - 40) 
 (100 + 11) x 9
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
( 1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng
- Hs lắng nghe và nhắc lại đầu bài
HĐ 2:
Luyện tập
(30 phút)
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
- 1HS nêu yêu cầu: Tính giá trị biểu thức.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em thực hiện trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. 
 324 – 20 + 61 = 304 + 61 
 = 365
 188 + 12 – 50 = 200 – 50 
 = 150
 21 x 3 : 9 = 63 : 9 
 = 7
 40 : 2 x 6 = 20 x 6 
 = 120
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của HS. 
- Một em nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi bổ sung. 
 15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71
 201 + 39 : 3 = 201 + 13
 = 214
 90 + 28 : 2 = 90 + 14 
 = 104
 564 – 10 x 4 = 564 – 40
 = 524
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra bài nhau.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của HS. 
- 1 HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở và đổi vở kiểm tra chéo bài nhau.
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung. 
 123 x ( 42 – 40 ) = 123 x 2 
 = 246 
 (100 + 11) x 9 = 111 x 9 
 = 999 
 72 : (2 x 4) = 72 : 8
 = 9
 64 : ( 8 : 4 ) = 64 : 2 
 = 32
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra bài nhau.
- Gọi 2 HS lên bảng giải bài. 
- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. 
- 86 – ( 81 – 31 ) = 36 Vậy 36 là giá trị của biểu thức: 
86 – (81 - 31).
- 90 + 70 x 2 =230 Vậy 230 là giá trị của biểu thức 90 + 70 x 2.
- 142 – 42 : 2 = 121 Vậy 121 là giá trị của biểu thức 142 – 42 : 2.
- 53 x ( 17 – 12) = 280 Vậy 280 là giá trị của biểu thức 
53 x ( 17 – 12).
- (142 – 42 ) : 2 = 50 Vậy 50 là giá trị của biểu thức 
( 142 – 42 ) : 2.
Bài 5:
- Gọi HS bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của HS. 
- Thu một số vở, nhận xét.
- 1 HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết: người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mối hộp 4 cái, sau đó lại xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 5 hộp.
- Có bao nhiêu thùng bánh ?
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Mỗi thùng có số bánh là
4 x 5 = 20 ( bánh )
Số thùng xếp được là:
800 : 20 = 40 ( thùng )
 Đáp số: 40 thùng
4. Củng cố: (2 phút) - HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)	
- Dặn về nhà học và làm bài tập. Xem trước bài sau “ Hình chữ nhật”
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập đọc
TIẾT 32: ANH ĐOM ĐÓM
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
2. Kĩ năng: 
- Rèn đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, làn gió mát,long lanh,... Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài thơ trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Gọi hai em nhìn bảng nối tiếp đọc lại 3 đoạn câu chuyện “Mồ Côi xử kiện". 
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
HĐ 2:
Luyện đọc
(10 phút)
- Đọc mẫu bài thơ.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu đọc mỗi em 2 dòng thơ. GV sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ HS ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả trong bài thơ.
- Giúp hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài (mặt trời gác núi , cò bợ )
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp. theo gợi ý của GV.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Tìm hiểu nghĩa của từ mới (HS đọc chú giải).
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ 3:
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
(10 phút)
- Mời cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu. 
+ Anh đom đóm lên đèn đi đâu ? 
+ Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh Đom Đóm ? 
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 3 và 4 của bài thơ. 
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài ?
- Qua bài Anh Đom Đóm muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu.
- Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
- Anh “ chuyên cần”
- HS đọc khổ thơ 3 và 4.
- Thấy chị cò bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- Tự nêu lên các ý kiến của riêng mình.
- HS khác nhận xét bổ sung. 
- Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
HĐ 4:
Học thuộc lòng bài thơ.
(10 phút)
- GV đọc lại bài thơ. 
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- 6 em thi đọc nối tiếp 6 khổ thơ. 
- Mời lần 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. 
- Lắng nghe GV đọc. 
- Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV.
- 6 em đọc tiếp nối 6 khổ thơ.
- 2 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ .
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Củng cố: (2 phút)
- Nội dung bài thơ nói gì ?
5. Dặn dò: (1 phút)
 - Dặn về nhà học bài và xem trước bài sau ôn lại các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học để chuẩn bị ôn cuối kì I.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Luyện từ và câu
TIẾT 16: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN KIỂU CÂU AI THẾ NÀO? 
DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1)
2. Kĩ năng: 
- Biết đặc câu theo mẩu Ai thế nào? Để miêu tả một đối tượng (BT 2).
Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT 3a,b).
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích học tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp viết nội dung BT1, 3 băng giấy viết một câu văn bài tập 3. 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Yêu cầu 2 em làm miệng bài tập 2
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học.
- Ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Luyện tập
(28 phút)
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 
- Yêu cầu các nhóm làm vào phiếu bài tập.
- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng 
- 1 HS nêu yêu cầu BT: Hãy tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của một nhân vật ?
- Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- 3 HS lên thi làm làm bài. Lớp nhận xét chữa bài.
a/ Mến
Dũng cảm, tốt bụng ,
b/ Đom đóm
Chuyên cần, chăm chỉ 
c/Mồ côi
Thông minh, nhanh trí 
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Mời em đọc lại câu mẫu.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng câu văn.
- Mời ba học sinh đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn.
- Giáo viên theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn 
 Ai
 thế nào ?
a/ Bác nông dân 
Chăm chỉ, chịu khó, vui vẻ khi cày xong 
b/ Bông hoa trong vuờn 
Thật tươi tắn, thơm ngát thật tươi trong buổi sáng mùa thu...
Buổi sớm hôm qua 
Lạnh buốt, lạnh chưa từng thấy, hơi lạnh 
Bài 3: 
-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời học sinh tiếp nối đọc lại đoạn văn.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu BT: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng thi làm nhanh. 
- Lớp nhận xét chữa bài.
+ Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
+ Nắng cuối thu vàng ong, dù chỉ giữa trưa cũng dìu dịu .
- 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng.. 
- 2 HS nêu lại nội dung vừa học.
4. Củng cố: (2 phút) 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiếng Anh
GV CHUYÊN DẠY
Thể dục
GV CHUYÊN DẠY
Ngày soạn: 27/12/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2016
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 84: HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: 
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh góc).
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Các mô hình có dạng hình chữ nhật ; E ke, thước kẻ, thước đo chiều dài.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71
 201 + 39 : 3 = 201 + 13
 = 214
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
HĐ 2:
Giới thiệu hình chữ nhật.
(15 phút)
- Dán mô hình hình chữ nhật lên bảng và giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng đo độ dài của 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn và dùng ê ke kiểm tra 4 góc.
- Yêu cầu HS đọc số đo, GV ghi lên bảng.
+ Hãy nêu nhận xét về số đo của 2 cạnh dài AB và CD; số đo của 2 cạnh ngắn AD và BC ?
- Ghi bảng: AB = CD : AD = BC.
+ Em có nhận xét gì về 4 góc của HCN 
- Kết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Gọi nhiều HS nhắc lại.
+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp học có dạng hình chữ nhật ?
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Cả lớp quan sát, lắng nghe GV giới thiệu.
- 1HS lên bảng đo, cả lớp theo dõi.
+ Hình chữ nhật ABCD có 2 cạnh dài AB bằng CD và có 2 cạnh ngắn AD bằng BC.
+ 4 góc của HCN đều là góc vuông
- Nhắc lại kết luận: Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.
+ Khung cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp, ...
HĐ 3:
Luyện tập
(15 phút)
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chung bài làm của HS.
Bài 2: 
 - Gọi HS nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS dùng thước đo các cạnh HCN. 
- Mời 1 số HS nêu kết quả đo được trước lớp
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu quan sát kĩ hình vẽ để tìm đủ các hình chữ nhật có trong hình vẽ và tính độ dài các cạnh. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 4:
- Trò chơi thi vẽ hình. 
- Hướng dẫn HS thi vẽ hình.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập: Trong các hình đã cho, hình nào là hình chữ nhật, hình nào không là hình chữ nhật ? 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình chữ nhật : MNPQ và RSTU 
+ Các hình ABCD và EGHI không phải là hình chữ nhật. 
- 1 em đọc đề bài 2.
- Cả lớp thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật.
- 3 HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp bổ sung.
 Ta có : cạnh AB = CD = 4cm và cạnh AD = BC = 3cm ; MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm.
- 1HS nêu yêu cầu đề bài 3. 
- Một em lên bảng vẽ hình, lớp nhận xét bổ sung:
 A B
2cm
 N M
1cm
 D 4cm C 
- Các HCN có trong hình là ABNM, MNCD, ABCD 
-Ta có AD = BC = 3cm và AM = BN = 1 cm MD = NC = 2cm 
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài kết hợp tự sửa bài.
- Cả lớp vẽ hình.
4. Củng cố: (2 phút)
- Cho HS xem 1 số mô hình, yêu cầu nhận biết hình chữ nhật.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Dặn về nhà học và làm bài tập. Và xem trước bài sau “ Hình vuông”
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập viết
TIẾT 16: ÔN CHỮ HOA N
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa N, Viết đúng tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết cho HS.
3. Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ viết giữ vở sạch.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu chữ viết hoa N, mẫu chữ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại từ câu ứng dụng ở tiết trước.
- Yêu cầu HS viết trên bảng con các chữ hoa. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
(1 phút)
- GV giới thiệu và ghi bảng.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Hướng dẫn viết trên bảng con
(10 phút)
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài ?
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng 
- Yêu cầu HS viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ưng dụng.
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa 
- Các chữ hoa có trong bài: N, Q.
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền.
- Lắng nghe.
- Tập viết trên bảng con: Ngô Quyền.
- 1 HS đọc câu ứng dụng:
- Lớp tập viết trên bảng con: Đường, Nghệ, Non.
HĐ 3:
Hướng dẫn viết vào vở
(10 phút)
- Nêu yêu cầu viết chữ N một dòng cỡ nhỏ; chữ : Q, Đ : 1 dòng.
- Viết tên riêng Ngô Quyền 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu ca dao 2 lần.
N Q Đ 
Ngô Quyền 
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
HĐ 4: Nhận xét chữa bài
(8 phút)
- GV thu từ 5- 7 bài HS. 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Củng cố: (2 phút)
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà viết bài và học thuộc từ và câu ứng dụng. Xem trước bài sau.
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_17_duong_thi_le_thuy.doc