Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 (Bản 2 cột)

Tiết 2; 3

Tiếng Việt

 BÀI 17B. NHỮNG NGƯỜI DÂN THÔN QUÊ

I. MỤC TIÊU

 - Kể lại câu chuyện Mồ Côi xử kiện

 - Ôn cách viết chữ hoa N. Nghe – viết đúng đoạn văn. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng d/ gi/r, từ ngữ có vần ui/uôi, ăt/ăc; biết sử dụng dấu phẩy khi viết câu

 * HS trên chuẩn làm thêm HĐ (*).

 

doc 27 trang linhnguyen 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 17 (Bản 2 cột)
uối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá cuội, đuối sức, đuổi, nuôi nấng, tuổi, 
2. Viết vào vở theo mẫu
- YC HS thực hiện
Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kỳ độc lập của nước ta.
Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ.
- NX bài viết của HS
Tiết 3
3. Nghe thầy cô đọc và viết vào vở bài Vầng trăng quê em
- Hướng dẫn HS viết
? Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như nào?
? Bài viết chia thành mấy đoạn? 
? Chữ đầu đoạn viết như thế nào?	
- Đọc cho HS viết vào vở
- Đọc lại bài 
4. So sánh bài của mình với bài của bạn để sửa lỗi cho nhau
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả.
5. Tìm và viết từ
- YC HS thực hiện
- Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả.
5b. Đáp án: Bắc – ngắt – đặc.
* Đặt câu với mỗi từ đó.
C. Hoạt động ứng dụng
- Hướng dẫn HS thực hiện
- BVN Cho lớp hát một bài
- Viết tên bài, đọc mục tiêu bài học. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
* HĐ nhóm
- NT điều hành các bạn trong nhóm thực hiện
- Nói cho các bạn nghe về cảnh đẹp hoặc di tích lịch sử
- Báo cáo kết quả
- NT điều hành các bạn trong nhóm thực hiện
- Quan sát tranh thảo luận nêu nội dung tranh theo các câu hỏi gợi ý
- Báo cáo kết quả
- NT điều khiển các bạn đọc nhiệm vụ bài học
- Từng bạn tập kể 
- Kể trước lớp
- NX cách kể chuyện của bạn
* HS trên chuẩn kể toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện
* HĐ cá nhân
- Viết các câu vào vở
- Đổi vở cho bạn để kiểm tra kết quả
a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b) Vạc là loài chim gần giống cò, tiếng kêu rất to, thường đi ăn đêm.
* HĐ nhóm
- NT điều hành các bạn trong nhóm thực hiện
- Ghi kết quả vào phiếu
- Báo cáo kết quả
* HĐ cá nhân
- Đọc yc và nội dung của bài
* HS trên chuẩn nêu hiểu biết về Ngô Quyền và ý nghĩa của câu ca dao.
- Nêu cách viết chữ N
- Viết bài vào vở
- Đổi vở cùng bạn để kiểm tra
* HĐ cả lớp
- 1 hs đọc lại bài chính tả
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
+ 2 đoạn
+ Viết lùi vào 1 ô và viết hoa
- Viết một số từ khó ra nháp
- Viết vào vở
- Soát lại bài viết
* HĐ cặp đôi
- Đổi vở cho bạn để soát lỗi
- Báo cáo kết quả
* HĐ nhóm
- NT điều hành các bạn thực hiện
- Tìm và viết các từ vào vở thực hành
- Báo cáo kết quả
a) giống; rơm; dạy
b) bắc; ngắt; đặc
VD: Bắc Nam sum họp một nhà./ Bạn Nam đang ngắt hoa ở công viên./ Em bé giống đặc bố.
* BHT chia sẻ:
+ Qua bài học này bạn nắm được những gì?
- Cùng người thân thực hiện
Tiết 4
TNXH
BÀI 13. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU
- Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp
- Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp
- Có ý thức tham gia vào các hoạt động nông nghiệp phù hợp với lứa tuổi
 * HS trên chuẩn kể một số việc có thể làm để góp phần tham gia vào hoạt động nông nghiệp. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
-Trò chơi
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3.
B. Hoạt động thực hành
YC HS thực hiện HĐ 1, 2
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Nhận xét, chốt lại
HĐ1.
a) Những cụm từ chỉ hoạt động nông nghiệp: trồng lúa, trồng rừng, nuôi bò, đánh bắt thủy sản.
b) Ở tỉnh em không có các hoạt động nông nghiệp: đánh bắt thuỷ sản.
HĐ2.
1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
3. Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm
+ Kể tên một số hoạt động nông nghiệp?
+ Hoạt động nông nghiệp mang lại lợi ích gì cho người dân?
+ Kể một số việc em đã làm để góp phần tham gia vào hoạt động nông nghiệp.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc
C. Hoạt động ứng dụng
*CTH ĐTQ điều khiển.
- Cả lớp chơi.
- Ghi đầu bài và đọc mục tiêu.
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu.
HĐ nhóm
- NT điều hành các bạn thực hiện và thống nhất kết quả trong nhóm
- Báo cáo kết quả các hoạt động
HĐ1.
a) Những cụm từ chỉ hoạt động nông nghiệp: trồng lúa, trồng rừng, nuôi bò, đánh bắt thủy sản.
b) Ở tỉnh em không có các hoạt động nông nghiệp: đánh bắt thuỷ sản.
HĐ2.
1 – b; 2 – c; 3 – d; 4 – a.
HĐ cả lớp
- Lắng nghe
- Tiến hành chơi
- Thực hiện cùng người thân
Tiết 5
Toán (TC)
ÔN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU
	- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
	* Hs trên chuẩn làm thêm bài tập 5
II. ĐỒ DÙNG
- Vở BT Toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
- Giới thiệu bài học, tiết học
A. Hoạt động thực hành
YC HS thực hiện hoạt động 1, 2, 3 
- Quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn
- Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động
- Nhận xét chốt lại
*Y/C HS trên chuẩn thực hiện hoạt động 5 trang 48
B. Hoạt động ứng dụng
- BVN cho cả lớp hát một bài
- Thực hiện bước 2, 3. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
 * HĐ cá nhân
- Đọc kĩ YC các hoạt động làm vào vở
- Báo cáo trong nhóm, trước lớp
1. Tính giá trị của biểu thức
a) (37 + 18) × 3 = 55 × 3
 = 165
b) (100 – 65) × 4 = 35 × 4
 = 140
c) (29 + 36) : 5 = 65 : 5
 = 13
d) (102 – 46) : 4 = 56 : 4
 = 14
2. Tính giá trị của biểu thức
a) 34 × (2 + 1) = 34 × 3
 = 102
b) 18 × (15 – 9) = 18 × 6
 = 108
c) 48 : (1 + 5) = 48 : 6
 = 8
d) 72 : (100 – 92) = 72 : 8
 = 9
3. Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó:
*HĐ dành cho hs trên chuẩn
5. Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:
(50 – 15) : 7 = 5 (kg)
 Đáp số: 5kg gạo.
Ôn lại cách tính giá trị biểu thức
	Tiết 7
Tiếng Việt (TC)
LUYỆN VIẾT BÀI 17
I. MỤC TIÊU
- Viết các chữ hoa đúng mẫu chữ, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG
- Vở luyện viết chữ đẹp lớp 3 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
- Chơi trò chơi
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
A. Hoạt động thực hành
1. Hướng dẫn viết bài:
- Hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa 
- Hỏi học sinh cách trình bày bài.
- Nhắc nhở học sinh viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ
2. Viết bài vào vở
- Y/c học sinh viết bài vào vở.
- Quan sát, sửa lỗi chính tả cho học sinh.
3. Đổi vở để soát lỗi:
- Y/c học sinh đổi vở để soát lỗi.
- Gọi học sinh báo cáo.
4. Đánh giá, nhận xét:
- Y/c học sinh nhận xét bài viết của bạn trong nhóm.
- Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của học sinh.
- Y/c học sinh viết sai sửa lỗi
- Nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp. 
B. Hoạt động ứng dụng
- Y/C học sinh về nhà luyện viết thêm các chữ hoa.
*CTH ĐTQ điều khiển
- Cả lớp chơi
 - Ghi đầu bài.
Cả lớp
- Lắng nghe 
Cá nhân:
- Viết bài vào vở luyện viết.
Cặp đôi
- Đổi vở cho bạn để soát và sửa lỗi cho nhau.
- Báo cáo kết quả.
Cả lớp
- Nhận xét bài viết của các bạn trong nhóm.
- Lắng nghe thầy, cô nhận xét.
- Sửa lỗi bài viết của mình nếu có.
- Viết lại các chữ hoa cho đẹp hơn.
......................................................................................................................................
	 Soạn: 18/12/2018
 Giảng: thứ tư ngày 19/12/2018
	Tiết 1
Tiếng Việt
BÀI 17B. NHỮNG NGƯỜI DÂN THÔN QUÊ (tiết 3)
(Đã soạn ở thứ 3)
 Tiết 2
Tiếng Việt
BÀI 17C. NÉT ĐẸP Ở LÀNG QUÊ
I. MỤC TIÊU
- Đọc hiểu bài Anh đom đóm
- Ôn từ ngữ chỉ đặc điểm; câu kiểu Ai thế nào?
- Viết đúng từ ngữ chữa tiếng mở đầu bằng d/gi/r hoặc chứa vần ăc/ăt
- Viết bức thư ngắn kể về thành phố hoặc nông thôn
	* HS trên chuẩn thực hiện thêm hoạt động (*)
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HĐ của GV
HĐ của HS
Tiết 1
* Khởi động
- Giới thiệu bài
A. Hoạt động cơ bản
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ cảnh gì? cảnh đó ở vùng nào?
+ Bạn đã nhìn thấy con đom đóm bao giờ chưa?
+ Đom đóm có gì đặc biệt ?
- GV dựa vào tranh vẽ và chốt lại
2. Nghe cô đọc câu chuyện: Anh đom đóm
- Đọc bài
- Bài này được đọc với giọng ntn?
=>Giọng thong thả, nhẹ nhàng. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lan dần, êm, chuyên cần, gió mát, suốt một đêm, lo, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, bừng nở, rộn rịp, lui.
3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Gọi hs báo cáo
4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc
5, 6. Đọc đoạn. Thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gọi đại diện 2-3 nhóm đọc bài trước lớp
- Chốt lại cách đọc bài của hs
CH1: Anh Đóm lên đèn đi gác, lo cho người ngủ.
? Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình với thái độ như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó?
CH2: Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh.
* Đọc thuộc lòng khổ thơ em yêu thích.
7. Chọn và chép vào vở khổ thơ có hình ảnh đẹp của anh đom đóm
- Gv nx bổ sung
Tiết 2
B. Hoạt động thực hành
1. Thi đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ
- YC HS thực hiện
- Gọi hs báo cáo
2. Chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp với từng ô trống trong phiếu
- Gọi hs báo cáo
- Nhận xét, chốt lại
Nhân vật
Từ ngữ chỉ đặc điểm
Mến
Dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, không ngần ngại khi cứu người, biết hi sinh.
Anh Đom Đóm
Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm.
Anh Mồ Côi
Thông minh, tài trí, tốt bụng, biết bảo vệ lẽ phải.
Chủ quán
Tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa.
3. Đặt câu theo mẫu (ai, cái gì, con gì), thế nào?
a) Bác nông dân cần mẫn/ chăm chỉ/ chịu thương chịu khó/
b) Bông hoa trong vườn tươi thắm/ thật rực rỡ/ thật tươi tắn trong nắng sớm/ thơm ngát/
c) Bầu trời vào một ngày nắng thật trong xanh.
* Đặt 3 câu theo mẫu Ai thế nào?
4. Chọn phần a hoặc b theo hướng dẫn của thầy cô
- YC HS thực hiện ý a
Tiết 3
5. Hãy viết một bức thư ngắn cho bạn kể những điều em biết về thành phố hoặc nông thôn.
- Gọi hs đọc bài trước lớp
- Nhận xét bổ sung cho hs
- Chốt lại kiến thức tiết học
C. Hoạt động ứng dụng
- BVN cho lớp chơi trò chơi 
- Thực hiện bước 2, 3. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
* HĐ nhóm
- NT điều hành các thành viên trong nhóm
- Báo cáo trong nhóm
- Báo cáo trước lớp
* HĐ cả lớp
- Lắng nghe
- 1-2 HS trả lời
* HĐ cặp đôi
- Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải ngĩa 
- Báo cáo kết quả
* HĐ cả lớp
- Lần lượt từng hs đọc bài mỗi em 1 từ
- 2 hs đọc lại
* HĐ nhóm 
- NT phân công các thành viên đọc và báo cáo
- Thảo luận và trả lời câu hỏi
- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
- HS khác nx
+ Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình 1 cách rất nghiêm túc, cần mẫm, chăm chỉ. Những câu thơ cho thấy điều này là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngủ
* HĐ cá nhân
- Đọc yc và viết bài vào vở
- Đổi vở cùng bạn để kiểm tra
- Trình bày trước lớp
* HĐ nhóm
- NT điều hành các thành viên trong nhóm thi đọc
- Bình chọn bạn thuộc và hay nhất
- 2-3 nhóm báo cáo trước lớp 
- Nhóm khác nx
- NT điều hành các bạn thực hiện
- Ghi kết quả vào phiếu
- Báo cáo kết quả
- NT Điều hành các bạn thực hiện
- Đặt câu và viết vào vở
- Báo cáo kết quả
* HS trên chuẩn đặt câu
- NT điều hành các bạn thực hiện
- Ghi kết quả vào vở thực hành
- Báo cáo kết quả
* HĐ cá nhân
- HS đọc yc và gợi ý sau đó làm bài vào vở
- Đổi vở cùng bạn để chia sẻ
- Đọc bức thư trước lớp
* BHT chia sẻ: 
+ Bạn đã đạt được mục tiêu bài học đưa ra chưa?
+ Qua bài học này bạn nắm được những gì?
- Lắng nghe
- Thực hiện cùng người thân
 Tiết 4	
Toán
BÀI 46: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
	Sách HDH 
	* Hs trên chuẩn làm thêm bài tập ứng dụng
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
- Giới thiệu bài 
A. Hoạt động thực hành
1. Nhắc lại cách tính giá trị của BT trong các trường hợp sau.
- Chốt lại
YC HS thực hiện HĐ 2, 3, 4, 5
- Quan sát hỗ trợ HS 
- Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động
- Nhận xét chốt lại
Củng cố lại kiến thức cho hs
B. Hoạt động ứng dụng 
- BVN cho cả lớp chơi trò chơi 
- Thực hiện bước 2,3. 
- Ban HT cho các bạn chia sẻ mục tiêu 
* HĐ Nhóm
- NT điều hành các thành viên trong nhóm lần lượt cho các bạn nêu quy tắc tính các dạng biểu thức đã học
- Báo cáo kq trước lớp
* HĐ cá nhân
- Làm bài vào vở
- Báo cáo trước lớp
2. Tính giá trị của biểu thức
37 – 25 + 20 = 62 + 20
 = 82
50 + 100 – 30 = 150 – 30
 = 120
12 × 5 : 6 = 60 : 6 
 = 10
28 : 2 × 4 = 14 × 4 
 = 56
3. Tính giá trị của biểu thức
22 + 14 × 3 = 22 + 42
 = 64
126 + 80 : 4 = 126 + 20
 = 146
70 – 48 : 4 = 70 – 12
 = 58
120 – 15 × 8 = 120 – 120
 = 0
4. Tính giá trị của biểu thức 
( 22 + 38) : 5 = 60 : 5
 = 12
25 × ( 23 – 20 ) = 25 × 3
 = 75
66 : (6 : 2) = 66 : 3 72 : (3 × 2) = 72 : 6
 = 22 = 12
 Làm vào vở thực hành 
Tiết 5
Tiếng Việt (TC)
ÔN LUYỆN
	I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh nói về thành thị, nông thôn.	
	II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung ôn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc 
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành 
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Viết vào chỗ trống một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về nông thôn (hoặc thành thị) theo gợi ý sau :
- Nơi em kể là nơi nào (thành thị hay nông thôn)? Em được đến đó hay biết qua tranh, ảnh, ti vi, nghe kể?
- Nơi đó có nét đẹp gì? (về cảnh vật, con người,).
- Em thích nhất điều gì ở nơi đó ?
- Em có tình cảm, mong muốn gì ?
Tham khảo: 
	Mùa hè năm ngoái, bố mẹ cho em về thăm quê ngoại. Nhờ chuyến đi đó, em biết được rất nhiều điều thú vị ở nông thôn. Lần đầu tiên em được nhìn thấy cánh đồng lúa rộng mênh mông, thấy đàn cò trắng bay rập rờn trên cao. Bên đường, đàn trâu đang ung dung gặm cỏ. Những bạn nhỏ chăn trâu nhìn em mỉm cười thân thiện Em thích nhất lần thả diều cùng anh Bằng trên bờ đê quê ngoại. Cánh diều bay cao trên bầu trời xanh như mang cả niềm vui tuổi thơ của chúng em
Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) nói về thành thị (theo ảnh):
	Nhân dịp nghỉ hè bố cho em ra thăm thành phố, em thích nhất người dân các con đường người và xe cô qua laị tấp nập như đi hội.
 Những hàng cây hai bên đường cao vút tỏa bóng xuống lòng đường mát rượi. Đường nào đường ấy được trải nhựa rộng thênh thang, ở các ngã tư còn có đèn xanh , đỏ. Nhà cửa mới đẹp làm sao những ngôi nhà cao tầng nằm sát bên nhau , hầu như nhà nào cũng có cửa hàng bày bán rất nhiều mặt hàng. Cuộc sống ở đây thật là sôi động . 
 Ở thành phố thích thật em mong chóng đến hè lại được ra thành phố chơi.
c. Hoạt động 3: Sửa bài 
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện.
- Nhận xét tiết học. 
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
......................................................................................................................................
 Soạn:19/12/2018
Giảng:thứ năm ngày 20/12/2018
Tiết 1 
Toán
BÀI 47. HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU
	- Nhận biết hình chữ nhật và hình vuông qua đặc điểm về cạnh, góc của hình.
	* Hs trên chuẩn làm thêm bài tập 4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
- Giới thiệu bài 
A. Hoạt động cơ bản
1. chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi
- Nhận xét chơi cách chơi
2, 3. Cho hình chữ nhật, hình vuông -- YC HS thực hiện
- Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả
B. Hoạt động thực hành
1.2.3. Đo độ dài các cạnh của mỗi hình sau; kẻ thêm đoạn thẳng; vẽ hình
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động
- Nhận xét, chốt lại kiến thức cho HS
- Củng cố lại kiến thức cho hs
C. Hoạt động ứng dụng 
- Hướng dẫn hs cách thực hiện
- BVN điều hành lớp
- Thực hiện bước 2, 3. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
* HĐ nhóm
- NT điều hành các thành viên trong nhóm 
- Nhận xét cách chơi của các bạn
* HĐ nhóm
- NT điều hành các thành viên trong nhóm 
- Các thành viên qs và cùng chia sẻ kiến thức
- Báo cáo trước lớp
* HĐ cá nhân
- Làm bài vào vở
- Đổi vở cho bạn để kt chéo kết quả
- Báo cáo trước lớp
* HS trên chuẩn làm bài 4 vở thực hành
* BHT tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu
- Cá nhân, nhóm đánh giá theo mục tiêu
- Trao đổi với gv về những điều em đã làm được và những điều em chưa hiểu
- Một số nhóm báo cáo
- Thực hiện vào vở thực hành
Tiết 2 
Tiếng Việt
BÀI 	17C. NÉT ĐẸP Ở LÀNG QUÊ (tiết 2)
(Đã soạn ở thứ tư) 
Tiết 4
TN&XH
BÀI 14. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP 
VÀ THƯƠNG MẠI ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Kể được tên một số hoạt động công nghiệp và thương mại
- Nêu được lợi ích của hoạt động công nghiệp và thương mại
-Có ý thức trân trọng và giữ gìn các sản phẩm.
* HS trên chuẩn kể một số hàng hóa được bán ở chợ/ siêu thị.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
* Khởi động
- Giới thiệu bài
A. Hoạt động cơ bản 
- YC HS thực hiện HĐ 1, 2, 3
- Quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn
- Gọi các cặp báo cáo kết quả
- Nhận xét, chốt lại
4. Quan sát các sản phẩm và nhận xét
- YC HS thực hiện
5. Liên hệ thực tế
- Gọi đại diện các cặp trình bày
- Nhận xét, chốt lại
6. Đọc và trả lời
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Nhận xét chốt lại
- Em đã học được những kiến thức nào qua bài ?
Trưởng BVN cho lớp khởi động 
Cả lớp hát. 
Hs ghi đầu bài và đọc mục tiêu.
* HĐ nhóm
- Trao đổi trả lời các câu hỏi.
- Chia sẻ kết quả trong nhóm
- Báo cáo kết quả
HĐ1. Khai thác dầu khí, xưởng dệt, xưởng cán đồng, đóng tàu, khai thác a-pa-tít, chế biến hạt điều
HĐ2. Kể tên một số hoạt động công nghiệp và nêu lợi ích
HĐ 3. Trưng bày sản phẩm
- Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm của hoạt động công nghiệp.
* HĐ cả lớp
- Lấy sản phẩm sưu tầm ra trưng bày
- Quan sát, nhận xét các sản phẩm của nhóm bạn, chọn sản phẩm mình thích nhất và giải thích vì sao
* HĐ cặp đôi
- Quan sát hình 7, 8 trả lời các câu hỏi
- Chia sẻ kết quả trong nhóm, trước lớp
* HĐ cặp đôi
- Đọc thầm đoạn văn
- Trao đổi và trả lời các câu hỏi
- Báo cáo kết quả
+ Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại.
- Trả lời
Tiết 5
Toán (TC)
ÔN LUYỆN
	I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung ôn luyện.
2. Các hoạt động ôn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc 
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc đề bài.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện 
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:
	a) 420 + 58 - 85 = 
	 = 
	b) 234 - 56 - 36 = 	
	 = 
	c) 6 x 5 : 2 	= 
	= 	
Kết quả:
	a) 420 + 58 - 85	= 478 - 85
	= 393
	b) 234 - 56 - 36 	= 178 - 36	
	= 142
	c) 6 x 5 : 2	= 30 : 2
	= 15 
Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
	a) 32 ´ 3 - 2 = 32	 
	b) 130 + 20 : 5 = 30 
	c) 40 + 30 ´ 3 = 210 
	d) 300 - 100 : 5 = 280 
Kết quả:
	S
	S
	S
	Đ
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức:
	a) 325 + 12 x 5 = 	
	 = 
	b) 300 - 7 x 8 	= 
	= 	
	c) 34 x 6 - 90 = 	
	 = 
Kết quả:
	a) 325 + 12 x 5 = 325 + 60
	 = 385
	b) 300 - 7 x 8 	= 300 - 56
	= 244 	
	c) 34 x 6 - 90 = 204 - 90	
	 = 114
Bài 4. Bao thứ nhất có 45kg gạo, bao thứ hai có 35kg gạo. Người ta lấy hết gạo ở cả hai bao chia đều vào các túi, mỗi túi 5kg. Hỏi chia được bao nhiêu túi gạo như thế?
Giải
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
Giải
Số gạo trong hai bao là:
45 + 35 = 80 (kg gạo)
Số túi đựn

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_17_ban_2_cot.doc