Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 16 (Bản 2 cột)
Tiếng Việt (TC)
LUYỆN ĐỌC: ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU
- Đọc rõ ràng, rành mạch ngắt nghỉ hơi đúng, trả lời đúng các câu hỏi.
* Học sinh trên chuẩn: Đọc diễn cảm toàn bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 16 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 16 (Bản 2 cột)
bạn - Hướng dẫn HS viết - Đọc cho HS viết vào vở - Đọc lại bài 4. Đổi bài cho bạn để chữa lỗi cho nhau - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả. * Trong câu chuyện Đôi bạn, em hiểu câu nói của bố Thành ở đoạn 3 như thế nào? C. Hoạt động ứng dụng - Hướng dẫn HS thực hiện - BVN Cho lớp hát một bài - Viết tên bài, đọc mục tiêu bài học. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ nhóm - NT điều hành các bạn trong nhóm thực hiện - Nói cho các bạn nghe về nơi mình đang sống - NT điều hành các bạn trong nhóm thực hiện - Báo cáo kết quả + Tranh 3 đoạn 1 + Tranh 1 đoạn 2 + Tranh 2 đoạn 3 - NT điều khiển các bạn đọc nhiệm vụ bài học - Từng bạn tập kể - Kể trước lớp - NX cách kể chuyện của bạn * HS trên chuẩn kể toàn bộ câu chuyện * HĐ nhóm - Thảo luận kển tên một số thành phố và vùng quê a) Một số thành phố ở nước ta: TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, TP Đà Nẵng, TP Lạng Sơn, TP Cao Bằng, TP Huế, TP Hải Phòng, b) Một số vùng quê: Lạng Sơn, Cao Bằng, * HĐ cả lớp - Thi kể theo nhóm * HĐ cá nhân - Đọc yc và nội dung của bài - Nêu cách viết chữ L - Viết bài vào vở - Đổi vở cùng bạn để kiểm tra - HS trên chuẩn trả lời * HĐ nhóm - Thảo luận điền vào vở thực hành - Đổi vở cho bạn để kiểm tra - Báo cáo kết quả trong nhóm, trước lớp a. cha; trong; chảy; cha; tròn; chữ b. thuở; tuổi nửa; tuổi đã; (mặt trăng) lưỡi; những; thẳng; để; lưỡi (cái cày) * HĐ cả lớp - 1 hs đọc lại bài chính tả - Viết một số từ khó ra nháp - Viết vào vở - Soát lại bài viết * HĐ cặp đôi - Đổi vở cho bạn để soát lỗi - Báo cáo kết quả (Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê, những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người). * BHT chia sẻ: + Bạn đã đạt được mục tiêu bài học đưa ra chưa? + Qua bài học này bạn nắm được những gì? - Cùng người thân thực hiện Tiết 4 TNXH BÀI 12. HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc - Nêu được lợi ích của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ những phương tiện thông tin liên lạc * So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa đài phát thanh và đài truyền hình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động -Trò chơi: - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. A. Hoạt động cơ bản 6. Đọc và cho biết - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả B. Hoạt động thực hành 1. Đọc các từ dưới đây - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả - Nhận xét, chốt lại 2. Suy nghĩ và trả lời - YC HS các nhóm thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả 3. Chơi trò chơi “Alô, alô” C. Hoạt động ứng dụng *CTH ĐTQ điều khiển. - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ mục tiêu. HĐ cá nhân - Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi - Chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp HĐ cặp đôi - Đoc các từ ngữ, thảo luận trả lời - Báo cáo kết quả + Đài phát thanh; Bưu điện; Đài truyền hình - Thảo luận ghép cột a với cột b 1 – b; 2 – a; 3 – c + Giống: Đài phát thanh và đài truyền hình đều là những cơ sở thông tin liên lạc, làm nhiệm vụ phát và nhận thông tin trên các lĩnh vực của cuộc sống để truyền tới người dân, giúp người dân nắm bắt thông tin nhanh nhất. + Khác nhau: Đài phát thanh thì mọi người nghe lời nói của người dẫn chương trình bằng tai, còn truyền hình thì mọi người tiếp nhận thông qua hình ảnh trên ti vi bằng mắt... HĐ nhóm - Nghĩ ra tình huống phân vai chơi trong nhóm, trình bày trước lớp - Thực hiện cùng người thân Tiết 5 Toán (TC) ÔN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức * Hs trên chuẩn làm thêm bài tập 5 II. ĐỒ DÙNG - Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Giới thiệu bài học, tiết học A. Hoạt động thực hành YC HS thực hiện hoạt động 1, 3, 4 - Quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn - Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động - Nhận xét chốt lại *Y/C HS trên chuẩn thực hiện hoạt động 5 B. Hoạt động ứng dụng - BVN cho cả lớp hát một bài - Thực hiện bước 2, 3. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ cá nhân - Đọc kĩ YC các hoạt động làm vào vở - Báo cáo trong nhóm, trước lớp 1. Tính giá trị của biểu thức a) 123 + 45 + 6 = 178 + 6 = 184 b) 435 + 52 – 18 = 487 – 18 = 469 c) 527 – 354 + 49 = 173 + 49 = 222 d) 987 – 654 – 321 = 333 – 321 = 12 3. Tính giá trị của biểu thức a) 3 × 4 × 5 = 12 × 5 = 60 b) 12 × 6 : 2 = 72 : 2 = 31 c) 84 : 7 × 4 = 12 × 4 = 48 d) 84 : 6 : 2 = 14 : 2 = 7 4. Tính (theo mẫu) *HĐ dành cho hs trên chuẩn 5. Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng ba số ở ba ô liền nhau bằng 100 Ôn lại cách tính giá trị biểu thức Tiết 7 Tiếng Việt (TC) LUYỆN VIẾT BÀI 16 I. MỤC TIÊU - Viết các chữ hoa đúng mẫu chữ, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG - Vở luyện viết chữ đẹp lớp 3 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Chơi trò chơi - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. A. Hoạt động thực hành 1. Hướng dẫn viết bài: - Hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa - Hỏi học sinh cách trình bày bài. - Nhắc nhở học sinh viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ 2. Viết bài vào vở - Y/c học sinh viết bài vào vở. - Quan sát, sửa lỗi chính tả cho học sinh. 3. Đổi vở để soát lỗi: - Y/c học sinh đổi vở để soát lỗi. - Gọi học sinh báo cáo. 4. Đánh giá, nhận xét: - Y/c học sinh nhận xét bài viết của bạn trong nhóm. - Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của học sinh. - Y/c học sinh viết sai sửa lỗi - Nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp. B. Hoạt động ứng dụng - Y/C học sinh về nhà luyện viết thêm các chữ hoa. *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi - Ghi đầu bài. Cả lớp - Lắng nghe Cá nhân: - Viết bài vào vở luyện viết. Cặp đôi - Đổi vở cho bạn để soát và sửa lỗi cho nhau. - Báo cáo kết quả. Cả lớp - Nhận xét bài viết của các bạn trong nhóm. - Lắng nghe thầy, cô nhận xét. - Sửa lỗi bài viết của mình nếu có. - Viết lại các chữ hoa cho đẹp hơn. ...................................................................................................................................... Soạn: 11/12/2018 Giảng: thứ tư ngày 12/12/2018 Tiết 1 Tiếng Việt BÀI 16B. BẠN SỐNG Ở THÀNH THỊ HAY NÔNG THÔN? (tiết 3) (Đã soạn ở thứ 3) Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 16C. VỀ THĂM QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU - Đọc hiểu bài thơ Về thăm quê ngoại; học thuộc 10 dòng thơ đầu trong bài - Biết thêm từ ngữ về sự vật và công việc ở thành thị, nông thôn. - Viết đúng từ ngữ mở đầu bằng ch/tr; từ ngữ có dấu hỏi, dấu ngã; biết sử dụng dấu phấy khi viết câu. * HS trên chuẩn làm thêm HĐ (*). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1 * Khởi động - Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 1. Kể cho các bạn nghe về một thành phố, thị xã, vùng quê mà em biết: - YC HS thực hiện - Gọi các nhóm báo cáo trước lớp 2. Nghe thầy cô đọc bài thơ sau: - Đọc bài Về quê ngoại - Hỏi: Bài đọc với giọng ntn? =>Đọc với giọng tha thiết, tình cảm, chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm: sen nở, mê, trăng, gió, ríu rít, rực màu rơm phơi, êm đềm, chân đất thật thà. 3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Gọi HS đọc lại 4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc - Đọc mẫu và yc HS đọc - Sửa lỗi phát âm cho học sinh 5. Mỗi bạn đọc hai dòng, tiếp nối nhau đến hết bài - YC HS thực hiện - Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả (*) Đọc diễn cảm đoạn thơ mà em thích. Tiết 2 6. Trao đổi nhóm cùng nhau trả lời các câu hỏi: - YC HS thực hiện - Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả Hỏi: Nội dung của bài nói lên điều gì ? ND: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại , thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê , yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. B. Hoạt động thực hành 1. Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - YC HS các nhóm thực hiện - Tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp. - NX tuyên dương HS đọc tốt - Gọi HS trên chuẩn đọc thuộc lòng bài thơ. 2. Quan sát tranh, tìm các từ ngữ chỉ sự vật, công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn ghi vào phiếu học tập. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại Thành thị Nông thôn Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng xe cộ, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà hát, rạp chiếu phim, Sự vật: đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, lũy tre, giếng nước, nhà văn hóa, quang thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày, trâu, bò, gà, vịt, Công việc: buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm, Công việc: gặt hái, phơi thóc, xay thóc, giã gạo, chăn trâu, chăn vịt, trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, đào khoai, nuôi lợn,.. Tiết 3 3. Chép đoạn văn sau vào vở và đặt dấu phẩy vào chỗ cho thích hợp. - YC HS thực hiện - Báo cáo kết quả - Gọi HS đọc lại đoạn văn Các dân tộc Việt Nam Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia – rai hay Ê – đê, Xơ – đăng hay Ba – na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. 4. Chọn làm phần a hoặc b theo hướng dẫn của thầy, cô: - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả - Nhận xét chốt lại 4b. bảo – bão; vẽ - vẻ; sữa – sửa. (*) HĐ 4 ý a: Đáp án: trâu – chấu; chật – trật; chầu – trầu. C. Hoạt động ứng dụng - BVN Cho lớp chơi trò chơi - Thực hiện bước 2, 3. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ nhóm - NT diều hành các bạn lần lượt kể. - Báo cáo kết quả * HĐ cả lớp - Lắng nghe - Trả lời. * HĐ cá nhân - Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa - Đọc trong nhóm, trước lớp * HĐ cả lớp - Đọc đồng thanh, nhóm, nối tiếp mỗi em một từ, dòng thơ * HĐ nhóm - NT cho các bạn đọc nối tiếp hai dòng thơ - Lắng nghe và sửa lỗi cho nhau - Báo cáo kết quả - HS trên chuẩn đọc. * HĐ nhóm - NT cho các bạn trong nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi - Báo cáo trước lớp a) Bạn nhỏ ở phố về thăm quê, câu thơ: Ở phố chẳng bao giờ có đâu cho biết điều đó. b) Quê ngoại bạn ở nông thôn c) Bạn nhỏ thấy ở quê có đầm sen nở ngát hương/ gặp trăng gặp gió bất ngờ/ con đường đất rực màu rơm phơi/ bóng tre mát rợp vai người/ vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm . d) Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình. - Trả lời * HĐ nhóm - NT điều hành các bạn lần lượt đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - Chọn bạn đọc tốt nhất để thi đọc trước lớp. - Các nhóm thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt; - Lắng nghe * HS trên chuẩn đọc thuộc lòng bài thơ * HĐ nhóm - Cùng nhau đọc yc và nội dung của bài tập - Thảo luận thống nhất ghi kết quả vào phiếu. - Báo cáo kết quả + Thành thị: đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, cửa hàng, công viên, lái xe,... + Nông thôn: cây đa, lũy tre, gặt lúa, tưới rau, cánh đồng,... - Lắng nghe * HĐ cá nhân - Viết vào vở và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Đổi vở cùng bạn để kiểm tra - Báo cáo kết quả - Đọc trước lớp nghe đoạn văn sau khi đã điền đúng dấu phẩy. * HĐ nhóm - NT điều hành các thành viên thực hiện - Viết vào vở và chia sẻ trong nhóm - Báo cáo kết quả a) chăn trâu – châu chấu chật chội – trật tự chầu hẫu – ăn trầu b) bảo nhau – cơn bão em vẽ - vẻ mặt uống sữa – sửa soạn * BHT chia sẻ: + Bạn đã đạt được mục tiêu bài học đưa ra chưa? + Qua bài học này bạn nắm được những gì? - Thực hiện cùng người thân Tiết 4 Toán BÀI 43. LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Đã soạn ở thứ ba) Tiết 5 Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt r/d/gi; ă/ăt; ch/tr. * Học sinh trên chuẩn làm thêm bài tập 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Các hoạt động chính: - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả. - 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài. Bài viết “Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi. Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi. Cái gì đối với Mến cũng lạ. Ở đây có nhiều phố quá. Phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao cái thấp, chẳng giống những ngôi nhà ở quê. Mỗi sáng, mỗi chiều, những dòng xe cộ đi lại nườm nượp. Ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.” b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả Bài 1. Điền vào chỗ trống ch hoặc tr : Thuyền áu: tờ giấy gấp Hạ xuống cái ậu to Gió miệng áu ào dến. Con thuyền ôi xa bờ. Đáp án: Thuyền cháu: tờ giấy gấp Hạ xuống cái chậu to Gió miệng cháu ào dến. Con thuyền trôi xa bờ. Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm r/d hoặc gi: Cho con lên cao tầng nhà Mây trắng nõn nà ôm ấp Cho con ngồi ữa lòng bà Uống câu ca ao có mật Cho con lúa xanh tràn đất Trận mưa a gạo a khoai Gậy bà gẩy ơm tất bật Chân con tung ối hương trời. Đáp án: Cho con lên cao tầng nhà Mây trắng nõn nà ôm ấp Cho con ngồi giữa lòng bà Uống câu ca dao có mật Cho con lúa xanh tràn đất Trận mưa ra gạo ra khoai Gậy bà gẩy rơm tất bật Chân con tung rối hương trời. Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm ăc hoặc ăt, sau đó viết lời giải câu đố vào chỗ trống: Sớm, chiều gương m....... hiền hoà Giữa trưa bộ m......... chói loà g...... gay Dậy đằng đông, ngủ đằng tây Hôm nào vắng m......., trời mây tối mù. Là ............ Đáp án: Sớm, chiều gương mặt hiền hoà Giữa trưa bộ mặt chói loà gắt gay Dậy đằng đông, ngủ đằng tây Hôm nào vắng mặt, trời mây tối mù. Là mặt trời c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. - Các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Soạn:12/12/2018 Giảng:thứ năm ngày 13/12/2018 Tiết 1 Toán BÀI 44. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Em biết tính giá trị của biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia * Hs trên chuẩn làm thêm bài tập 5 vở BTTH II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Giới thiệu bài học, tiết học A. Hoạt động cơ bản 1.Chơi trò chơi “ Kết bạn - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi - Nghe hs báo cáo kq và chốt lại kiến thức 2. 3. Đọc kĩ nội dung sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm. - Nghe hs báo cáo và chốt lại kiến thức +Trong một biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân, chia ta thực hiện ntn? 4. Tính giá trị của biểu thức - Nhận xét, chốt lại. B. Hoạt động thực hành - YC HS thực hiện HĐ 1, 2, 3, 4 - Quan sát, giúp đỡ HS - Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động - NX chốt lại kết quả đúng - Hỏi: +Trong một biểu thức có các phép tính cộng trừ, nhân, chia ta thực hiện ntn? C. Hoạt động ứng dụng - BVN cho cả lớp chơi trò chơi - Thực hiện bước 2, 3. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ cả lớp - Hoạt động theo hướng dẫn của gv - Báo cáo trước lớp * HĐ nhóm - NT điều hành các thành viên trong nhóm - Hoạt động theo YC của nhóm trưởng - Báo cáo trong nhóm và trước lớp - 2-3 hs trả lời kết hợp cho ví dụ * HĐ cặp đôi - Đọc yc và trao đổi làm bài - Đổi vở để kiểm tra kết quả - Báo cáo trước lớp a. 210 + 20 × 3 = 210 × 60 = 12600 b. 5 × 9 - 5 = 45 - 5 = 40 c. 98 - 56 : 7 = 98 - 8 = 90 * HĐ cá nhân - Đọc kĩ YC các hoạt động làm vào vở - Báo cáo trong nhóm, trước lớp 1. Tính giá trị của biểu thức a) 345 + 15 – 50 = 360 - 50 = 310 67 – 43 + 20 = 24 + 20 = 44 b) 20 x 2 : 5 = 40 : 5 = 8 30 : 6 × 7 = 5 × 7 = 35 2. Tính giá trị của biểu thức a) 300 – 20 × 4 = 300 - 80 = 220 12 × 4 – 20 = 48 – 20 = 28 b) 200 + 63 : 3 = 200 + 21 = 221 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Đ ; b) S c) Đ ; d) Đ e) Đ ; g) S 4. Giải bài toán Bài giải Mỗi ngăn có quyển sách là : 240 : 2 : 4 = 30 ( quyển ) Đáp số: 30 quyển sách *HS trên chuẩn làm bài 5 vở thực hành - Trả lời - Thực hiện vào vở thực hành Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 16C. VỀ THĂM QUÊ NGOẠI (tiết 2) (Đã soạn ở thứ tư) Tiết 4 TN&XH BÀI 13. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP ( tiết 1) I. MỤC TIÊU: - MT trong sách HDH trang 79 - HS trên chuẩn kể một số việc có thể làm để góp phần tham gia vào hoạt động nông nghiệp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS * Khởi động - Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản - YC HS thực hiện HĐ 1, 2, 3 - Quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn - Gọi các cặp báo cáo kết quả - Nhận xét, chốt lại 4. Trưng bày sản phẩm - YC HS thực hiện 5. Nhận xét sản phẩm của các nhóm - Gọi đại diện các nhóm - Nhận xét sản phẩm của các nhóm, tuyên dương các nhóm sưu tầm được nhiều sản phẩm và giới thiệu tốt. 6. Đọc và cho biết - YC HS thực hiện - Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét chốt lại - Em đã học được những kiến thức nào qua bài ? Trưởng BVN cho lớp khởi động Cả lớp hát. Hs ghi đầu bài và đọc mục tiêu. * HĐ cặp đôi - Trao đổi trả lời các câu hỏi. - Chia sẻ kết quả trong nhóm - Báo cáo kết quả HĐ1. Nuôi cá, nuôi lợn, đánh bắt cá, trồng rau, trồng cây cà phê, chăm sóc và bảo vệ rừng HĐ2. Trồng trọt, chăm nuôi hình 6, 2, 3, 4, 7 Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản hình 5 Trồng rừng hình 1 * HĐ nhóm - Lấy sản phẩm nông nghiệp đã sưu tầm được ra trưng bày * HĐ cả lớp - Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình - Lắng nghe * HĐ cả lớp - Đọc thầm đoạn văn - Trao đổi và trả lời các câu hỏi - Báo cáo kết quả + Một số hoạt động nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản - Trả lời Tiết 5 Toán (TC) ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tính giá trị biểu thức; giải toán có lời văn bằng hai phép tính. * Học sinh trên chuẩn làm thêm bài tập 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung ôn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và đọc đề bài. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: a) 315 + 72 + 13 = = b) 530 - 72 + 48 = = Kết quả: a) 315 + 72 + 13 = 378 + 13 = 391 b) 530 - 72 + 48 = 458 + 48 = 506 Bài 2. 33 : 3 x 4 . 43 58 . 85 - 19 - 8 30 + 4 80 : 2 - 9 Kết quả: 33 : 3 x 4 > 43 58 = 85 - 19 - 8 30 + 4 > 80 : 2 - 9 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: a) 13 x 4 x 3 = = b) 56 : 7 x 6 = = Kết quả: a) 13 x 4 x 3 = 52 x 3 = 156 b) 56 : 7 x 6 = 8 x 6 = 48 Bài 4. Cửa hàng có 27 chiếc xe đạp, đã bán số xe đạp đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp? Giải ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. ................................................................. Giải Số xe đạp cửa hàng đã bán là: 27 : 9 = 3 (chiếc) Số xe đạp cửa hàng còn lại là: 27 - 3 = 24 (chiếc) Đáp số: 24 chiếc c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Tiết 5 Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức c
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_16_ban_2_cot.doc