Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 (Bản 2 cột)

Tiếng Việt

 BÀI 15B. HAI BÀN TAY QUÝ HƠN VÀNG BẠC

I. MỤC TIÊU

 - Kể được câu chuyện Hũ bạc của người cha

 - Củng cố cách viết chữ hoa L. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng mở đầu bằng s/x có vần âc/ât, ui/uôi. Nghe – viết một đoạn văn.

 - Mở rộng vốn từ về các dân tộc miền núi

 * HS trên chuẩn thực hiện thêm HĐ (*).

 

doc 30 trang linhnguyen 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 15 (Bản 2 cột)
Tranh 5 – đoạn 2 Tranh 2 – đoạn 5
Tranh 4 – đoạn 3
* HĐ nhóm
- NT điều khiển các bạn đọc nhiệm vụ bài học
- Từng bạn tập kể 
- Kể trước lớp
- NX cách kể chuyện của bạn
* HS trên chuẩn kể toàn bộ câu chuyện
* HĐ cá nhân
- Đọc yc và nội dung của bài
+ Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng.
- Nêu cách viết chữ L
- Viết bài vào vở
- Đổi vở cùng bạn để kiểm tra
* HĐ cặp đôi
- Thảo luận điền vào vở thực hành
- Đổi vở cho bạn để kiểm tra
- Báo cáo kết quả trong nhóm, trước lớp
a. bậc thang
b. nhà rông
c. nhà sàn
d. Chăm
* HĐ cả lớp
- 1 hs đọc lại bài chính tả
(Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra)
(Người cha hiểu rằng tiền đó do anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới biết quý đồng tiền).
(Những chữ đầu câu)
(Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng).
- Viết một số từ khó ra nháp
- Viết vào vở
- Đổi vở để soát lại bài
* HĐ nhóm
- NT điều khiển các bạn thực hiện viết vào vở
- Báo cáo kết quả
- Từ chứa tiếng bắt đầu bằng
 s : sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng
- Từ chứa tiếng bắt đầu bằng 
x : xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé
- Thảo luận và viết vào vở
- Báo cáo kết quả
- Các từ có vần ui: mũi dao, múi bưởi, núi lửa, tủi thân
- Các từ có vần uôi: con muỗi, nuôi nấng, hạt muối
VD: xinh đẹp, xinh xinh, xinh xắn, giáng sinh, so sánh, 
* BHT chia sẻ:
+ Bạn đã đạt được mục tiêu bài học đưa ra chưa?
+ Qua bài học này bạn nắm được những gì?
- Cùng người thân thực hiện
	Giới thiệu cho HS hiểu thêm về 54 dân tộc Việt Nam.
	Cộng đồng người Việt Nam có 54 thành phần dân tộc khác nhau. Trong đó dân tộc Kinh chiếm gần 90% tổng số dân cả nước, hơn 10% còn lại là dân số của 53 dân tộc. Trải qua bao thế kỉ, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã gắn bó với nhau trong suốt quá trình lịch sử đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước. Mỗi dân tộc hầu như có tiếng nói, chữ viết và bản sắc văn hóa riêng.
	Bản sắc văn hóa của các dân tộc thể hiện rất rõ nét trong sinh hoạt cộng đồng và các hoạt động kinh tế. Đằng sau những nét khác biệt về ngôn ngữ, phong tục,  chúng ta có thể tìm thấy những nét chung của 54 dân tộc anh em Việt Nam. Đó là đức tính cần cù, chụ khó, thông minh trong sản xuất, là sự gắn bó hòa đồng với thiên nhiên; là sự không khoan nhượng với kẻ thù; là sự vị tha, bao dung, độ lượng với con người, 
	Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà – ôi, .
	Các dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ – ho, Khơ – mú, Ê – đê. Gia – rai, Xơ – đăng, Chăm, 
	Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ – me, Hoa, Xtiêng, 
Tiết 4
TN&XH
BÀI 11. CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,... ở tỉnh (thành phố) nơi em sống.
- Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị
- Thêm yêu và gắn bó với quê hương
* HS trên chuẩn nêu được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
-Trò chơi:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3.
B. Hoạt động thực hành
1. Lần lượt hỏi và trả lời
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Nhận xét, chốt lại
2. Chơi trò chơi “Em thích sống ở làng quê hay đô thị”
- HD HS thực hiện thành lập 2 nhóm
- Các nhóm đưa ra lí do tại sao lại thích sống ở làng quê hay đô thị
3. Triển lãm tranh vẽ
- YC HS thực hiện vẽ một bức tranh thể hiện nơi em sống
* HS trên chuẩn: Em hãy nêu được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương? 
C. Hoạt động ứng dụng
*CTH ĐTQ điều khiển.
- Cả lớp chơi.
- Ghi đầu bài và đọc mục tiêu.
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu.
HĐ nhóm
- NT điều khiển thảo luận và trả lời
- Ghi kết quả vào bảng trong sách 
+ Cơ quan hành chính: UBND thị trấn Thất Khê
+ Cơ quan văn hóa: Trung tâm văn hóa huyện 
+ Cơ quan giáo dục: Trường Tiểu học thị trấn Thất Khê
+ Cơ quan y tế: Bệnh viện đa khoa huyện Tràng Định
HĐ cả lớp
- Chia nhóm
- Tiến hành chơi theo nhóm
- Vẽ tranh vào giấy
- Treo tranh lên tường; quan sát tranh vẽ của các bạn.
- Nhận xét và lựa chọn bức tranh đẹp nhất.
- Trả lời
- Thực hiện cùng người thân
Tiết 5
Toán (TC)
ÔN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
	- Củng cố về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
	* Hs trên chuẩn làm thêm bài tập 6
II. Đồ dùng
- Vở BT 
III. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
- Giới thiệu bài học, tiết học
A. Hoạt động thực hành
YC HS thực hiện hoạt động 1, 4, 5 
( trang 42 - 43)
- Quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn
- Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động
- Nhận xét chốt lại
*Y/C HS trên chuẩn thực hiện hoạt động 6 trang 43
B. Hoạt động ứng dụng
- BVN cho cả lớp hát một bài
- Thực hiện bước 2, 3. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
 * HĐ cá nhân
- Đọc kĩ YC các hoạt động làm vào vở
1. Đặt tính rồi tính
276 : 3 = 92 329 : 4 = 81 (dư 1)
333 : 5 = 66 (dư 3) 404 : 6 = 67 (dư 2)
2. Giải bài toán
Bài giải
Mỗi thùng có số gói mì là:
135 : 5 = 27 (thùng)
 Đáp số: 27 thùng
3. Giải bài toán
Bài giải
Ta có: 152 : 3 = 50 (dư 2)
Như vậy có thể may được nhiều nhất 50 bộ quần áo và còn thừa 2m vải
 Đáp số: 50 bộ còn thừa 2m vải
*HĐ dành cho hs trên chuẩn
- Làm thêm bài 6 nếu còn thời gian
Bài giải
Cửa hàng đã bán số gạo là:
135 : 9 = 15 (kg)
Số gạo còn lại là:
135 – 15 = 120 (kg)
 Đáp số: 120 kg gạo
Ôn lại cách thực hiện chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
	Tiết 7
Tiếng Việt (TC)
LUYỆN VIẾT BÀI 15
I. MỤC TIÊU
- Viết các chữ hoa đúng mẫu chữ, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG
- Vở luyện viết chữ đẹp lớp 3 tập 1.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
- Chơi trò chơi
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
A. Hoạt động thực hành
1. Hướng dẫn viết bài:
- Hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa 
- Hỏi học sinh cách trình bày bài.
- Nhắc nhở học sinh viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ
2. Viết bài vào vở
- Y/c học sinh viết bài vào vở.
- Quan sát, sửa lỗi chính tả cho học sinh.
3. Đổi vở để soát lỗi:
- Y/c học sinh đổi vở để soát lỗi.
- Gọi học sinh báo cáo.
4. Đánh giá, nhận xét:
- Y/c học sinh nhận xét bài viết của bạn trong nhóm.
- Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của học sinh.
- Y/c học sinh viết sai sửa lỗi
- Nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp. 
B. Hoạt động ứng dụng
- Y/C học sinh về nhà luyện viết thêm các chữ hoa.
*CTH ĐTQ điều khiển
- Cả lớp chơi
 - Ghi đầu bài.
Cả lớp
- Lắng nghe 
Cá nhân:
- Viết bài vào vở luyện viết.
Cặp đôi
- Đổi vở cho bạn để soát và sửa lỗi cho nhau.
- Báo cáo kết quả.
Cả lớp
- Nhận xét bài viết của các bạn trong nhóm.
- Lắng nghe thầy, cô nhận xét.
- Sửa lỗi bài viết của mình nếu có.
- Viết lại các chữ hoa cho đẹp hơn.
 Soạn: 04/12/2018
 Giảng: thứ tư ngày 05/12/2018
Tiết 1
Tiếng Việt
BÀI 15B. HAI BÀN TAY QUÝ HƠN VÀNG BẠC (tiết 3)
(Đã soạn ở thứ 3)
Tiết 2
Tiếng Việt
BÀI 	15C. NHÀ RÔNG CỦA NGƯỜI TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU
- Đọc hiểu bài Nhà rông ở Tây Nguyên
- Nói được câu có hình ảnh so sánh
- Viết đoạn văn giới thiệu tổ em
- Viết đúng từ ngữ mở đầu bằng s/x; hoặc có vần ưi/ươi
	* HS trên chuẩn thực hiện thêm HĐ (*).
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HĐ của GV
HĐ của HS
Tiết 1
* Khởi động
- Giới thiệu bài
A. Hoạt động cơ bản
1. Xem tranh và trả lời câu hỏi:
- YC HS thực hiện
- Gọi các nhóm báo cáo trước lớp
2. Nghe thầy cô đọc bài: Cửa Tùng
- Đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên
- Hỏi: Bài đọc với giọng ntn?
=>Giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Gọi HS đọc lại
4. Cùng thầy cô đọc
- Đọc mẫu và yc HS đọc
- Sửa lỗi phát ân cho học sinh
5. Đọc đoạn
6. Thảo luận trả lời câu hỏi
- YC HS thực hiện
- Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả
=> Như vậy ta thấy, gian đầu nhà rông là nơi rất thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông.
? Từ gian thứ ba của nhà rông dùng để làm gì? 
=> Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên.
Hỏi: Nội dung của bài nói lên điều gì ?
ND: Bài văn giới thiệu với chúng ta về nhà rông của các dân tộc Tây Nguyên, qua đó cũng giới thiệu những sinh hoạt cộng đồng gắn với nhà rông.
Tiết 2
B. Hoạt động thực hành
1. Thi ghép từ
- YC HS các nhóm thực hiện bảng a
- Gọi HS báo cáo kết quả, nhận xét chốt lại
Tiếng
Từ ngữ
xâu
Xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu, 
sâu
Sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng, 
xẻ
Xẻ gỗ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ, 
sẻ
Chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo, 
2. Chọn vần ưi hoặc ươi thích hợp với mỗi ô trống
- YC HS các nhóm thực hiện
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
3. Viết vào vở các từ đã điền
4. Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây rồi viết những câu có hình ảnh so sánh trong tranh
- YC HS thực hiện
- Gọi các nhóm báo cáo
- Nhận xét, chốt lại
(*) Đặt câu có hình ảnh so sánh.
Tiết 3
3. Viết vào vở lời giới thiệu về tổ em theo gợi ý sau
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả
4. Cùng chọn đọc những bài viết hay của các bạn trong lớp.
- YC HS thực hiện
- YC mỗi nhóm cửa một bạn để thi đọc đoạn văn vừa viết được
- Gọi HS nhận xét, bình chọn
- Tuyên dương học sinh viết hay
C. Hoạt động ứng dụng
- BVN Cho lớp chơi trò chơi 
- Thực hiện bước 2, 3. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
* HĐ nhóm
- NT diều hành các bạn quan sát tranh và trả lời
- Thống nhất kết quả và báo cáo
* HĐ cả lớp
- Lắng nghe 
- Giọng nhẹ nhàng châm rãi, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
* HĐ cặp đôi
- Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Báo cáo kết quả 
* HĐ cả lớp
- Đọc đồng thanh, nhón, nối tiếp mỗi em một từ
* HĐ nhóm
- NT cho các bạn đọc nối tiếp đoạn 
- Lắng nghe và sửa lỗi cho nhau
- Báo cáo kết quả
* HS trên chuẩn đọc diễn cảm toàn bài
* HĐ nhóm
- NT cho các bạn trong nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
- Báo cáo trước lớp
a. Để dùng được lâu dài, chịu được gió bão, chữa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa, sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái
b. Gian đầu là nơi thờ thần làng, nên bài trí rất trang nghiêm, một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách . Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí nông cụ, chiêng, trống dùng khi cúng tế
c. Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng
(Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong buôn làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng).
- Trả lời
* HĐ nhóm
- NT điều hành các bạn thực hiện
- Ghi kết quả vào bảng a
- Báo cáo kết quả
+ Xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé 
+ Sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng
+Xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ ránh, xẻ tà
+ Chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo
* HĐ nhóm 
- Cùng nhau đọc yc và nội dung của bài tập
- Thảo luận thống nhất kết quả
- Báo cáo kết quả
- Cưỡi ngựa xem hoa
- Tháng mười chưa cười đã tối
- Gửi thư cho bạn
* HĐ cá nhân
- Viết vào vở
- Đổi vở cùng bạn để kiểm tra
* HĐ nhóm
- NT điều hành các thành viên thực hiện
- Viết vào vở và chia sẻ trong nhóm
+ Trăng tròn như quả bóng
+ Bạn nhỏ cười tươi như hoa
+ Bóng điện sáng như những ngôi sao
+ Nước ta giống như hình chữ S
VD: Bạn An cười tươi như hoa.
 Đen như mực. 
* HĐ cá nhân
- Đọc kĩ các câu hỏi gợi ý
- Viết lời giới thiệu vào vở
- Đổi vở cùng bạn để kiểm tra
* HĐ nhóm
- NT điều hành các thành viên làm việc
- Lần lượt từng bạn đọc đoạn văn của mình trong nhóm 
- Bình chọn bạn viết hay để đọc trước lớp
- Nhận xét, bình chọn bạn viết lời giới thiệu hay
* BHT chia sẻ:
+ Bạn đã đạt được mục tiêu bài học đưa ra chưa?
+ Qua bài học này bạn nắm được những gì?
- Thực hiện cùng người thân
	Tiết 4
Toán
BÀI 40: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU
	- Em biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia
	* HS trên chuẩn: Vận dụng bảng nhân, bảng chia vào thực hành nhanh
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
- Giới thiệu bài học, tiết học
A. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
- YC HS thực hiện
- Gọi các nhóm báo cáo
- NX tuyên dương nhóm chơi tốt
2. Nghe thầy cô hướng dẫn..
 - Gọi hs nêu cách thực hiện
- Nêu lại kq đã làm và nêu cách thực hiện
3. Quan sát bảng chia và thực hiện từng bước 
- YC HS nêu các bước thực hiện
B. Hoạt động thực hành
- YC HS thực hiện HĐ 1, 2, 3
- Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn
- Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động
- Chốt lại kiến thức củng cố bài học
C. Hoạt động ứng dụng 
- Hướng dẫn HS cách thực hiện
- BVN cho cả lớp chơi trò chơi 
- Thực hiện bước 2, 3. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
* HĐ nhóm
- Cùng nhau đọc yc và thực hiện
- Báo cáo trước lớp
* HĐ cả lớp
- NT nêu phép tính và hỏi các bạn cách tìm thương
- Thực hiện tính 
- Nêu lại cách thực hiện
- 2-3 hs nêu lại cách thực hiện
- Trả lời câu hỏi
+ Hai số 7 và 3 nhân với nhau được kết quả là 21
+ Hai số 7 và 5 nhân với nhau được kết quả là 35
Hai số 10 và 10 nhân với nhau được kết quả là 100
* HĐ Nhóm
- Làm bài vào vở
- Đổi vở cùng bạn để kết quả
- Báo cáo kq trong nhóm và trước lớp
+ Số 42 có thể là số bị chia của phép chia 42 : 7; 42 : 6
+ Số 15 có thể là số bị chia của phép chia 15 : 3; 15 : 5
+ Số 80 có thể là số bị chia của phép chia 80 : 10; 80 : 8
- 2 -3 hs nêu
* HĐ cá nhân
- Làm bài vào vở thực hành
- Đổi vở cùng bạn để kiểm tra
- Báo cáo kết quả
1. 
a) Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở bông hoa: 48; 63; 81
b) Dùng bảng chia để tìm số thích hợp ở bông hoa: 9; 7; 4
2. Số?
a. 
Thừa số
2
3
4
7
8
9
Thừa số
3
3
9
9
6
6
Tích 
6
9
36
63
48
54
b.
Số bị chia
21
40
64
36
72
49
Số chia
7
5
8
9
8
7
Thương
3
8
8
4
9
7
3. Giải bài toán
Bài giải
a. Số huy chương bạc là:
8 × 3 = 24 (huy chương)
Đội tuyển giành được số huy chương là
8 + 24 = 32 (huy chương)
b. Minh đã đọc được số trang là:
132 : 4 = 33 (trang)
Minh còn phải đọc số trang là:
132 – 34 = 99 (trang)
 Đáp số : a. 32 huy chương
 b. 99 trang 
* BHT tổ chức cho các bạn chia sẻ 
+ Bạn hãy nên cách dùng bảng nhân, bảng chia 
- Lắng nghe
- Làm vào vở thực hành
	Tiết 5
Tiếng Việt (TC)
ÔN LUYỆN
	I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt s/x; ât/âc; ui/uôi.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động chính:
- Hát
- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Viết chính tả 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em 1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
Bài viết
 “Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.”
b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả 
Bài 1. Điền vào chỗ trống ui hoặc uôi :
	m thuyền ; 	t thơ ; 
	ngọn n ; 	m cam ; 
	con m... ; 	dòng s
Đáp án:
	mui thuyền ; 	tuổi thơ ; 
	ngọn núi ; 	múi cam ; 
	con muỗi ; 	dòng suối
Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm ât hoặc âc:
	Cái quạt nhà em
	Trông xinh xinh th
	Mỗi lần em b
	Cánh nh, quay vù.
Đáp án:
	Cái quạt nhà em
	Trông xinh xinh thật
	Mỗi lần em bật
	Cánh nhấc, quay vù.
Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm s hoặc x:
	áng ớm em ngủ dậy
	Cây thêm chiếc nụ inh
	Thế ra ...uốt cả đêm
	Cây thức làm nụ ấy.
Đáp án: 
	Sáng sớm em ngủ dậy
	Cây thêm chiếc nụ xinh
	Thế ra suốt cả đêm
	Cây thức làm nụ ấy.
c. Hoạt động 3: Sửa bài
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Các nhóm trình bày.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
 Soạn:05/12/2018
 Giảng:thứ năm ngày 06/12/2018
Tiết 1 Toán
BÀI 40. GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA (tiết 2)
(Đã soạn ở thứ tư)
Tiết 2 Tiếng Việt
BÀI 	15C. NHÀ RÔNG CỦA NGƯỜI TÂY NGUYÊN (tiết 2)
(Đã soạn ở thứ tư) 
Tiết 4
TN&XH
BÀI 12. HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU
- Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc
- Nêu được lợi ích của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ những phương tiện thông tin liên lạc
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
-Trò chơi:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3.
A. Hoạt động cơ bản
1. Liên hệ thực tế
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả
2. Quan sát và trả lời
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Nhận xét, chốt lại
3. Cùng thảo luận
- YC HS các nhóm thực hiện 
- Gọi HS báo cáo kết quả
4. Liên hệ thực tế
5. Chúng em cùng thực hiện nhiệm vụ
- YC HS các nhóm thực hiện 
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét chốt lại
*CTH ĐTQ điều khiển.
- Cả lớp chơi.
- Ghi đầu bài và đọc mục tiêu.
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu.
HĐ cá nhân
- Đọc yc và trả lời các câu hỏi
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm
- Báo cáo trước lớp
c)
+ Göi th­
+ §iÖn tho¹i
+ Göi b­u phÈm, tiÒn
HĐ cặp đôi
- Quan sát các hình thảo luận trả lời các câu hỏi
- Báo cáo kết quả
a, Ở bưu điện thường diễn ra HĐ: Mọi người dân vào mua báo, gọi điện, gửi thư, chuyển tiền,
 - Giúp cho người sân có điều kiện tiếp cận với thông tin khắp mọi miền, gửi thư liên lạc với người ở xa,
 b, Ta có thể gửi thư và gọi điện ở những nơi công cộng, gia đình.
- NT cho các bạn thảo luận tả lời câu hỏi
- Báo cáo kết quả
HĐ cá nhân
- Đọc yc và trả lời các câu hỏi
- Chia sẻ với các bạn trong nhóm
- Báo cáo trước lớp
- Làm vào bảng trong sách
(1) Tên CT truyền hình
(2) Tác dụng
Đuổi hình bắt chữ.
Óc quan sát và tư duy nhanh.
Lục lạc vàng.
Giúp mọi người hiểu, đoàn kết thương yêu nhau.
Tiết 5
Toán (TC)
ÔN LUYỆN
	I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về chia số có ba chữ số cho số có một chữ số; bảng nhân; giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
	II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động rèn luyện:
a. Hoạt động 1: Giao việc 
- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh thực hiện
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc đề bài.
- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Ôn luyện 
Bài 1. Tính:
Bài 2. 
Thừa số
6
8
8
Thừa số
4
4
6
3
3
Tích
24
24
24
24
Kết quả:
Thừa số
6
6
4
8
8
8
Thừa số
4
4
6
3
3
Tích
24
24
24
24
24
24
7
4
4
7
7
4
4
7
28
28
Bài 3. Dùng bảng nhân để điền số thích hợp vào ô trống :
Kết quả:
Bài 4. Một người có 135kg khoai đã bán hết trong hai buổi. Buổi sáng người đó bán số khoai. Hỏi buổi chiều người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam khoai ?
Giải
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
...............................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_15_ban_2_cot.doc