Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Phạm Mai Chi

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 37 + 38:

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ được chú giải trong bài : ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.

- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng

- Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.

2. Kĩ năng:

a. Tập đọc:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng một số tiếng khó: gậy trúc, lững thững, to lù lù, nắng sớm.

- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người dẫn chuyện với giọng các nhân vật.(ông ké, Kim Đồng, bọn lính).

 

doc 65 trang linhnguyen 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Phạm Mai Chi

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 -  Phạm Mai Chi
 Ai thế nào?. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? và thế nào?
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS sử dụng từ chính xác, viết câu đúng theo mẫu.
3. Thái độ: 
- GD HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ , bảng nhóm, phiếu ghi sẵn từ BT1.
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4’
1’
10’
10’
10’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam, miển Trung
+ Đọc kết quả bài tập3 (tuần 13).
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập(SGK-117)
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập: 
+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?
-> Xanh là đặc điểm của tre, lúa
- Yêu cầu HS tương tự làm bài.
- Nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét chốt lời giải đúng: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt ... là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS: đọc từng câu thơ để tìm các sự vật trong bài được tác giả so sánh với nhau về đặc điểm gì?
- HD mẫu câu a)
+ Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
- Các câu còn lại làm tương tự.
- Nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
* Qua cách so sánh về đặc điểm, em cảm nhận được gì về Tiếng suối/ Ông, bà/ Cam Xã Đoài?
+ Bài 1; 2 củng cố kiến thức gì?
Bài 3:
 - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc 3 câu văn
* Các câu văn trong bài viết theo mẫu câu nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập 
- Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét bài trân bảng phụ, chốt lời giải đúng:
Ai ( cái gì, con gì)?
Anh Kim Đồng
Những hạt sương sớm
Chợ hoa
D. Củng cố, dặn dò:
+ Bài học ôn tập những kiến thức gì?
- Dặn HS về làm bài 1, 2, 3(SGK) vào vở ôli.
 Chuẩn bị bài sau: Tuần 15.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS lên bảng.
Từ thường dùng ở miền Bắc: Ngã, ly,bao diêm, hoa, quả,...
Từ thường dùng ở miền Nam: Té, cốc, hộp quẹt, bông, trái ...
Từ thường dùng ở miền Trung: Mô, tê, răng, rứa, nờ, ...
- 1HS đọc
- HS theo dõi và ghi tên bài vào vở.
1. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thư sau:
- 2HS đọc.
+ Tre và lúa có màu xanh.
+ Sông máng có màu xanh mát.
- HS làm bài 1(VBT-70).
1 HS làm bảng phụ
- Lớp đọc bài làm
- Nhận xét.
2. Trong những câu thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào?
- 1HS đọc.
- HS đọc các câu thơ.
- 1HS đọc câu a)
+ So sánh “tiếng suối”- “tiếng hát”
+ Đặc điểm: trong.
- HS làm bài 2(VBT- 70) 
- 2HS nêu kết quả.
Sự vật A
So sánh về đặc điểm gì?
Sự vật B
Tiếng suối
trong
tiếng hát
Ông
Bà
hiền
hiền
hạt gạo
suối trong
Giọt nước cam
vàng
mật ong
+ Tiếng suối chảy nghe rất hay, 
 Ông, bà là những người hiền lành, giản dị.
 Cam Xã Đoài rất ngọt, rất ngon.
+ Củng cố về từ chỉ đặc điểm, so sánh.
3. Tìm bộ phận câu: 
 - Trả lời câu hỏi “Ai (con gì,cái gì)?”
 - Trả lời câu hỏi: “Thế nào?”
- 1HS đọc
+ Mẫu câu: Ai thế nào ?
- HS tự làm bài 3 (VBT) 
 1HS làm bảng phụ
- 3HS nêu kết quả.
Thế nào?
nhanh trí và dũng cảm.
long lanh như những bóng đèn pha lê.
đông nghịt người.
+ Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
 Ôn tập câu: Ai thế nào?
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TOÁN
Tiết 68 : 
LUYỆN TẬP
I .MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố và vận dụng bảng chia 9 để làm tính và giải bài toán liên quan 
đến bảng chia 9.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS có khả năng trình bày bài khoa học, tính toán nhanh, chính xác, thành thạo dạng toán trên. 
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng, phấn màu, thước.
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4’
1’
8’
8’
7’
7’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bảng chia 9 kết hợp kiểm tra chống đọc vẹt.
- Kiểm tra VBT của học sinh.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn luyện tập: (SGK-69)
Bài 1: 
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét.
* Em có nhận xét gì về hai phép tính ở mỗi cột?
- GV chốt: Củng cố bảng chia 9.
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Xác định yêu cầu bài tập.
+ Để điền đúng số vào ô trống, em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Nêu các tìm Số bị chia, số chia, thương?
- GV chốt kiến thức: Củng cố tìm Số bị chia, số chia, thương?
Bài 3: 
- Đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
* Muốn tìm số ngôi nhà còn phải xây tiếp ta cần biết gì?
+ Trong 2 dữ liệu đó, dữ liệu nào đã biết? Dữ liệu nào chưa biết?
+ Trước hết, chúng ta phải đi tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét.
* Bài củng cố kiến thức gì?
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Muốn tìmsố ô vuông của mỗi hình ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Em vận dụng kiến thức nào để làm bài?
+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số ta làm thế nào?
D. Củng cố, dặn dò:
+ Đọc thuộc lòng bảng chia 9.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 9. Làm bài tập 1, 2, 3, 4(VBT-76).
 Chuẩn bị bài sau: Chia số có 2chữ số cho số có 1chữ số (T1).
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài.
- HS trình VBT lên bàn.	
1. Tính nhẩm:
- 1HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở ôli.
 2HS làm bảng phụ
- 2HS đọc bài làm
- Nhận xét.
a) 9 × 6 = 54 9 × 7 = 63 9 × 8 = 72
 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8
b) 18 : 9 =2 27 : 9 = 3 36: 9 = 4
 18 : 2 =9 27 : 3 = 9 36 : 4 = 9 
a) Phép chia là phép tính ngược của phép tính nhân.
b) Số bị chia bằng nhau, số chia càng lớn thì thương càng nhỏ; số chia càng nhỏ thì thương càng lớn.
2. Số?
- 1HS đọc.
+ Phải dựa vào các số đã cho là thành phần nào của phép chia , rồi áp dụng quy tắc tìm thành phần còn lại của phép chia đó.
- Cả lớp làm bài vở ôli.
- 2 HS lên bảng làm bài
SBC
27
27
27
63
63
63
SC
9
9
9
9
9
9
Thương
3
3
3
7
7
7
- 3HS nêu
3. Bài toán:
- 2HS đọc bài toán.
Tóm tắt:
Dự định xây : 36 ngôi nhà.
Đã xây : số ngôi nhà.
Còn phải xây tiếp :  ngôi nhà?
+ Biết số ngôi nhà dự định xây và số ngôi nhà đã xây.
+ Số ngôi nhà dự định xây đã biết, số ngôi nhà đã xây chưa biết.
+ Tìm số ngôi nhà đã xây.
- Cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 1 HS làm bảng phụ
Bài giải 
Số ngôi nhà đã xây là:
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là:
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
 Đáp số: 32 ngôi nhà.
+ Củng cố: cách giải toán bằng hai phép tính liên quan đến bảng chia 9.
4. Tìm số ô vuông của mỗi hình.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Đếm tổng số ô vuông trong mỗi hình.
 Tìm số ô vuông trong mỗi hình đó, ta lấy tổng số ô vuông chia cho 9.
- Cả lớp làm bài. Kiểm tra chéo bài.
- 1 HS lên bảng.
a) của 18 ô vuông là: 
18 : 9 = 2 (ô vuông)
b) của 18 ô vuông là: 
18 : 9 = 2(ô vuông)
+ Tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số 
+ Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của 1số ta lấy số đó chia cho số phần.
- 2 HS đọc.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
THỦ CÔNG
Tiết 14: 
 CẮT, DÁN CHỮ H,U (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết kẻ, cắt, dán được chữ H,U 
2. Kĩ năng:
- Sản phẩm cắt dán đúng quy trình kĩ thuật, đẹp. 
3. Thái độ:
- HS thích cắt, dán chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu chữ H,U cắt đã dán ; Quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U.
 Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
- HS: Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
3’
1’
5’
20’
5’
3’
A.Kiểm tra bài cũ:
+ Để cắt, dán chữ H, U ta thực hiện mấy bước?
- Nhận xét
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS thực hành:
 Hoạt động1: Nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán
- Cho HS quan sát mẫu chữ H, U: 
 + Nêu lại các bước kẻ, cắt, dán
- GV cho HS xem lại bài mẫu để HS nhớ lại 
 Hoạt động 2: HS thực hành.
- GV yêu cầu HS thực hành.
 Lưu ý: Nhắc HS giữ trật tự, ngăn nắp, vệ sinh, an toàn và tiết kiệm trong quá trình thực hành.
 Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm:
- Chọn một số bài trưng bày.
- Nhận xét các sản phẩm: Khuyến khích những HS có năng khiếu trang trí thêm.
C. Củng cố – Dặn dò:
 + Nêu các bước cắt, dán chữ H, U?
- Nhắc nhở HS làm vệ sinh lớp học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về hoàn thành sản phẩm( nếu chưa xong), chuẩn bị bài sau.
+ 3 bước: Kẻ chữ H, U.
 Cắt chữ H, U .
 Dán chữ H, U .
- HS ghi tên bài vào vở.
- 2HS nhắc lại thao tác.
Bước 1: Kẻ chữ H, U :
+ Cắt 2 hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 3ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc.
Bước 2: Cắt chữ H, U.
+ Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa.
+ Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U.
Bước 3: Dán chữ H, U.
- HS thực hành gấp, cắt, dán.
- HS nhận xét, bình chọn bài cắt dán tốt nhất.
- 1HS nêu
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 30 / 11/ 2015 
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 03 / 12/ 2015 
THỂ DỤC
Tiết 28:
HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi : “ Đua ngựa” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi có chủ động 
2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được các động tác thể dục thể dục chính xác, thành thạo.
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ. 
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi , 
- 2 – 4 đoạn tre (hoặc gỗ) dài 0.6 – 1 m, trên một đầu có gắn miếng bìa cứng cắt theo hình đầu ngựa để giả làm “ngựa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Định lượng
Phương pháp 
 A. Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
5-6’
1-2’
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân.
2’
- GV điều khiển. HS thực hiện.
- Chơi trò chơi Kéo cưa lừa xẻ 
2’
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.
B. Phần cơ bản:
20-23
1.Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Tập liên hoàn cả 8 động tác.
- Chia tổ ôn luyện bài thể dục phát triển chung.
Động tác vươn thở
Động tác tay
Động tác chân
Động tác lườn
Động tác bụng
. 
Động tác toàn thân
Động tác nhảy
Động tác điều hòa
10-13’
1 lần.
4 x 8 nhịp
- Lần 1, 2 : GV hô, HS tập.GV hô nhịp liên tục hết động tác này sang động tác kia, trước mỗi động tác GV nêu tên động tác đó vào nhịp thứ 8.
- Lần 3 : Cán sự hô cho lớp tập theo nhịp.
- GV chia tổ tập luyện. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập.GV đến từng tổ quan sát, sửa sai.
- Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển chung giữa các tổ.GV cùng HS nhận xét tổ tập đều, đúng đẹp.
2. Trò chơi: “ Đua ngựa”
+ Chuẩn bị: GV chuẩn bị 2 – 4 đoạn tre (hoặc gỗ) dài 0.6 – 1 m, trên một đầu có gắn miếng bìa cứng cắt theo hình đầu ngựa để giả làm “ngựa”. Kẻ mọt vạch xuất phát, cách vạch xuất phát cắm hai lá cờ nhỏ hoặc làm đấu bằng một vật nào đó, để HS biết phải chạy đến đó rồi mới vòng về, số mốc đó tương đương với số “ngựa” đã chuẩn bị. Tập hợp lớp 2 – 4 hàng dọc sau vạch xuất phát, mỗi hàng thẳng hướng với một lá cờ. Em đứng trên cùng của mỗi hàng cầm một “ngựa” (cây). Cách cầm “ngựa” như sau như sau: hai tay nắm lấy gậy, gần sát bờm ngựa (phần dưới của miếng bìa giả làm đầu ngựa) cho đầu “ngựa” chếch lên cao hướng về trước, đầu gậy kia chếch xuống đất hướng ra sau. HS dùng đùi kẹp lấy “ngựa” giả làm người cưỡi ngựa. Không đề đầu gậy chạm đất.
+ Cách chơi:Khi có lệnh chơi, từng em một “cưỡi ngựa” phi nhanh về trước theo cách giậm nhảy bằng hai chân để bật người lên cao - về trước, rồi rơi xuống ở tư thế chân trước, chân sau, hai đùi vẫn kẹp lấy “ngựa”. Động tác cứ tiếp tục như vậy cho đến cờ (mốc) thì quay vòng phi trở lại vạch xuất phát, rồi trao “ngựa” cho bạn số 2 đi về đứng ở cuối hàng. Người số 2 tiếp tục phi ngựa như người số 1 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết.Đội nào về trước đội đó thắng cuộc.
7-8’
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- GV cho 1-2 HS chơi thử.
- HS chơi
 GV luôn nhắc các em đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi.
C. Phần kết thúc:
- Đứng tại vỗ tay theo nhịp và hát.
4-5’
1’
- GV cho HS vỗ tay theo nhịp và hát.
- Hệ thống bài.
1’
- GV cùng HS hệ thống bài, nhắc lại nội dung tập luyện.
- Nhận xét giờ học.
2-3’
- GV thực hiện.
- Giao bài tập về nhà: Ôn các động tác thể dục phát triển chung đã học.
+ GV : Cả lớp giải tán!
+ HS : Khỏe !
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TẬP VIẾT
Tiết 13:
ÔN CHỮ HOA: K
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách viết chữ hoa K thông qua bài tập ứng dụng.
 + Viết tên riêng Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ.
 + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và nối chữ đúng quy định.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: Mẫu chữ hoa viết K, Y; Mẫu chữ hoa viết tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ôli; vở viết mẫu.
- HS: Vở viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
4’
1’
12’
15’
3’
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài viết hôm trước của HS.
- Yêu cầu HS viết: 
 I, Ông Ích Khiêm. 
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm các chữ hoa có trong bài? 
- GV treo chữ mẫu K
+ Chữ hoa K gồm mấy nét, là những nét nào?
+ Nêu điểm đặt bút, dừng bút?
- GV nêu cách viết và viết mẫu: K, Kh, Y.
+ Chữ K: Nét 1, nét 2: Giống chữ I.
 Nét 3: Đặt bút trên ĐK3 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, DB ở giữa ĐK1 và 2.
+ Chữ Kh: Viết chữ K nối liền với chữ h, DB ở giữa ĐK1 và 2.
 + Chữ Y : ĐB trên ĐK3, viết nét móc hai đầu như nét 1 của chữ U; DB giữa ĐK1 và 2. Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên giữa ĐK3 và 4, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo xuống giữa ĐK2 và 3 dưới ĐK1, DB ở giữa đường kẻ 1 và 2 phía trên.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét.
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- Đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu
- Giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều chiến thuyền của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần.
- GV hướng dẫn HS viết từ ứng dụng 
 Yết Kiêu
(Lưu ý khoảng cách nét nối).
- Cho HS viết bảng con từ ứng dụng : 
- GV nhận xét.
c. Luyện viết câu ứng dụng :
- Đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu câu ứng dụng: Khuyên mọi người cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau
+ Nêu độ cao của các chữ cái?
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau như thế nào?
- Yêu cầu HS tập viết bảng con: Khi
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn viết vở tập viết:
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế, chú ý các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. 
- Viết chữ K: 1 dòng.
- Viết chữ các Kh, Y : 1 dòng.
- Viết tên riêng Yết Kiêu : 2 dòng.
- Viết câu ứng dụng: 2 lần.
- Viết chữ nghiêng tên riêng 
Yết Kiêu : 3 dòng.
- Cho HS quan sát vở viết mẫu của GV.
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV theo dõi.
4. Nhận xét bài:
- GV thu 5 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
C. Củng cố, dặn dò:
+ Chữ hoa K đó gồm mấy nét, cao mấy li, rộng mấy li?
- Dặn dò về tập viết lại ở nhà.
 Chuẩn bị bài sau: Bài 14. 
- Nhận xét giờ học. 
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
+ HS nêu: K, Kh, Y .
- HS quan sát chữ mẫu.
+ Chữ K cao 2,5 li , gồm 3 nét: nét 1 và nét 2 giống chữ I; nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản - móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. 
+ Đặt bút đường kẻ ngang 3, dừng bút giữa đường kẻ ngang 1 và 2.
- HS quan sát.
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- HS theo dõi hướng dẫn. 
- HS viết bảng con: 
- 2 ; 3 HS đọc.
Khi đói cùng chung một dạ 
Khi rét cùng chung một lòng. 
- HS nêu:
+ Cao 2,5 li: K, h, l, g.
 Cao 2 li: d
 Cao 1,25 li: r 
 Cao 1 li: các chữ còn lại.
+ Khoảng cách giữa các chữ cách nhau 1 con chữ 0.
- Lớp viết bảng con. 2 HS viết bảng lớp. 
- HS mở vở, ngồi đúng tư thế.
 - Lắng nghe.
- HS quan sát vở mẫu của GV.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS theo dõi nhận xét của GV.
- 1HS nêu
- 1HS nêu.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TOÁN
Tiết 69:
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
2.Kĩ năng:
- Rèn cho HS có khả năng trình bày bài khoa học, tính toán nhanh, chính xác, thành thạo phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS tích cực học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
- HS: Chép sẵn bài 1 vào vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4’
1’
12’
8’
5’
7’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng:
+ Đặt tính rồi tính:
 58 : 6 = 88 : 8 =
+ Nêu cách chia số hai chữ số cho số có chữ số?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số:
- GV nêu phép chia: 72 : 3 và 65 : 2
- GV hướng dẫn chia.
 a) 72 3 . 7 chia 3 được 2, viết 2.
 6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 trừ 6 
 12 bằng 1.
 12 . Hạ 2, được 12; 12 chia 3 
 0 được 4, viết 4.
 4 nhân 3 bằng12;12 trừ 12
 bằng 0. 
Vậy: 72 : 3 = 24
b) 65 2 . 6 chia 2 được 3, viết 3.
 6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 
 05 bằng 0.
 4 . Hạ 5; 5 chia 2 được 2, 
 1 viết 2.
 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 
 bằng 1. 
Vậy : 65 : 2 = 32 (dư 1) 
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
+ Em có nhận xét gì về 2 phép chia ? 
* Nêu cách chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số?
* Để kiểm tra phép chia thực hiện đúng hay sai ta làm thế nào?
3. Luyện tập thực hành: ( SGK- 70)
Bài 1: 
- Đọc yêu cầu đề bài.
+ Em có nhận xét gì về các phép chia?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, chốt bài làm đúng.
+ Nêu cách chia 84 : 3 ; 89 : 2?
+ Ở mỗi lượt chia ta thực hiện mấy bước?
* Bài củng cố kiến thức gì?
Bài 2: 
- Đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Muốn tìm giờ bằng bao nhiêu phút ta cần biết gì? 
+ Em hiểu “ của 60 phút” có nghĩa thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
Bài 3: 
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Xác định yêu cầu.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Để biết có thể may được nhiều nhất là bao nhiêu bộ quần áo, còn thừa bao nhiêu mét vải ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thực hiện tính chia
+ Em có nhận xét gì về phép chia?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài giải liên quan đến chia có dư
- Nhận xét, chốt bài giải đúng
*Nhắc lại cách giải bài toán khi câu hỏi có từ “nhiều nhất/ ít nhất và còn thừa”?
D. Củng cố, dặn dò:
+ Nêu cách thực hiện “Chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số”?
+ Mỗi lượt chia được 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_14_pham_mai_chi.doc