Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Dương Thị Lệ Thủy
Toán
TIẾT 66: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết so sánh các khối lượng. Biết làm phép tính với số đo kối lượng và vận dụng được vào giải toán.
2. Kĩ năng: - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân vài đồ dùng học tập
3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Cân đồng hồ loại nhỏ. Giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT5 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 - Dương Thị Lệ Thủy
số em, nhận xét chữa bài. - Một em đọc bài toán. - Nêu:cần xây 36 ngôi nhà, đã xây được số nhà đó. Hỏi còn phải thêm mấy ngôi nhà? - Cả lớp làm vào vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải : Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây thêm là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS đếm số ô vuông trong mỗi hình, rồi tìm Số ô vuông. - Gọi HS nêu kết quả làm bài. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng - 1 HS nêu đề bài: Tìm số ô vuông của mỗi hình. - HS tự làm bài. - Nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. a/ số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) b/ số ô vuông là: 18 : 9 = 2 (ô vuông) 4. Củng cố: (2 phút) - Yêu cầu HS đọc bảng chia 9. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học và làm bài tập. Xem trước bài sau “ Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số”. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập đọc TIẾT 26: NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( trả lời được các câu hởi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu) 2. Kĩ năng: - Rèn đọc đúng các từ: Việt Bắc, thắt lưng, đan nón, chuốt, ...Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức:(1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 4 em nối tiếp kể lại 4 đoạn câu chuyện "Người liên lạc nhỏ" theo 4 tranh minh họa. + Gọi HS nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - Giới thiệu bài mới. Ghi tựa. - Lắng nghe. HĐ 2: Luyện đọc. (10 phút) - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ. - GV sửa lỗi HS phát âm sai. - Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ mới và địa danh trong bài (Đèo, dang, phách, ân tình ) - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu (mỗi em đọc 2 dòng thơ), kết hợp luyện đọc các từ: Việt Bắc, thắt lưng, đan nón, chuốt. - Nối tiếp nhau đọc mỗi em một khổ thơ. - Tìm hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc. Đặt câu với từ ân tình: Mọi người trong xóm em sống với nhau rất ân tình, tối lửa tắt đèn có nhau. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12 phút) - Yêu cầu HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu và trả lời câu hỏi: + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? - Yêu cầu 1 HS đọc từ câu thứ 2 cho đến hết bài thơ, cả lớp đọc thầm. + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đẹp? + Tìm những câu thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc ? - Qua những điều vừa tìm hiểu bạn nào cho cô biết nội dung chính của bài ? - Cả lớp đọc thầm hai dòng đầu của khổ thơ 1 và trả lời: + Nhớ cảnh vật, cây cối, con người ở Việt Bắc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi, ngày xuân mơ nở trắng rừng, phách đổ vàng, trăng rọi hòa bình... + Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. Núi giăng thành lũy sắt dày, Rừng che bộ đội ... - Cả lớp đọc thầm bài. + Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thủy chung: “ Đèo cao thủy chung “ - Ca ngợi đất và con người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. HĐ 4: Học thuộc lòng bài thơ. (8 phút) - Mời 1 HS đọc mẫu lại bài thơ. - Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 3 em thi đọc thuộc lòng 10 dòng đầu - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lắng nghe bạn đọc mẫu bài thơ. - HS học thuộc lòng từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của GV. - Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trước lớp. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 4. Củng cố: (2 phút) - Bài thơ ca ngợi gì ? GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Luyện từ và câu TIẾT 13: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU "AI THẾ NÀO?" I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1 ). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). 2. Kĩ năng:- Tìm đúng bộ phận Ai ( con gì, cái gì )- Thế nào? Để điền tiếp vào (BT3). 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học tiếng việt. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ở bài tập 2. 2. Chuẩn bị cuả học sinh: SGK, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) - Yêu cầu HS làm lại bài tập 1 và 3 tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - GV giới thiệu và ghi bảng. - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. (30 phút) Bài 1: -Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập1. - Mời một em đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. - Hướng dẫn nắm được yêu cầu của bài: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? + Sông Máng ở dòng thơ 3và 4 có đặc điểm gì ? + Trời mây mùa thu có đặc điểm gì? - GV gạch dưới các từ chỉ đặc điểm. - Gọi 1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong đoạn thơ. - KL: Các từ xanh, xanh mát, xanh ngắt, bát ngát là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Một em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1. - Một em đọc lại 6 dòng thơ của bài Vẽ quê hương. - Cả lớp đọc thầm bài tập. * Đáp án + Tre xanh, lúa xanh + Xanh mát, xanh ngắt + Trời bát ngát, xanh ngắt. - Cả lớp làm bài vào VBT. Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm. - Mời hai em đại diện lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn. - Mời một em đọc lại các từ sau khi đã điền xong. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cả lớp hoàn thành bài tập. - Đại diện hai nhóm lên bảng thi điền nhanh, điền đúng vào bảng kẻ sẵn. - Hai em đọc lại các từ vừa điền. Sự vật A So sánh Sự vật B Tiếng suối trong tiếng hát Ông - bà hiền hạt gạo Giọt nước vàng mật ong Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng gạch chân đúng vào bộ phận trả lời trong câu hỏi vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn văn nói rõ dấu câu được điền. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - 2 em đọc nội dung bài tập 3. - HS làm bài cá nhân vào VBT: gạch chân đúng vào các bộ phận các câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì?) và gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào ? - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - HS chữa bài trong vở (nếu sai). 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Âm nhạc GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Thể dục GV CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 6/12/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016 Buổi sáng: Toán TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết đặc tính và tính chia số có hai chữ số co số có một chữ số (chia hết và chia có dư ) 2. Kĩ năng: - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở bài tập, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi HS lên bảng làm BT 2 và 3 tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - GV giới thiệu và ghi bảng - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài HĐ 2: Hướng dẫn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (17 phút) - Ghi bảng phép tính 72 : 3 = ? . - Yêu cầu học sinh thực hiện chia. - Mời 1HS lên bảng thực hiện. - GV ghi bảng như SGK. - Nêu và ghi bảng: 65 : 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện phép chia. - Gọi HS nêu cách thực hiện, cả lớp nhận xét bổ sung. - GV ghi bảng như SGK. - Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. - Tự thực hiện phép chia. - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. 72 3 12 24 0 - Hai học sinh nhắc lại cách chia. - Lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu cách thực hiện phép chia, cả lớp nhận xét bổ sung. 65 2 05 32 1 - Vậy 65 : 2 = 32 (dư 1) HĐ 3: Thực hành. (13 phút) Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài - Cho HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai em thực hiện trên bảng, lớp bổ sung. - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 84 3 96 6 90 5 24 38 36 16 40 18 0 0 0 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. -Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - Một học sinh lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung. giờ có số phút là : 60 : 5 = 12 ( phút ) - Một em đọc bài toán. - nêu điều bài toán cho biết và bài toán hỏi. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét chữa bài. Giải: Số bộ quần áo có thể may nhiều nhất là : 31 : 3 =10 ( dư 1) Đáp số: 10 bộ, thừa 1m vải 4. Củng cố: (2 phút) - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học và làm bài tập. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập viết TIẾT 13: ÔN CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa K, tên riêng và câu ứng dụng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết cho HS. 3. Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu chữ viết hoa K. Tên riêng Yết Kiêu và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 2 HS lên bảng viết: Ông Ích Khiêm , Ít. - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - GV giới thiệu và ghi bảng. - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn viết trên bảng con (10 phút) * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Học sinh viết từ ứng dụng ( tên riêng) - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Yết Kiêu là một ông tướng tài thời nhà Trần. Ông có tài bơi lặn dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng. + Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Gọi HS nhận xét độ cao các con chữ trong cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con chữ: Khi. - Các chữ hoa có ở trong bài: Y, K. - Theo dõi GV viết mẫu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng: Yết Kiêu. - Lắng nghe để hiểu thêm về một vị tướng thời Trần nổi tiếng của đất nước ta. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1 HS đọc câu ứng dụng: Khi đói cùng chung một dạ, Khi rét cùng chung một lòng. + Khuyên chúng ta phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, giúp đỡ nhau. - Chữ K, h, g, d, l cao 2 li rưỡi; t cao 1 li rưỡi, r cao 1, 25 li còn các con chữ còn lại cao 1 li. - Lớp luyện viết chữ Khi vào bảng con. HĐ 3: Hướng dẫn viết vào vở (15 phút) - Nêu yêu cầu viết chữ K một dòng cỡ nhỏ - Chữ Y và Kh : 1 dòng. - Viết tên riêng Yết Kiêu 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu tục ngữ 2 lần. K Y Kh Yết Kiêu - Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu). - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV - HS viết bài HĐ 3: Nhận xét, chữa bài (5 phút) - Thu vở, nhận xét, chữa bài: - Nhận xét bài viết của HS. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại cách viết chữ K. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà luyện viết phần bài ở nhà. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tin học GV CHUYÊN DẠY Chính tả (Nghe – viết) TIẾT 26: NHỚ VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ lục bát 2. Kĩ năng: - Làm đúng các BT diền tiếng có vần au / âu ( bt2 ).Làm đúng ( bt3 ) 3. Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ lớp viết hai lần bài tập 2, 2 băng giấy để viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở chính tả, SGK, vở bài tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 3 HS lên bảng viết 3 từ có vần ay và 2 từ có âm giữa vần i / iê . - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - GV giới thiệu và ghi bảng. - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn nghe- viết. (20 phút) - Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu trong bài. - Gọi một em đọc lại. + Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thế thơ gì ? + Cách trình bày trong vở như thế nào? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? - Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó trên bảng con. - GV đọc lại đoạn viết. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Thu vở, chữa bài. - Nghe. - 1 HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Bài chính tả có 5 câu thơ - 10 dòng. + Là thể thơ lục bát. + Câu 6 chữ cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô. + Chữ cái đầu dòng thơ, tên riêng Việt Bắc. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Soát lỗi, chữa lỗi. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập (10 phút) Bài 2: - Gọi một em đọc yêu cầu của bài. - Giúp HS hiểu yêu cầu. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài (mỗi em viết 1 dòng). - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em đại diện nhóm lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Điền vào chỗ trống au hay âu ? - HS làm bài cá nhân. - 2 nhóm lên thi làm bài, cả lớp theo dõi, bổ sung. - HS chữa bài vào VBT theo lời giải đúng: hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu, sáu điểm, quả sấu. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - 3 nhóm thảo luận và cử người lên chơi tiếp sức. - Cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai): a, l hay n ? + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. + Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. b, i hay iê ? Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. 4. Củng cố: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại cách viết chính tả. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà đọc lại BT2 và BT3(b). Xem trước bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội TIẾT 28: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế....ở địa phương. 2. Kĩ năng: Nói được về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức gắn bó yêu quê hương. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giấy vẽ, bút chì, bút màu ... 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Gọi HS nêu 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của (thành phố) nơi mình đang sống ? - GV nhận xét 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. ( 1 phút) - Gv giới thiệu và ghi bảng - Hs lắng nghe và nhắc lại đầu bài HĐ 2: Liên hệ. (15 phút) - Gọi HS trả lời: Bạn đang sống ở thành phố nào? - Bạn
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_14_duong_thi_le_thuy.doc