Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 (Bản 2 cột)
Toán
BÀI 36. GAM (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Em biết:
- Gam là một đơn vị đo khối lượng; liên hệ giữa gam và ki-lô-gam
- Đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
* HS trên chuẩn làm thêm bài tập 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14 (Bản 2 cột)
c hiện phép tính vào vở. - Đổi vở cho bạn để kiểm tra - Báo cáo kết quả * HĐ cá nhân - Làm bài vào vở thực hành - Đổi vở cùng bạn để kiểm tra - Báo cáo kết quả 3. Giải bài toán Cắm được số bông hoa là: 36 : 9 = 4 (bông hoa) Đáp số : 4 bông hoa 4. hình A là 2 ô vuông hình B là 4 ô vuông * BHT tổ chức cho các bạn chia sẻ + 1- 2 bạn đọc lại bảng chia 9 - Làm vào vở thực hành Tiết 2; 3 Tiếng Việt BÀI 14B. CHUYỆN VỀ ANH KIM ĐỒNG I. MỤC TIÊU: - Kể câu chuyện Người liên lạc nhỏ - Củng cố cách viết chữ hoa K. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng có vần ay/ây. Nghe – viết một đoạn văn. - Luyện tập về từ chỉ đặc điểm và cách nói so sánh * HS trên chuẩn thực hiện thêm HĐ (*) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1 * Khởi động - Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 1. Hát bài hát về anh Kim Đồng - YC ban văn nghệ cho lớp hát 2. Kể một đoạn và nối tiếp câu chuyện Người liên lạc nhỏ - Gọi HS các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp - 1-2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt Tiết 2 3. Chọn từ ngữ trong ngoặc thích hợp với mỗi ô trống - YC các nhóm thực hiện - Gọi các nhóm báo cáo kết quả + Anh Kim Đồng rất dũng cảm. + Các dân tộc trên đất nước ta đoàn kết như anh em một nhà. 4. Thảo luận ghi dấu gạch chéo giữa hai bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai thế nào? ở câu HĐ3 + Anh Kim Đồng/ rất dũng cảm + Các dân tộc trên đất nước ta/ đoàn kết như anh em một nhà 5. Tìm cách nói so sánh Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươ . Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. B. Hoạt động thực hành 1. Viết vào vở theo mẫu Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc, lập được nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên. Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng lúc khó khăn, thiếu thốn thì con người càng phải đoàn kết. - NX bài viết của HS (*) Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Tiết 3 2. Chọn vần ay/ây phù hợp với từng ô trống - YC HS thực hiện - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, chốt lại 3. Nghe – viết Người liên lạc nhỏ - Hướng dẫn HS viết ? Đoạn văn có những nhân vật nào? ? Đoạn văn có mấy câu? ? Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? ? Lời của nhân vật phải viết như thế nào? - Đọc cho HS viết vào vở 4. Đổi vở cùng bạn để soát lại bài - Gv đọc lại bài (*) Chọn vần ay / ây phù hợp với từng chỗ trống vào phiếu sau: - T... làm hàm nhai, t ... quai miệng chễ. - Một chữ cũng là th... , nửa chữ cũng là th.... - GV nhận xét tiết học C. Hoạt động ứng dụng - Hướng dẫn HS thực hiện - BVN Cho lớp hát một bài - Viết tên bài, đọc mục tiêu bài học. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ cả lớp - Bắt nhịp cho cả lớp hát * HĐ nhóm - NT điều khiển các bạn đọc nhiệm vụ bài học - Tập kể trong nhóm - Kể trước lớp - NX cách kể chuyện của bạn * HS trên chuẩn kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện * HĐ nhóm - Thảo luận thống nhất kết quả trong nhóm và viết vào vở - Đổi vở cho bạn để kiểm tra - Trình bày kết quả + Anh Kim Đồng rất dũng cảm + Các dân tộc trên đất nước ta đoàn kết như anh em một nhà - Thảo luận nhóm thống nhất kết quả + Anh Kim Đồng/ rất dũng cảm + Các dân tộc trên đất nước ta/ đoàn kết như anh em một nhà - NT điều khiển đọc đoạn văn, thảo luận điền kết quả vào phiếu - Báo cáo kết quả + một tháp đèn khổng lồ + hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi + hàng ngàn ánh nến trong xanh * HĐ cá nhân - Đọc yc và nội dung của bài - Nêu cách viết chữ I - Viết bài vào vở - Đổi vở cùng bạn để kiểm tra - VD: Bạn Thư rất xinh đẹp. * HĐ nhóm - NT điều khiển các bạn trong nhóm thực hiện - Ghi kết quả vào vở thực hành - Báo cáo kết quả + Cao chạy xa bay + Học thầy không tầy học bạn + Thức khuya dậy sớm * HĐ cả lớp - 1 hs đọc bài chính tả + Anh Đức Thanh, Kim Đồng và ông ké. + 6 câu. + Tên riêng, các chữ đầu câu + Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - Viết một số từ khó ra nháp - Viết vào vở * HĐ cặp đôi - Đổi vở để soát lại bài - Nhận xét bài viết của bạn - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng chễ. - Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy. * BHT chia sẻ: + Bạn đã đạt được mục tiêu bài học đưa ra chưa? + Qua bài học này bạn nắm được những gì? - Cùng người thân thực hiện Tiết 4 TN&XH BÀI 11. CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM ( tiết 1, 2 ) I. MỤC TIÊU: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,... ở tỉnh (thành phố) nơi em sống. - Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị - Thêm yêu và gắn bó với quê hương * HS trên chuẩn nêu được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động -Trò chơi: - Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3. A. Hoạt động cơ bản 1. Chúng em tìm hiểu xem hình dưới đây vẽ những gì? - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả KÕt luËn: ë mçi tØnh ,thµnh phè ®Òu cã nhiÒu c¬ quan c«ng së ,®ã lµ c¸c c¬ quan nhµ níc nh: UBND, HDDND, c«ng an, c¸c c¬ quan y tÕ, GD, trêng häc, n¬i vui ch¬i gi¶i trÝ 2. Quan sát và trả lời - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả. - Nhận xét, chốt lại: ë tØnh, thµnh phè nµo còng cã UBND, c¸c c¬ quan hµnh chÝnh ®iÒu khiÓn mäi ho¹t ®éng chung, trưởng học, cơ quan giáo dục, cã c¬ quan th«ng tin liªn l¹c, c¬ quan y tÕ, gia ®×nh, n¬i s¶n xuÊt bu«n b¸n 3. Phân biệt làng quê và đô thị - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả. 4. Liên hệ thực tế - YC HS thực hiện - Gọi HS báo cáo kết quả. 5. Đọc và trả lời - Gọi học sinh đọc lại các ý vừa ghi. *CTH ĐTQ điều khiển. - Cả lớp chơi. - Ghi đầu bài và đọc mục tiêu. - Ban học tập chia sẻ mục tiêu. HĐ nhóm - NT điều khiển thảo luận quan sát và trả lời các câu hỏi - Báo cáo kết quả - Quan sát hình 2, 3, 4, 5, thảo luận trả lời các câu hỏi + Trụ sở UBND Thành phố HCM + Trường Đại học Bách Khoa HN + Bảo tàng LS Việt Nam + Bệnh viện Dung Quất - Quan sát hình 6, 7 trả lời + Hình 6 thể hiện cảnh làng quê + Hình 7 thể hiện cảnh đô thị HĐ cá nhân - Đọc trả lời câu hỏi gợi ý - Chia sẻ với các bạn trong nhóm - Báo cáo kết quả trước lớp * HS trên chuẩn kể những việc làm thể hiện tình yêu quê hương - Đọc kĩ nội dung và trả lời - Chọn những ý thể hiện đặc điểm của đô thị, và đặc điểm của nông thôn và ghi vào vở - 2 – 3 HS đọc * Ban học tập chia sẻ - Gọi 1 – 2 bạn đọc đoạn văn HĐ5 Tiết 5 Toán (TC) ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố vận dụng bảng chia 9 * Hs trên chuẩn làm thêm bài tập 6 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Giới thiệu bài học, tiết học A. Hoạt động thực hành YC HS thực hiện hoạt động 2, 3, 4, 5 ( trang 39 - 40) - Quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn - Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động - Nhận xét chốt lại *Y/C HS trên chuẩn thực hiện hoạt động 6 trang 40 B. Hoạt động ứng dụng - BVN cho cả lớp hát một bài - Thực hiện bước 2, 3. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ cá nhân - Đọc kĩ YC các hoạt động làm vào vở 2. Tính 3. Giải bài toán a. mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là: 32 : 8 = 4 (kg) b. Có số túi gạo là: 32 : 8 = 4 (túi) 4. Tìm x x × 9 = 36 45 : x = 9 x = 36 : 9 x = 45 : 9 x = 4 x = 5 x × 9 = 50 + 4 x × 9 = 54 x = 54 : 9 x = 6 5. Số? *HĐ dành cho hs trên chuẩn - Làm thêm bài 6 nếu còn thời gian Bài gải Có số ki-lô-gam gạo nếp là: 63 : 9 = 7 (kg) Có số ki-lô-gam gạo tẻ là: 63 – 7 = 56 (kg) Đáp số: 56kg gạo tẻ. Ôn lại cách vận dụng bảng chia 9 vào giải toán Tiết 7 Tiếng Việt (TC) LUYỆN VIẾT BÀI 14 I. MỤC TIÊU: - Viết các chữ hoa đúng mẫu chữ, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ, trình bày bài sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG - Vở luyện viết chữ đẹp lớp 3 tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Chơi trò chơi - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. A. Hoạt động thực hành 1. Hướng dẫn viết bài: - Hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa - Hỏi học sinh cách trình bày bài. - Nhắc nhở học sinh viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ 2. Viết bài vào vở - Y/c học sinh viết bài vào vở. - Quan sát, sửa lỗi chính tả cho học sinh. 3. Đổi vở để soát lỗi: - Y/c học sinh đổi vở để soát lỗi. - Gọi học sinh báo cáo. 4. Đánh giá, nhận xét: - Y/c học sinh nhận xét bài viết của bạn trong nhóm. - Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của học sinh. - Y/c học sinh viết sai sửa lỗi - Nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp. B. Hoạt động ứng dụng - Y/C học sinh về nhà luyện viết thêm các chữ hoa. *CTH ĐTQ điều khiển - Cả lớp chơi - Ghi đầu bài. Cả lớp - Lắng nghe Cá nhân: - Viết bài vào vở luyện viết. Cặp đôi - Đổi vở cho bạn để soát và sửa lỗi cho nhau. - Báo cáo kết quả. Cả lớp - Nhận xét bài viết của các bạn trong nhóm. - Lắng nghe thầy, cô nhận xét. - Sửa lỗi bài viết của mình nếu có. - Viết lại các chữ hoa cho đẹp hơn. ...................................................................................................................................... Soạn: 27/11/2018 Giảng: thứ tư ngày 28/11/2018 Tiết 1 Tiếng Việt BÀI 14B. KỂ VỀ ANH KIM ĐỒNG (tiết 3) (Đã soạn ở thứ 3) Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 14C. QUÊ HƯƠNG CÁCH MẠNG VIỆT BẮC I. MỤC TIÊU: - Đọc hiểu bài Nhớ Việt Bắc - Nói lời giới thiệu về tổ em - Viết đúng từ ngữ chữa tiếng mở đầu bằng l/n hoặc có vần i/iê - Luyện tập dùng câu Ai thế nào? * HS trên chuẩn thực hiện hoạt động (*) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS Tiết 1 * Khởi động - Giới thiệu bài A. Hoạt động cơ bản 1. Xem tranh trả lời câu hỏi - Gọi các nhóm báo cáo - Nhận xét, chốt lại 2. Nghe thầy cô đọc bài: Cửa Tùng - Đọc bài Nhớ Việt Bắc 3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa 4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc - Đọc mẫu và yc HS đọc - Sửa lỗi cho HS 5. Mỗi em đọc 4 dòng thơ tiếp nối đến hết bài 6. Thảo luận trả lời Hỏi : Nội dung của bài nói lên điều gì ? ND: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi 7. Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu - YC HS thực hiện - Gọi một số HS đọc trước lớp Tiết 2 B. Hoạt động thực hành 1. Nhớ - viết - Hướng dẫn viết - Đọc 10 dòng thơ đầu - Nhận xét bài viết của HS 2. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn em vừa viết 3. Tìm bộ phận câu trả lời, câu hỏi - Nhận xét, chốt lại a) Cảnh rừng Việt Bắc / rất đẹp. b) Con người Việt Bắc / cần cù lao động, ân tình thủy chung. (*) Đọc thuộc cả bài thơ. Tiết 3 4. Chơi trò phỏng vấn - YC HS thực hiện - Gọi một số HS đóng vai phỏng vấn các bạn trong lớp - Nhận xét, tuyên dương HS thực hiện tốt 5. Điền vào ô trống - Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét chốt lại kết quả đúng a) nay, nằm, nấu, nát, lần. b) chim, tiên, kiến. (*) Tìm 2 từ chứa tiếng có i / iê C. Hoạt động ứng dụng - BVN cho lớp chơi trò chơi - Thực hiện bước 2, 3. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ nhóm - Quan sát tranh thảo luận trả lời các câu hỏi - Báo cáo kết quả * HĐ cả lớp - Lắng nghe * HĐ cặp đôi - Thay nhau đọc - Báo cáo kết quả * HĐ cả lớp - Đọc đồng thanh, nhón, nối tiếp mỗi em một từ * HĐ nhóm - NT cho các bạn đọc nối tiếp các dòng thơ và toàn bài - Báo cáo kết quả - NT cho các bạn trong nhóm thảo luận - Báo cáo trước lớp a) Vẻ đẹp của cảnh rừng Việt Bắc: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hòa bình. - Vẻ đẹp của con người Việt Bắc: Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung. b) Dòng thơ cho thấy Việt Bắc đánh giặc giỏi là: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành lũy sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. - Trả lời - Từng bạn trong nhóm thi đọc - Bình chọn bạn đọc thuộc và hay nhất * HS trên chuẩn đọc thuộc lòng toàn bài * HĐ cả lớp - Nghe thầy cô đọc - Nêu các tiếng cần viết hoa trong bài - Nghe và viết bài vào vở - Đổi vở cho bạn để soát lỗi - Lắng nghe * HĐ cá nhân - Đọc yc và nội dung của bài - Gạch chân những từ chỉ đặc điểm vào vở - Đổi vở cùng bạn để kiểm tra - Báo cáo kết quả * HĐ nhóm - NT điều hành các thành viên làm việc a. Cảnh rừng Việt Bắc rất đẹp cái gì thế nào b.Con người Việt Bắc (ai) (thế nào) cần cù lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thủy chung - Thay nhau đóng vai phỏng vấn các bạn trong nhóm theo các câu hỏi gọi ý - Thưc hiện phỏng vấn các bạn trong lớp - Lắng nghe - Thảo luận điền vào vở thực hành - Báo cáo kết quả VD: con chim; viết bài, ... * BHT chia sẻ: + Bạn đã đạt được mục tiêu bài học đưa ra chưa? + Qua bài học này bạn nắm được những gì? - Thực hiện cùng người thân Tiết 4 Toán BÀI 35: BẢNG CHIA 9 (tiết 2) (Đã soạn ở thứ ba) Tiết 5 Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Viết đúng từ ngữ chứa tiếng có vần ay/ây hoặc từ ngữ chứa tiếng im/iêm. - Luyện tập về từ chỉ đặc điểm và cách nói so sánh. - HS trên chuẩn thực hiện thêm HĐ (*) II. ĐỒ DÙNG - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG * Khởi động: - HĐTQ cho lớp hát. - Chia sẻ nội dung, cảm xúc. - Mời GV lên lớp. A- Hoạt động thực hành: 1. (BT2 phần Chính tả - Tr54) Điền vào chỗ trống: a) ay hoặc ây: - Cao chạy xa bay - Học thầy không tày học bạn. - Thức khuya dậy sớm - Chó cậy gần nhà. b) im hoặc iêm: Mảnh trăng lưỡi liềm Miệng cười chúm chím Màu tím hoa sim. 2. (BT1 phần LT&C – Tr55) Gạch dưới các từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu thơ sau: Cây bầu hoa trắng Cây mướp hoa vàng Tim tím hoa xoan Đỏ tươi râm bụt. 3. (BT2 phần LT&C – Tr55) Trong đoạn thơ sau, các sự vật được so sánh với nhau ở những đặc điểm nào? Ghi lại nội dung trả lời: a) Giữa mặt nước mênh mông Tàu hải quân ta đó Xếp hàng nối đuôi nhau Trông như từng dãy phố. Đặc điểm so sánh là: b) Khi mặt trời lên tỏ Nước xanh chuyển màu hồng Cờ trên tàu như lửa Sáng bừng cả mặt sông. Đặc điểm so sánh là: (*)4. Đặt 2 câu với các từ chỉ đặc điểm ở HĐ2. VD: Xe máy của cô giáo em màu trắng. Hoa mai vàng B- Kết thúc bài học: - Nhận xét tiết học. ........................................... ............................................................................................... Soạn: 28/11/2018 Giảng: thứ năm ngày 29 /11/2018 Tiết 3 Toán BÀI 38: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Em biết: - Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Vận dụng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số vào giải toán. * HS trên chuẩn: làm thêm bài 5 trong vở thực hành II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của GV HĐ của HS * Khởi động - Giới thiệu bài học A. Hoạt động cơ bản 1. Chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” 2. Nghe thầy cô hướng dẫn cách đặt tính và tính - Gọi HS nêu cách thực hiện - Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính 3. Đặt tính rồi tính Hỏi: Muốn tìm thương của phép chia ta làm ntn? nêu các bước thực hiện - Nhận xét, chốt lại kiến thức B. Hoạt động thực hành - YC HS thực hiện HĐ1, 2. - Quan sát giúp đỡ HS - Gọi HS báo cáo kết quả 3. 4. Đọc và thảo luận cách giải toán: Xếp hình vuông - Củng cố lại kiến thức cho hs C. Hoạt động ứng dụng - Hướng dẫn HS cách thực hiện - BVN cho cả lớp chơi trò chơi - Thực hiện bước 2, 3. - Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học * HĐ nhóm - NT điều hành nhóm - Cùng nhau đọc và thực hiện - Báo cáo trước lớp * HĐ cả lớp - Nêu phép tính và hỏi các bạn cách tìm thương - Thực hiện tính - Nêu lại cách thực hiện - 2-3 HS nêu lại cách thực hiện * HĐ cá nhân - Làm bài vào vở - Đổi vở cùng bạn để kiểm tra - Báo cáo trong nhóm và trước lớp - 2 -3 hs nêu * HĐ cá nhân - Làm bài vào vở - Đổi vở cho bạn để kiểm tra - Báo cáo trước lớp 1. 57 : 3 = 19 84 : 6 = 14 91 : 7 = 13 86 : 6 = 14 (dư 2) 77 : 2 = 38 (dư 1) 87 : 3 = 29 99 : 4 = 24 (dư 3) 92 : 7 = 13(dư 1) 86 : 7 = 12 (dư 2) 78 : 6 = 13 2. Giải bài toán Bài giải giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút. * HĐ cặp đôi - Cùng đọc yc và làm bài tập - Thảo luận cách giải bài toán ý a. - Thực hiện ý b vào vở thực hành - Báo cáo kết quả trong nhóm - Báo cáo trước lớp 3. b: Giải bài toán: Bài giải Ta có: 58 : 4 = 14 (dư 2) Như vậy sẽ đóng được nhiều nhất 14 vỉ và còn thừa 2 hộp sữ chua Đáp số: 14 vỉ, thừa 2 hộp sữa chua * Hs trên chuẩn làm thêm bài 5 * BHT tổ chức cho các bạn chia sẻ - Cá nhân, nhóm đánh giá theo mục tiêu - Muốn tìm thương của phép chia ta làm ntn? nêu các bước thực hiện - Làm vào vở thực hành Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 14C. QUÊ HƯƠNG CÁCH MẠNG VIỆT BẮC (Đã soạn ở thứ tư) Tiết 4 TN&XH BÀI 11. CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM ( tiết 2 ) (Đã soạn ở thứ ba) Tiết 5 Toán (TC) ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số; giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh thực hiện - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và thực hiện. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Ôn luyện Bài 1. Đặt tính rồi tính : 234 x 2 102 x 4 214 x 3 ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ ............ Kết quả: 214 3 642 x 102 4 408 x 234 2 468 x Bài 2. Tính: 8 x 6 + 20 = = 8 x 5 - 17 = = Kết quả: 8 x 6 + 20 = 48 + 20 = 68 8 x 5 - 17 = 40 - 17 = 23 Bài 3. Tìm x : a) x : 4 = 205 .. .. b) x : 5 = 130 .. .. Kết quả: a) x : 4 = 205 x = 205 x 4 x = 820 b) x : 5 = 130 x = 130 x 5 x = 650 Bài 4. Mỗi hộp có 120 cúc áo. Hỏi 5 hộp có tất cả bao nhiêu cúc áo? Giải ................................................................. ................................................................. ................................................................. Giải Số cúc áo trong 5 hộp là: 120 x 5 = 600 (cúc áo) Đáp số: 600 cúc áo c. Hoạt động 3: Sửa bài - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung ôn luyện. - Nhận xét tiết học. - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. Tiết 6 Tiếng Việt (TC) ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nói, viết về cảnh đẹp quê hương, đất nước. * Học sinh trên chuẩn thực hiện thêm hoạt động 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành - Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp. - Nhận phiếu và làm việc. Bài 1. Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói về một cảnh đẹp ở nước ta mà em biết qua tranh, ảnh hoặc ti vi, * Gợi ý : - Đó là cảnh gì? Ở đâu? - Cảnh đó có những điểm gì nổi bật làm em chú ý? - Nhìn cảnh đẹp đó, em có suy nghĩ gì? Tham khảo: Bức ảnh của em chụp cảnh một cái hồ rất đẹp. Đó là hồ Xuân Hương ở Đà Lạt. Bao trùm lên toàn cảnh là màu xanh của rừng cây, thảm cỏ, hồ nước với những sắc độ khác nhau. Mặt hồ lấp loá nắng, trông xa như một tấm gương lớn. Những vườn cây ven hồ xanh um, thấp thoáng bóng người đi dạo. Vẻ đẹp của hồ Xuân Hương thật hấp dẫn đối với khách du lịch trong nước và thế giới. Ước chi mùa hè năm
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_14_ban_2_cot.doc