Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 - Phạm Mai Chi

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 34; 35:

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài: Núp, bok, càn quét, lũ làng, sao rua, mạnh hung, người Thượng.

- Nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.

- Kể chuyện: Giúp HS dựa vào tranh để kể lại câu chuyện.

2. Kĩ năng:

a. Tập đọc:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: bok Pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy.

- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể và các lời nhân vật (anh Núp, anh Thế, lũ làng).

 

doc 55 trang linhnguyen 24/10/2022 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 - Phạm Mai Chi

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 -  Phạm Mai Chi
tình huống liên quan đến tích cực tham gia việc lớp việc trường
- HS lấy vở BT đạo đức trang 21.
- Các nhóm thảo luận.
+ Là bạn của Tuấn , em nên khuyên Tuấn không nên từ chối.
+ Em nên xung phong giúp đỡ các bạn học yếu.
+ Em nhắc nhở các bạn không làm ồn ảnh hưởng đến các bạn và lớp bên cạnh.
+ Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
2. Đăng kí tham gia làm việc lớp, việc trường.
- HS làm việc cá nhân (có thể trao đổi với bạn ngồi bên cạnh).
 HS xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng, mong muốn được tham gia và ghi vào giấy nhỏ bỏ vào hộp chung của lớp.
- Mỗi tổ cử 1 bạn đọc to phiếu cho cả lớp nghe.
- Các nhóm HS cam kết thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp.
+ Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 22 / 11/ 2015 
Ngày giảng: Thứ tư , ngày 25 / 11/ 2015 
Sĩ số: 37 ; Vắng: ...................................
TẬP ĐỌC
Tiết 36: 
CỬA TÙNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim,
- Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, xanh lơ, xanh lục, chiếc lược .
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu quê hương, đất nước, ý thức bảo vệ môi trường cảnh quan,.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Một số ảnh chụp về Cửa Tùng.
 Bảng phụ viết những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
4'
1'
12'
10'
10'
2'
A. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện “Người con của Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi:
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- Gv nhận xét.
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- Trên khắp miền đất nước ta có nhiều cửa biển đẹp. Cửa Tùng là một cửa biển rất đẹp của miền Trung. Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy Cửa Tùng có vẻ đẹp đặc biệt như thế nào?
- Gv giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 
- Nêu cách đọc cả bài: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tràn đầy cảm xúc ngưỡng mộ.
b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ:
Đọc câu: 
+ Lần 1: GV sửa miệng.
+ Lần 2: GV ghi bảng và sửa sai cho Hs chú ý phát âm đúng các từ ngữ: lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, xanh lơ, xanh lục, chiến lược.
Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. Vậy bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi HS đọc đoạn lần 1 kết hợp hướng dẫn ngắt câu dài:
+ GV đọc mẫu, gọi HS nêu cách đọc ngắt câu
+ Gọi HS lại.
- Gọi HS đọc đoạn lần 2 kết hợp giảng từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi 
- Giúp HS hiểu nghĩa thêm từ:
 Dấu ấn lịch sử: Dấu vết đậm nét, sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc.
 Đọc từng đoạn trong nhóm: 
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 2.
 GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
 Đọc cả bài:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: 
+ Cửa Tùng ở đâu ? 
- Bến Hải: con sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, là nơi phân chia 2 miền Nam - Bắc từ năm 1954-1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải.
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? 
* Nội dung đoạn 1cho em biết gì?
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mọi người đối với bãi biển Cửa Tùng?
* Em hiểu thế nào là “Bà Chúa của các bãi tắm”? 
- Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt?
+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? 
* Cách so sánh như vậy có gì hay?
* Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng? Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ của em về Cửa Tùng?
* Nội dung đoạn 2, 3 ý nói gì?
* Qua bài đọc em biết gì?
4. Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. 
- Hướng dẫn: Những chỗ cần nghỉ hơi, những từ ngữ cần nhấn giọng 
- Gọi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Gọi HS đọc lại cả bài. 
- Nhận xét. 
D. Củng cố dặn dò : 
+ Bài văn này nói lên điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
 Chuẩn bị bài sau: Người liên lạc nhỏ.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp trưởng báo cáo
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại. 
+ Đại hội mời Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà.
+ Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- Hs nối tiếp nhau đọc bài (2lần): 
- HS sửa sai.
+ Bài chia làm 3 đoạn.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
- HS đọc và chú ý ngắt giọng đúng:
+ “Trưa, nước biển xanh lơ/ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.’’
- Đọc phần chú giải SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài. 
 Lớp đọc thầm. 
1. Giới thiệu Cửa Tùng.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Cửa Tùng ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. 
+ Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
- 2 HS nêu
2.Vẻ đẹp kì diệu của bãi biển Cửa Tùng.
- Lớp đọc thầm.
+ Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm”. 
+ “Bà Chúa của các bãi tắm” là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
- Lớp đọc thầm.
+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày: Bình minh mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
+ So sánh bãi biển Cửa Tùng với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển.
+ Đây là hình ảnh so sánh làm tăng vẻ đẹp duyên dáng, hấp dẫn của Cửa Tùng.
- HS tự liên hệ trình bày.
VD: Cửa Tùng là một trong những danh thắng nổi tiếng của đất nước.
- 2HS nêu
+ Ca ngợi vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và nêu các từ nhấn giọng: mênh mông, Bà Chúa, đỏ ối, hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 
- 2 HS đọc diễn cảm cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng -một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 12:
TỪ ĐỊA PHƯƠNG.
DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhận biết và sử dụng đúng 1 số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua hệ thống bài tập phân loại và tìm từ cùng nghĩa thay thế cho từ địa phương.
- Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS kĩ năng tìm các từ và làm các bài tập thành thạo, chính xác. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Gv: Bảng nhóm.
- Hs: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
3'
1'
10'
12'
10'
3'
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tìm 3 từ chỉ hoạt động, trạng thái?
+ Đặt câu có hình ảnh so sánh hoạt động với hoạt động?
- GV nhận xét.
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- GV nêu mục tiêu, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ mẹ, ba/ má...). Chúng ta cần đặt đúng các từ vào bảng phận loại: từ nào dùng ở miền Bắc, từ nào dùng ở miền Nam...
- Yêu cầu Hs làm bài.
- Tổ chức nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
* Hãy tìm một số từ khác mà em biết? 
- GV: Qua bài tập này, các em sẽ thấy từ ngữ trong tiếng Việt rất phong phú. Cùng một sự vật, đối tượng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc từ trong ngoặc đơn.
- GV yêu cầu đọc đoạn thơ.
+ Nêu các từ in đậm trong đoạn thơ?
Gan chi gan rứa, mẹ nờ?
Mẹ rằng: Cứu nước, mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa
Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò ...
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
* Ngoài các từ trên, em còn biết từ nào thường dùng ở miền Trung?
- Gv chốt: Bài 1, 2 đã mở rộng vốn từ về địa phương. 
Bài tập 3:
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu đọc thầm nội dung đoạn văn và tự làm bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
 GV hướng dẫn cách đánh dấu câu:
+ Dấu chấm than: Điền cuối câu thể hiện tình cảm.
+ Dấu chấm hỏi: Điền cuối câu hỏi.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng.
- Đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Gv chốt: Cách sử dụng dấu chấm than, dấu hỏi.
D. Củng cố dặn dò :
+ Nêu nội dung bài học?
+ Khi nào sử dụng dấu chấm than, chấm hỏi?
- Dặn HS về xem lại bài, hoàn thành bài 4 (VBT - 66); Chuẩn bị bài sau: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu: Ai thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái: ăn, ngủ, nằm, ngồi, viết, ....
+ Những con cá lượn tròn như đang múa.
- Hs đọc tên bài học.
1. Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại:
- 2HS đọc.
- HS làm bài 1 (VBT- 63).
 1 HS làm bảng phụ.
- 2 HS đọc bài làm.
- Nhận xét.
Từ dùng ở miền Bắc
Từ dùng ở miền Nam
bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.
ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm.
Từ dùng ở miền Bắc
Từ dùng ở miền Nam
 Lợn, dưa chuột, ngô, lạc, chè, mì chính, đá banh, chân giò, tất, áo phông, bật lửa
Heo, dưa leo, bắp, đậu phộng, trà, đá banh, giò heo, vớ, áo thun, hộp quẹt 
2. Các từ in đậm trong đoạn thơ sau thường được dùng ở một số tỉnh miền Trung. Em hãy tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy:
- 2HS đọc.
+ Các từ đó là: à, gì, thế, nó, tôi.
- 1 HS đọc.
+ Các từ in đậm: chi, rứa, nờ, chi, hắn, tui.
- Lớp làm VBT.
 1HS làm bài bảng phụ -> nêu kết quả.
- 2 HS đọc bài làm.
gan chi/ gan gì; gan rứa/ gan thế; mẹ nờ/ mẹ à; chờ chi/ chờ gì; tàu bay hắn/ tàu bay nó; tui/ tôi...
- 2 HS đọc lại toàn đoạn thơ đã hoàn thành.
 + Răng / sao (từ dùng để hỏi), ni/ bên này, tê/bên kia, đi mô/ đi đâu, ...
3. Em điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây?
- 2hs đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm và làm bài 3 (VBT-65).
- 2HS đọc bài làm. Lớp nhận xét.
Một người kêu lên: “Cá heo! ”
Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá ! ”.
- Có đau không chú mình ? Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé !
- 1; 2HS đọc.
+ Từ ngữ địa phương, cách sử dụng dấu chấm hỏi, chấm than.
+ Dấu chấm than: Điền cuối câu thể hiện tình cảm.
 Dấu chấm hỏi: Điền cuối câu hỏi.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TOÁN
Tiết 63: 
BẢNG NHÂN 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Giúp HS :
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 9. Thực hành bảng nhân 9, giải toán có liên quan đến phép nhân trong bảng nhân 9.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS biết tự lập và học thuộc bảng nhân 9. Rèn kĩ năng trình bày bài khoa học.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY:
- GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ.
- HS: SGK, VBT, Bộ đồ dùng học Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
3'
1'
12'
3'
5'
6'
5'
3’
3’
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài 3 (VBT - 70).
- GV kiểm tra VBT của HS.
- Gọi HS đọc bảng nhân, chia 8, kết hợp kiểm tra chống vẹt.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9:
- Yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. (GV gắn bảng).
+ 9 chấm tròn được lấy mấy lần? 
+ 9 được lấy mấy lần? 
+ 9 được lấy 1 lần ta như thế nào ?
+ 9 chấm tròn được lấy 1 lần. Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ 9 × 1 bằng bao nhiêu ?
- Gọi HS đọc phép nhân vừa lập.
* Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn .
+ 9 chấm tròn được lấy mấy lần? 
+ 9 được lấy mấy lần? 
+ 9 được lấy 2 lần, ta viết như thế nào?
+ Nêu kết quả của 9 × 2?
+ Làm thế nào để biết 9 × 2 = 18?
=> Chốt và ghi : Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau. Ta chuyển 
9 × 2 = 9 + 9 = 18.
 Vậy 9 × 2 = ? 
- Lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn .
+ 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ Vậy 9 được lấy mấy lần? 
+ 9 được lấy 3 lần, ta viết như thế nào?
+ 9 × 3 = ?
+ Vì sao biết 9 × 3 = 27?
* Ai có cách làm khác với bạn ?
=> Ngoài cách chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau thì chúng ta còn có thêm nhiều cách làm khác. Có thể dựa vào các bảng nhân đã học hoặc dựa vào kết quả của phép nhân trước cộng thêm 9 đơn vị.
- Gọi HS đọc phép nhân vừa lập.
- Gọi HS đọc 3 phép nhân vừa lập.
+ Em có nhận xét gì về 3 phép nhân vừa lập?
- Chốt : Các thừa số thứ nhất đều là 9. Các thừa số thứ 2 hơn kém nhau 1 đơn vị. Các tích hơn kém nhau 9 đơn vị. Tích sau bằng tích trước cộng thêm 9.
- Yêu cầu HS tương tự, thảo luận 3 phút tìm kết quả của các phép nhân còn lại
- Đại diện trình bày.
- Gọi HS đọc kết quả của 9 × 4, 9 ×5.
+ Vì sao em biết 9 × 4 = 36 ?
(Dựa vào bảng nhân 4 ).
- Gọi HS đọc kết quả của 9 × 6, 9 × 7.
+ Làm thế nào để biết 9 × 7 = 63 ?
- Gọi HS đọc kết quả của 9 × 8, 9 × 9, 9 × 10.
+ Bằng cách nào mà em biết 9 × 9 = 81?
- Đây là toàn bộ các phép nhân trong bảng nhân 9 chúng ta vừa thành lập. 
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
 + Các phép nhân này có gì giống nhau?
+ Điểm khác nhau của các phép nhân này là gì?
Chốt : Trong bảng nhân 9, thừa số thứ nhất đều là 9. thừa số thứ 2 hơn kém nhau 1 đơn vị.Các thừa số này được xếp theo trật tự tăng dần từ 1 đến 10. Tích hơn kém nhau 8 đơn vị. 
3. Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 9.
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc.
- GV xóa 1 thừa số và 3 kết quả, gọi HS đọc.
- GV xóa tiếp 1 thừa số và 3 kết quả, gọi
HS đọc.
- GV xóa tiếp 1 thừa số và 4 kết quả còn lại.
- Hỏi chống học vẹt.
- Gọi HS đọc bảng nhân 9.
- Gọi HS lần lượt đọc các phép tính của bảng nhân 9 để GV khôi phục lại bảng.
3. Thực hành: (SGK- 63)
Bài 1: 
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Xác định yêu cầu bài tập.
+ Em có nhận xét gì về các phép tính trong bài tập 1?
+ Dựa vào đâu để hoàn thành bài tập?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.
* Em có nhận xét gì về 2 phép tính: 
9 × 0 và 0 × 9?
- GV chốt: Khắc sâu bảng nhân 9.
Bài 2: 
+ Bài yêu cầu gì?
- Hướng dẫn tính:
- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét.
+ Nêu cách thực hiện tính?
* Ai có cách thực hiện khác với dãy tính: 9 × 3 × 2 và 9 × 9 : 9?
- GV chốt: Tuỳ thuộc vào mỗi dãy tính tìm cách thực hiện sao cho hợp lý.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- GV ghi nhanh tóm tắt lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài toán dựa vào tóm tắt.
+ Muốn biết lớp 3B có bao nhiêu bạn ta làm thế nào, yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
+ Muốn tìm số bạn của lớp 3B ta làm như thế nào?
* Bài củng cố kiến thức gì?
Bài 4: 
+ Bài yêu cầu gì?
- Xác định yêu cầu.
+ Em hiểu “Đếm thêm 9” nghĩa là thế nào?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? 
+ Tiếp sau số 9 là số nào? 
+ 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?
+ Số 18 hơn số 9 bao nhiêu đơn vị? 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng.
Kết luận: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9; Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ 9.
+ Đọc xuôi dãy số vừa tìm được?
+ Đọc ngược dãy số vừa tìm được?
D. Củng cố dặn dò:
+ Đọc bảng nhân 9?
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng nhân 9, làm bài tập: (VBT- 71).
 Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc -> Lớp nhận xét
Bài giải:
Số ô tô đã rời bến là:
40 : 5 = 8 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
40 - 8 = 32 (ô tô)
Đáp số: 32 ô tô.
- HS trình VBT lên bàn.
- 2HS đọc.
- HS thực hành trên bộ đồ dùng.
+ Lấy 1 lần.
+ 8 được lấy 1 lần.
+ 9 × 1 
+ Có tất cả 9 chấm tròn.
+ 9 × 1 = 9
- HS thực hiện.
+ Lấy 2 lần.
+ 9 được lấy 2 lần.
+ 9 × 2 
+ 9 × 2 = 18.
+ Lấy 9 chấm tròn cộng 9 chấm tròn bằng 16 chấm tròn.Tức là con đã chuyển 9 × 2 = 9 + 9 =18.
+ 9 × 2 = 18.
+ Lấy 3 lần.
+ 9 được lấy 3 lần.
+ 9 × 3.
+ 9 × 3 = 27.
+ Vì lấy 9 chấm tròn cộng 9 chấm tròn cộng 9 chấm tròn bằng 27 chấm tròn.Tức là 9 × 3 = 9 + 9 + 9 = 27. Vậy 9 × 3 = 27.
+ Dựa vào bảng nhân 3. Vì 3 × 9= 27 nên 9× 3 = 27
+ Vì 9 × 2 = 18, lấy 18 cộng thêm 9 nữa bằng 24, nên 8 × 3 = 27.
- 2HS đọc 
- 1 HS đọc.
+ Thừa số thứ nhất là 9. Các thừa số thứ 2 tăng dần từ 1 đến 3.Tích sau hơn tích trước 9 đơn vị.
- HS dùng trực quan thảo luận tìm kết quả các công thức còn lại.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- 2HS nêu. Lớp nhận xét.
+ Vì 4 × 9 = 36 nên 9 × 4 = 36.
- 2HS nêu
+ Dựa vào bảng nhân 7.
Vì 7 × 9 = 63 nên 9 × 7 = 63. 
 - 2HS nêu
+ Vì 9 × 9 = 9 × 8 + 9 mà 9 × 8 = 72, ta lấy 72 cộng thêm 9 = 81. 
 Vậy 9 × 9 = 81
- 2 HS đọc.
+ Giống : Thừa số thứ nhất đều là 9.
+ Khác : thừa số thứ 2 hơn kém nhau 1 đơn vị. tăng dần từ 1 đến 10. Tích hơn kém nhau 9 đơn vị.
- 1 HS đọc. Lớp nhẩm theo.
- HS nhẩm.
- HS đọc 4 phép nhân mà GV đã xóa.
- 1HS đọc các phép nhân đã bị xóa.
- 2HS đọc
- 2 HS đọc thuộc.
 - Mỗi HS đọc 1 phép nhân.
1. Tính nhẩm.
- 2HS đọc và xác định yêu cầu.
- Đều là các phép tính trong bảng nhân 9.
- Dựa vào bảng nhân 9.
- 1 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vở ôly.
- 3 HS đọc nối tiếp bài. Nhận xét.
9 × 4 = 36 ; 9 × 2 = 18 ; 9 × 5 = 45 
9 × 1 = 9 ; 9 × 7 = 63 ; 9 × 8 = 72 
9 × 3 = 27 ; 9 × 5 = 45 ; 9 × 9 = 81 
9 × 10 = 90 ; 0 × 9 = 0 ; 9 × 0 = 0
+ Các thừa số 0 và 9 đổi chỗ cho nhau nhưng kết quả vẫn bằng 0.
2. Tính:
- 1HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vở ôli.
- 2 HS lên bảng làm, nhận xét.
- Đổi chéo kiểm tra.
 9 × 6 + 17 = 54 + 17 
 = 71
 9 × 7 - 25 = 63 - 25
 = 38
 9 × 3 × 2 = 27 × 2 
 = 54
 9 × 9 : 9 = 81 : 9
 = 9
+ Thực hiện lần lượt từ trái qua phải.
- HS nêu:
9 × 3 × 2 = 9 × 6 ; 9 × 9 : 9 = 9 × 1
 = 54 = 9
3. Giải toán:
- 2 HS đọc bài.
Tóm tắt:
 Mỗi tổ: 9 bạn
 3 tổ:  bạn?
- 2HS đọc. Lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở ôli.
- 2 HS đọc bài. Lớp nhận xét.
Bài giải :
Số bạn lớp 3B có là:
9 × 3 = 27 (bạn)
 Đáp số: 27 bạn.
+ Ta lấy số bạn mỗi tổ nhân với số tổ.
+ Củng cố: giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân 9.
4. Đếm thêm 9 rồi điền số thích hợp vào ô trống:
- 2 HS đọc và xác định yêu cầu.
+ Lấy số đứng liền trước cộng với 9 để được số liền sau nó.
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số 9.
+ Tiếp sau số 9 là số 18.
+ 9 cộng 9 bằng 18.
+ Số 18 hơn số 9 là 9 đơn vị.
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp làm bài vở ôli.
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
- 2 HS đọc.
- 1HS đọc.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
THỦ CÔNG
Tiết 13:
CẮT DÁN CHỮ H, U (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H,U.
2. Kĩ năng:
- Kẻ, cắt, dán được chữ H,U đúng quy trình kĩ thuật. 
3. Thái độ:
- HS thích cắt, dán chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ H,U cắt đã dán và mẫu chữ H,U cắt từ giấy màu hay giấy trắngcó kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán; Quy trình kẻ, cắt, dán chữ H,U.
 Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
- HS: Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
3’
1’
5’
10’
17’
3’
A. Ổn dịnh tổ chức
- Hát chuyển tiết
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, đánh giá bài thực hành giờ trước.
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu mục t

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_13_pham_mai_chi.doc