Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 (Bản 2 cột)

Tiếng Việt (TC)

LUYỆN ĐỌC: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

- Đọc rõ ràng, rành mạch ngắt nghỉ hơi đúng, trả lời đúng các câu hỏi.

* Học sinh trên chuẩn: Đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- BT thực hành Tiếng Việt 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 27 trang linhnguyen 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 13 (Bản 2 cột)
ên bằng lời của một nhân vật
- Gọi HS các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp
- 1-2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện
? Đoạn văn này kể lại ND của đoạn nào trong câu chuyện? Được kể bằng lời của ai? 
? Ngoài anh hùng Núp em còn có thể kể lại truyện bằng lời của những nhân vật nào? 
3. Thực hiện nhiệm vụ nêu trong phiếu bài tập
- Gọi HS báo cáo kết quả
Chốt lại: 
PHIẾU BÀI TẬP
Đêm trăng trên Hồ Tây
	Hồ về thu, nước trong vắt, mênh mông. Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn. Thuyền ra khỏi bờ thì hây hẩy gió đông nam sóng vỗ rập rình. Một lát, thuyền vào gần một đầm sen. Bấy giờ, sen trên hồ đã gần tàn nhưng vẫn còn lơ thơ mấy đóa hoa nở muộn. Mùi hương đưa theo chiều gió ngào ngạt.
Tiết 2
4. Xếp từ vào nhóm thích hợp
- YC các nhóm thực hiện
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả
- NX chốt lại kiến thức
B. Hoạt động thực hành
1. Viết vào vở theo mẫu
- Ông Ích Khiêm là một quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài. Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết tiết kiệm.
- NX bài viết của HS
(*) Tìm một từ để phân biệt cách nói giữa miền Nam và miền Bắc 
Tiết 3
2. Nghe cô đọc và viết vào vở một đoạn văn Đêm trăng trên Hồ Tây
- Hướng dẫn HS viết
? Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? 
? Bài viết có mấy câu? 
? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
? Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? 
- Đọc cho HS viết vào vở
3. Đổi vở cùng bạn để soát lại bài
- Gv đọc lại bài 
4. 5. Giải câu đố, chọn vần để điền từ hoàn chỉnh
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả
- YC HS viết vào vở các từ ngữ đã hoàn thành 
- Gọi 2-3 hs đọc lại bài vừa viết
(*) Tìm 2 từ chứa tiếng có vần it / uyt 
- YC các nhóm báo cáo tiến độ
+ Các bạn thảo luận bài ntn
C. Hoạt động ứng dụng
- Hướng dẫn HS thực hiện
- BVN Cho lớp hát một bài
- Viết tên bài, đọc mục tiêu bài học. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
* HĐ cả lớp
- Thực hiện theo yêu cầu của thầy, cô
CỒNG CHIÊNG
Vút bay đi khắp núi rừng
Thoắt đâu đã thấy lượn cùng vòng xoang
Như là nắng dội chói chang
Lại như lòng đất âm vang vọng về!
* HĐ nhóm
- NT điều khiển các bạn đọc nhiệm vụ bài học
- Chọn nhân vật mình sẽ thay thế
- Từng bạn tập kể 
- Kể trước lớp
- NX cách kể chuyện của bạn
* HS trên chuẩn kể
- ND đoạn 1 - kể lại lời anh hùng Núp.
- Có thể kể theo lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc của 1 người trong làng Kông Hoa.
* HĐ cá nhân
- Đọc và điền vào vở thực hành
- Đổi vở cho bạn để kiểm tra
- Trình bày kết quả
* HĐ nhóm
- NT điều khiển các bạn làm vào phiếu
Từ dùng ở miền Bắc
Từ dùng ở miền Nam
bố, mẹ, quả, hoa, dứa, sắn, ngan, lợn
Ba, má, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm, heo
* HĐ cá nhân
- Đọc yc và nội dung của bài
- Nêu cách viết chữ I
- Viết bài vào vở
- Đổi vở cùng bạn để kiểm tra
VD: vô/vào
* HĐ cả lớp
- 1 hs đọc lại bài chính tả
- Đêm trăng tỏa sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.
- 6 câu.
- Tên riêng Hồ Tây, những chữ đầu câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết một số từ khó ra nháp
- Viết vào vở
* HĐ cặp đôi
- Đổi vở để soát lại bài
* HĐ cặp đôi
4. a) con ruồi, quả dừa, 
5. a) huýt sáo
 b) hít thở
 c) suýt ngã
 d) đứng sít vào nhau.
- Viết vào vở
- Đọc các từ vừa viết
(VD: quả mít, tuýt còi, )
* BHT chia sẻ:
+ Bạn đã đạt được mục tiêu bài học đưa ra chưa?
+ Qua bài học này bạn nắm được những gì?
- Cùng người thân thực hiện
Tiết 4
TN&XH
BÀI 10. HOẠT ĐỘNG CỦA CHÚNG EM Ở TRƯỜNG ( tiết 2, 3 )
I. MỤC TIÊU
- Nói được tên, ích lợi của các hoạt động ở trường
- Có ý thức học tập tốt, hoạt động, vui chơi khỏe mạnh và an toàn.
- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường, có thái độ hợp tác, giúp đỡ với các bạn cùng lớp, cùng trường.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
-Trò chơi:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng và y/c hs thực hiện bước 2+3.
A. Hoạt động cơ bản
4. Liên hệ thực tế
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả
- Nhận xét, chốt lại
5. Quan sát và thảo luận
- YC HS thực hiện
- Quan sát hỗ trợ học sinh
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt lại
6. Liên hệ thực tế
- YC HS thực hiện
- Quan sát hỗ trợ học sinh
- Gọi HS báo cáo kết quả.
7. Đọc và trả lời
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn ý a hoạt động 7.
B. Hoạt động thực hành
1. Hoàn thành sơ đồ
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, chốt lại
2. Đóng vai xử lí tình huống
- YC mỗi nhóm đọc và chọn một trong ba tình huống để thảo luận và xử lí tình huống.
- Gọi các nhóm đóng vai trước lớp.
- Gọi HS nhận xét và bình chọn nhóm đóng vai tốt
- Nhận xét tuyên dương nhóm đóng vai xử lí tình huống tốt.
C. Hoạt động ứng dụng
- Hướng dẫn HS thực hiện
*CTH ĐTQ điều khiển.
- Cả lớp chơi.
- Ghi đầu bài và đọc mục tiêu.
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu.
HĐ nhóm
- NT điều khiển thảo luận và trả lời
- Báo cáo kết quả
HĐ nhóm
- Quan sát hình, thảo luận trả lời các câu hỏi
- Nêu những trò chơi có thể gây nguy hiểm, những trò chơi có thể gây mệt mỏi, quá sức
- Báo cáo kết quả
HĐ cặp đôi
- Hỏi đáp theo các câu hỏi gợi ý
- Kể tên những trò chơi nên chơi và không nên chơi
- Báo cáo kết quả
HĐ cá nhân
- Đọc kĩ nội dung và trả lời
+ Trong các giờ học chúng em được tham gia các hoạt động học tập và vui chơi
+ Khi tham gia các hoạt động chúng em được cùng nhau vui chơi, chia sẻ quan tâm và giúp đỡ mọi người.
- Đọc đoạn văn 
HĐ nhóm
- NT điều khiển các bạn thực hiện
- Viết vào chỗ chấm các chữ thích hợp
- Báo cáo kết quả
+ Học tập
1. Thảo luận nhóm 
2. Quan sát
3. Chia sẻ cặp đôi 
4. Đọc bài
5. Viết bài 
+ HĐ ngoài giờ học: 
1. Chăm sóc cây và hoa
2. Trực nhật lớp 
3. Thể dục giữa giờ
4. Tập văn nghệ
5. Trang trí lớp
6. Làm báo tường
+ Vui chơi
1. Nhảy dây
2. Đá bóng
3. Đá cầu
4. Đánh cờ
HĐ cả lớp
- Chọn tình huống
- Thảo luận về cách xử lí tình huống
- Phân công vai diễn và tập đóng vai trong nhóm.
- Đóng vai trước lớp 
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Thực hiện cùng người thân
Tiết 5
Toán (TC)
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU
	- Củng cố về nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
	* Hs trên chuẩn làm thêm bài tập 4
II. ĐỒ DÙNG
- Vở BT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
- Giới thiệu bài học, tiết học
A. Hoạt động thực hành
YC HS thực hiện hoạt động 1, 2, 3 
- Quan sát hỗ trợ HS gặp khó khăn
- Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động
- Nhận xét chốt lại
*Y/C HS trên chuẩn thực hiện hoạt động 4 
B. Hoạt động ứng dụng
- BVN cho cả lớp hát một bài
- Thực hiện bước 2, 3. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
 * HĐ cá nhân
- Đọc kĩ YC các hoạt động làm vào vở
1. Viết vào chỗ trống cho thích hợp
a. Số gà mái gấp 5 lần số gà trống
b. Số gà trống bằng 1/5 số gà mái
2. Viết vào ô trống (theo mẫu) 
3. Giải bài toán
Bài giải
Có số con bò là:
 8 + 16 = 24 (con)
Số bò gấp số trâu một số lần là:
24 : 8 = 4 (lần)
Số trâu bằng 1/4 số bò
 Đáp số: 1/4
*HĐ dành cho hs trên chuẩn
- Làm thêm bài 5 nếu còn thời gian
4. Bài giải
Cửa hàng còn lại số gạo tẻ là:
40 – 12 = 28 (kg)
Số gạo tẻ gấp số gạo nếp một số lần là:
28 : 7 = 4 (lần)
Số gạo nếp bằng 1/4 số gạo tẻ
 Đáp số: 1/4
Ôn lại cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
	Tiết 7
Tiếng Việt (TC)
LUYỆN VIẾT BÀI 13
I. MỤC TIÊU
- Viết các chữ hoa đúng mẫu chữ, viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG
- Vở luyện viết chữ đẹp lớp 3 tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
- Chơi trò chơi
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
A. Hoạt động thực hành
1. Hướng dẫn viết bài:
- Hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa 
- Hỏi học sinh cách trình bày bài.
- Nhắc nhở học sinh viết đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ
2. Viết bài vào vở
- Y/c học sinh viết bài vào vở.
- Quan sát, sửa lỗi chính tả cho học sinh.
3. Đổi vở để soát lỗi:
- Y/c học sinh đổi vở để soát lỗi.
- Gọi học sinh báo cáo.
4. Đánh giá, nhận xét:
- Y/c học sinh nhận xét bài viết của bạn trong nhóm.
- Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của học sinh.
- Y/c học sinh viết sai sửa lỗi
- Nhận xét tuyên dương học sinh viết đẹp. 
B. Hoạt động ứng dụng
- Y/C học sinh về nhà luyện viết thêm các chữ hoa.
*CTH ĐTQ điều khiển
- Cả lớp chơi
 - Ghi đầu bài.
Cả lớp
- Lắng nghe 
Cá nhân:
- Viết bài vào vở luyện viết.
Cặp đôi
- Đổi vở cho bạn để soát và sửa lỗi cho nhau.
- Báo cáo kết quả.
Cả lớp
- Nhận xét bài viết của các bạn trong nhóm.
- Lắng nghe thầy, cô nhận xét.
- Sửa lỗi bài viết của mình nếu có.
- Viết lại các chữ hoa cho đẹp hơn.
......................................................................................................................................
 Soạn: 20/11/2018	
 Giảng: thứ tư ngày 21/11/2018
Tiết 1
Tiếng Việt
BÀI 13B. KỂ CHUYỆN ANH HÙNG NÚP (tiết 3)
(Đã soạn ở thứ 3)	 
Tiết 2
Tiếng Việt
BÀI 	13C. CỬA TÙNG, SÔNG BẾN HẢI Ở MIỀN NÀO? 
I. MỤC TIÊU
- Đọc hiểu bài Cửa Tùng
- Viết thư theo mẫu
- Mở rộng vốn từ về địa phương
	* HS trên chuẩn đọc diễn bài Cửa Tùng
	II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HĐ của GV
HĐ của HS
Tiết 1
* Khởi động
- Giới thiệu bài
A. Hoạt động cơ bản
1. Nói về một cảnh đẹp ở địa phương em
- Gọi 1-2 hs báo cáo trước lớp
2. Nghe thầy cô đọc bài: Cửa Tùng
- YC HS quan sát và nêu nội dung tranh
- Đọc bài Cửa Tùng
3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp vơi mỗi từ ở cột A
- Gọi HS đọc lại
 Giảng từ: Dấu ấn lịch sử: sự kiện quan trọng, đậm nét trong lịch sử.
4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc
- Đọc mẫu và yc HS đọc
5. Đọc đoạn
6. Thảo luận trả lời câu hỏi
=> Sông Bến Hải là con sông chảy qua tỉnh Quảng Trị, đây là con sông chia cắt hai miền Nam Bắc của nước ta trong suốt thời kì chống Mĩ từ năm 1954 đến năm 1975. Con sông này đã chứng kiến cuộc đấu tranh gian khổ nhưng hào hùng của những người dân Quảng Trị, vì thế tác giả viết “con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước”. Cửa Tùng là nơi sông Bến Hải gặp biển.
Hỏi : Nội dung của bài nói lên điều gì ?
ND: Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng-1cửa biển thuộc miền Trung nước ta
7. Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc
Tiết 2
B. Hoạt động thực hành
1. Tìm từ cùng nghĩa
- Gọi HS báo cáo kết quả, nhận xét chốt lại
Chi – gì ; rứa – thế ; nờ - à ; hắn – nó ; tui – tôi.
2. Đọc bức thư dưới đây, cùng thảo luận và nêu những nội dung còn thiếu
HD: Vì là thư làm quen nên đầu thư các em cần nêu lí do vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn sau đó tự giới thiệu mình với bạn. Em có thể nói với bạn rằng em được biết bạn qua đài, báo, truyền hình,  và thấy quý mến, cảm phục bạn nên viết thư xin làm quen.
(*) Viết 2 câu để động viên bạn vượt khó trong học tập. 
Tiết 3
3. Viết thư cho bạn
- YC HS thực hiện
- Gọi HS báo cáo
4. Đọc thư em vừa viết được trước nhóm, trước lớp.
5. Thi đọc thư giữa các nhóm
- YC mỗi nhóm cửa một bạn để thi đọc bức thư của mình
- Gọi HS nhận xét, bình chọn
- Chốt lại thể thức cách viết một bức thư
- Tuyên dương học sinh viết hay
C. Hoạt động ứng dụng
- BVN Cho lớp chơi trò chơi 
- Thực hiện bước 2, 3. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
* HĐ nhóm
- Lần lượt từng bạn kể về cảnh đẹp ở địa phương mình
- Kể trước lớp
* HĐ cả lớp
- Quan sát trả lời
- Lắng nghe 
* HĐ cặp đôi
- Thảo luận chọn từ ngữ phù hợp với lời giải nghĩa.
- Báo cáo kết quả 
1 – c; 2 – a; 3 – d; 4 – b 
* HĐ cả lớp
- Đọc đồng thanh, nhón, nối tiếp mỗi em một từ
* HĐ nhóm
- NT cho các bạn đọc nối tiếp đoạn 
* HĐ nhóm
- NT cho các bạn trong nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
- Báo cáo trước lớp
a) Hai bên bờ sông Bến Hải là thôn xóm với những lũy tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi.
b) Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển.
c) “Bà Chúa của các bãi tắm” là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.
d) Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà nước biển xanh lục.
e) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như 1 chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của nước biển. 
- Trả lời
* HĐ cả lớp
- Các nhóm thi đọc
* HS trên chuẩn đọc diễn cảm toàn bài
* HĐ nhóm 
- Cùng nhau đọc yc và nội dung của bài tập
- Thảo luận thống nhất kết quả
- Báo cáo kết quả
* HĐ cặp đôi
- Đọc yc và nội dung của bài
- Điền vào vở nội dung còn thiếu
- Đổi vở cùng bạn để kiểm tra
- Báo cáo kết quả
* HĐ cá nhân
- Viết thư vào vở
- Đổi vở cùng bạn để kiểm tra
- Báo cáo trước lớp
* HĐ nhóm
- NT điều hành các thành viên làm việc
- Lần lượt từng bạn đọc bức thư của mình trong nhóm 
* HĐ nhóm
- Thi đọc thư
- Nhận xét, bình chọn bạn viết thư hay
* BHT chia sẻ:
+ Bạn đã đạt được mục tiêu bài học đưa ra chưa?
+ Qua bài học này bạn nắm được những gì?
- Thực hiện cùng người thân
Tiết 4
Toán
BÀI 35: BẢNG NHÂN 9
I. MỤC TIÊU
	- Em học thuộc bảng nhân 9.
	- Vận dụng bảng nhân 9 vào thực hành tính và giải toán.
	- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
	* HS trên chuẩn: Vận dụng bảng nhân 9 vào thực hành nhanh
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC	
HĐ của GV
HĐ của HS
* Khởi động
- Giới thiệu bài học, tiết học
A. Hoạt động cơ bản
1. Chơi trò chơi” Truyền điện”: Ôn lại bảng nhân, chia đã học
- Gọi 1-2 hs đọc lại bảng chia 7
2. a) Thực hiện các hoạt động 
* Yc hs lấy ra một tấm bìa
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn?
+ 9 chấm tròn được lấy làm mấy lần?
- Vậy 9 được lấy 1 lần ta viết 9 × 1 = 9
* YC hs lấy ra hai tấm bìa
+ Tấm bìa có mấy chấm tròn?
+ 9 chấm tròn được lấy làm mấy lần?
+ Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Vậy 9 được lấy 2 lần ta viết 9 × 2 = 18
- Gọi hs nx về các thành phần của các phép nhân
2. b) Thực hiện tương tự và ghi kết quả vào vở
- Gọi 1-2 hs đọc lại bảng nhân 9
2 c) Đọc HTL bảng nhân
3. Trò chơi “Đếm thêm 9”
- Gọi HS báo cáo kết quả
B. Hoạt động thực hành
- YC HS thực hiện HĐ 1, 2, 3, 4
- Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn
- Gọi HS báo cáo kết quả các hoạt động
- Chốt lại kiến thức củng cố bài học
C. Hoạt độn ứng dụng 
- Hướng dẫn HS cách thực hiện
- BVN cho cả lớp chơi trò chơi 
- Thực hiện bước 2, 3. 
- Ban học tập cho các bạn chia sẻ mục tiêu bài học
* HĐ nhóm
- NT nêu cách chơi và luật chơi
- Điều hành các bạn trong nhóm
- Báo cáo kết quả
* HĐ cả lớp
- để bàn tấm bìa
+ Tấm bìa có 9 chấm tròn?
+ 9 chấm tròn được lấy 1 lần
- 2 - 3 hs đọc
+ Tấm bìa có 9 chấm tròn?
+ 8 chấm tròn được lấy 2 lần
+ Có tất cả 18 chấm tròn
- 2 – 3 hs đọc
- HS nhận xét 
* HĐ cá nhân
- Làm bài vào vở
- Đổi vở để kiểm tra
3- 4 HS đọc HTL trước lớp
* HĐ nhóm
- Thảo luận cùng bạn và điền kết quả
- Báo cáo kết quả
* HĐ cá nhân
- Làm bài vào vở thực hành
- Đổi vở cùng bạn để kiểm tra
- Báo cáo kết quả
1. Tính nhẩm
9 × 5 = 45 9 × 8 = 72 9 × 9 = 81
9 × 3 = 27 9 × 6 = 54 9 × 10 = 90
9 × 7 = 63 9 × 1 = 9 9 × 4 = 36
9 × 2 = 18 9 × 0 = 0 0 × 9 = 0
2. Tính
a) 9 × 2 = 18 9 × 5 = 45
 2 × 9 = 18 5 × 9 = 45
b) 9 × 4 + 9 = 36 + 9
 = 45
 9 × 5 + 9 = 45 + 9
 = 54
9 × 7 – 25 = 63 – 25 
 = 28
9 × 2 × 3 = 18 × 3
 = 54
3. Giải bài toán
Bài giải
Lớp 3A có số học sinh là :
9 × 3 = 27 (học sinh )
 Đáp số : 27 học sinh 
4. Viết kết quả phép nhân vào ô trống
* BHT tổ chức cho các bạn chia 
+ Các bạn đã thuộc bảng nhân chưa? 
+ Đã biết vận dụng bảng nhân để làm bài tập chưa?
+ 1- 2 bạn đọc lại bảng nhân 9
- Làm vào vở thực hành
Tiết 5
Tiếng Việt (TC)
ÔN LUYỆN
	I. MỤC TIÊU:
- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “địa phương”; so sánh.
- Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
	* Học sinh trên chuẩn làm thêm bài tập 3
	II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động 
- Ổn định tổ chức.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Giao việc 
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
b. Hoạt động 2: Thực hành 
- Hát
- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.
- Nhận phiếu và làm việc.
Bài 1. Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng câu:
1. hoa
a. chén 
2. đình
b. li
3. bát
c. nhà việc
4. cốc
d. (hạt) mè
5. đậu phộng
đ. bông
6. (hạt) vừng
g. (hạt) lạc
Đáp án:
1-đ; 2-c; 3-a; 4-b; 5-g; 6-d.
Bài 2. Gạch dưới các hình ảnh so sánh trong 2 câu sau :
a) Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
b) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Bài 3. Những từ gạch dưới trong các câu dưới đây có nghĩa là gì? Ghi nghĩa của từng từ vào ô trống:
a.	Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
 Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông
b.	Ai vô Nam Bộ
 	Tiền Giang, Hậu Giang
 	Ai vô thành phố 
 	Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng
- Ni.
- Tê.
- Vô
Đáp án:
a) Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
b) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.Đáp án:
- Ni là này.
- Tê là kia.
- Vô là vào.
c. Hoạt động 3: Sửa bài 
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
3. Hoạt động nối tiếp 
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dungtiết học.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
 Soạn:21/11/2018
Giảng:thứ năm ngày 22/11/2018
Tiết 1 
Toán
BÀI 35: BẢNG NHÂN 9 (tiết 2)
(Đã soạn ở thứ tư)
Tiết 2 
Tiếng Việt
BÀI 	13C. CỬA TÙNG, SÔNG BẾN HẢI Ở MIỀN NÀO? (tiết 2)
(Đã soạn ở thứ tư) 
Tiết 4
TN&XH
BÀI 10. HOẠT ĐỘNG CỦA CHÚNG EM Ở TRƯỜNG ( tiết 3 )
(Đã soạn ở thứ ba)
Tiết 5 
Toán (TC)
ÔN LUYỆN
	I. MỤC TIÊU
	-Củng cố cho HS về HTL bảng nhân 8, 9 đã học.Vận dụng bảng nhân vào thực hành.
	* HS trên chuẩn làm BT5 ý a BTNC –tr 37
	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-HS VBT
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV
HS
* Khởi động
- Ban văn nghệ điều hành
Hát hoặc chơi trò chơi
 HĐ thực hành
*HĐ1(Cặp) : 
-YC HS đọc HTL bảng nhân 8, 9 
-NX đánh giá
*HĐ2 (CN): 
-QS giúp đỡ
-Đáp án
9x5=45 8x8=64
9x3=27 8x5=40
9x7=63 8x2=16
9x2=18 8x9=72
*HĐ3(Cặp)
-QS giúp đỡ
Đáp án
9x3=27 9x6=54
3x9=27 6x9=54
9 x 4 + 8 =36+8 9 x 5 + 8 = 45+8 
 = 44 = 53
9 x 7 – 25=63-25 9 x 2 x 4=18x4
 =38; = 72
*HĐ 4(CN)
-QS giúp đỡ
-Đáp án
Lớp 3A có số học sinh là: 
 9 x 4=36 (học sinh) 
 Đáp số:36 học sinh
*HĐ 5(CN)
-QS giúp đỡ
-Đáp án :27; 18; 36; 72; 9; 54; 81; 40; 90; 63
Củng cố ,NX
-Tiết học này em đã đạt được những gì?
-NX tiết học
-HS tự đọc HTL
-Đố nhau đọc HTL
-HS tự làm
-HS tự làm
-HS tự làm
-HS tự làm
	Tiết 6
Tiết học thư viện
Bài 5: HƯỚNG DẪN HS ĐỌC SÁCH TRUYỆN, CA DAO, BÀI THƠ, BÀI HÁT NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC
	I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS được truyền thụ tình yêu quê hương đất nước qua những đoạn văn, thơ hay những câu chuyện ngắn cảm động.
- Giúp HS hiểu lòng yêu quê hương đất nướclà truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- HS hiểu mọi người đều có thể thể hiện tình yêu quê hương đất nước của mình qua những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.
	II.CHUẨN BỊ:
 * Địa điểm: Thư viện trường
* Mảnh ghép câu : Đường vô xứ nghệ quanh quanh
 Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
	- Sách truyện.
	III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 1. TRƯỚC KHI ĐỌC
 *Hoạt động: Trò chơi “ Ai nhanh hơn”
+ Nêu yêu cầu:
+ Nêu cách chơi trò chơi 
+ Phát các mảnh ghép.
- Nhận xét, chuyển ý.
2. TRONG KHI ĐỌC: 
* Hoạt động 1: Đọc sách theo chủ điểm Quê hương
+ Neâu caâu hoûi: 
+ Cho HS choïn saùch theo chuû ñeà.
+ Ñeán töøng nhoùm theo doõi, troø chuyeän veà saùch.
3. SAU KHI ĐỌC
- Cho HS chia seû nhöõng gì ñaõ ñoïc ñöôïc.
* Cuûng coá:
 - Qua tieát hoïc giuùp caùc em hieåu 

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_13_ban_2_cot.doc