Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Phạm Mai Chi

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

Tiết 31; 32:

NẮNG PHƯƠNG NAM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khĩ được chú giải trong bài. Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện.

- Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam – Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam: gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ ở miền Bắc.

- Kể chuyện: HS kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện “ Nắng phương Nam” theo đúng lời từng nhân vật.

2. Kĩ năng:

a. Tập đọc:

- Đọc đúng: nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt,

- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

 

doc 57 trang linhnguyen 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Phạm Mai Chi

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 -  Phạm Mai Chi
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
1’
4’
2’
9’
8’
9’
4’
A. Ổn định tổ chức
- Hát chuyển tiết
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Em đã làm gì thể hiện mình biết chia sẻ vui buồn cùng bạn?
- GV nhận xét.
C.Bài mới :
1. Khởi động: 
Hát bài : “Em yêu trường em”.
-> Giới thiệu bài: Tiết đạo đức này ta tiếp tục học bài đạo đức về chủ đề: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
- GV ghi đề bài.
2. Nội dung
a) Hoạt động 1: Phân tích tình huống
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát và cho biết nội dung tranh.
- GV giới thiệu tình huống: “ Trong khi cả lớp đang tổng vệ sinh sân trường: bạn thì cuốc đất, bạn thì trồng hoa, ... riêng Thu ghé tai rủ Huyền bỏ đi chơi nhảy dây. Theo em, bạn Huyền có thể làm gì? Vì sao?”
- Yêu cầu HS nêu các cách giải quyết
- GV tóm tắt các cách giải quyết chính:
+ Nếu là bạn Huyền, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai 1 cách ứng xử.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
=> Kết luận: Cách giải quyết (d) là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm.
b) Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi
- Nêu yêu cầu bài tập 2 (VBT-20)
+ Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh dưới đây?
=> Kết luận:
- Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng.
- Việc làm của các bạn trong tình huống a, b là sai.
c) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 (VBT- 20).
- GV nhắc lại cách dùng thẻ:
 Đồng ý: màu xanh
 Không đồng ý màu đỏ.
 Lưỡng lự: Không giơ
- GV đọc lần lượt từng ý kiến.
=> Kết luận:
- Các ý kiến a, b, d là đúng.
- Ý kiến c là sai.
D. Củng cố - dặn dò:
+ Tham gia làm việc lớp, việc trường có lợi gì ?
- Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu các tấm gương tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
 Tham gia làm tốt một số việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng.
- GV tổng kết nhắc nhở HS vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
- Vài HS kể lại những việc mình đã làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp hát.
- HS nghe.
1. Tích cực tham gia việc lớp, việc trường .
- HS quan sát tranh.
- HS đọc lại tình huống bài tập 1 (VBT-19).
- Lớp thảo luận cặp đôi.
- HS phát biểu: nêu các cách giải quyết.
a) Huyền đồng ý đi chơi với bạn.
b) Huyền từ chối không đi và để mặc bạn chơi một mình.
c) Huyền doạ sẽ mách cô giáo.
d) Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh xong rồi mới đi chơi.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai 1 cách ứng xử.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Cả lớp phân tích và thảo luận.
2. Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong tình huống có liên quan đến làm việc lớp, việc trường.
- 2HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát và nêu nội dung từng tranh bài 2:
+ Tranh 1: Các bạn bàn về ngày 20/11, bạn Nam bỏ ra ngồi chơi.
+ Tranh 2: Các bạn đang làm vệ sinh sân trường, 2bạn bỏ đi chơi đá cầu.
+ Tranh 3: Hai bạn nam bàn nên tặng gì cho cô giáo và các bạn gái nhân ngày 8/3.
+ Tranh 4: Bạn Lan nhận giúp bạn Mai học Toán.
- Lớp nhận xét. Giải thích lí do. 
3. Bày tỏ ý kiến 
- 2HS đọc yêu cầu: Hãy bày tỏ sự đánh giá của em về các ý kiến dưới đây và giải thích lí do: 
- HS giơ thẻ đồng ý, không đồng ý hay lưỡng lự . 
- HS thảo luận lí do đồng ý hoặc không đồng ý hoặc lưỡng lự .
+ Tham gia làm việc lớp, việc trường vừa là bổn phận, vừa là quyền của mỗi học sinh.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
--------------------------- – { — ------------------------------
Ngày soạn: 15 / 11/ 2015 
Ngày giảng: Thứ tư , ngày 18 / 11/ 2015 
Sĩ số: 37 ; Vắng: ...................................
TẬP ĐỌC:
Tiết 33: 
CẢNH ĐẸP NON SÔNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Biết được các địa danh trong bài qua chú thích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.
- Học thuộc lòng bài thơ.
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng: sông, Kì Lừa, la đà, mịt mù, quanh quanh, tranh hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh  
- Ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ bảy chữ.
- Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Tranh minh họa sách giáo khoa; Bản đồ Việt Nam 
 Bảng phụ viết những câu thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 	
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
4'
1'
12'
10'
10'
2'
A. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể lại 3 đoạn của câu chuyện “Nắng phương Nam” 
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- GV nhận xét.
C. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
- Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp. Một số bài ca dao đã ca ngợi về những cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước. Để có thêm những hiểu biết, lòng tự hào về vẻ đẹp và sự giàu có của thiên nhiên đất nước hôm nay các em sẽ đọc và tìm hiểu bài ca dao Cảnh đẹp non sông.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. Đọc mẫu: 
- GV đọc mẫu toàn bài 
 Nói qua cách đọc cả bài: giọng nhẹ nhàng, thiết tha, bộc lộ niềm tự hào với cảnh đẹp non sông, nhấn giọng ở các từ gợi tả.
b. Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ:
Đọc câu: 
+ Lần 1: Gv sửa miệng.
+ Lần 2: Gv ghi bảng và sửa sai cho Hs chú ý phát âm đúng các từ ngữ sông, Kì Lừa, la đà, quanh quanh, tranh hoạ đồ, Đồng Nai, lóng lánh 
Đọc từng khổ thơ trước lớp:
- Gọi HS đọc đoạn lần 1 kết hợp hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
+ GV đọc mẫu, gọi HS nêu cách đọc ngắt nhịp thơ.
+ Gọi HS lại.
- Gọi HS đọc đoạn lần 2 kết hợp giảng từ: Giúp HS nắm được các địa danh được chú giải sau bài.
- Giúp HS hiểu nghĩa thêm một số từ:
+ Tô Thị: Tên một tảng đá to trên một ngọn núi ở thành phố Lạng Sơn có hình dáng giống một người mẹ bồng con trông ra phía xa như đang ngóng đợi chồng trở về...
+ Thọ Xương: Tên một huyện cũ ở Hà Nội trước đây.
+ Yên Thái: Tên một làng làm giấy dó bên Hồ Tây trước đây.
 Đọc từng khổ thơ trong nhóm: 
- GV nêu yêu cầu luyện đọc theo bàn
 GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
 Đọc cả bài:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- GV nêu yêu cầu: đọc thầm các câu ca dao và phần chú giải cuối bài, trả lời.
+ Mỗi câu ca dao nói đến một vùng. Đó là những vùng nào?
=> 6 câu ca dao nói về cảnh đẹp của 3 miền Bắc- Trung- Nam trên đất nước ta. Trong đó : 
 Câu 1, 2: miền Bắc.
 Câu 3, 4: miền Trung.
 Câu 5, 6: miền Nam. 
+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì? 
- GV giảng kết hợp chỉ bản đồ vị trí từng vùng.
* Ngoài những cảnh đẹp được nói tới trong bài, em còn biết những cảnh đẹp nào khác ở nước ta?
* Theo em ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? Em hãy chọn câu trả lời đúng:
a) Đó là HS chúng em. 
b) Đó là nhân dân ta.
c) Đó là thiên nhiên.
* Em hiểu điều gì qua những câu ca dao?
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV đọc cả bài.
+ Nêu các từ cần nhấn giọng khi đọc?
- Gọi HS đọc lại
- Hướng dẫn HS học thuộc 6 câu ca dao (GV thực hiện xoá dần bảng).
- Thi đọc thuộc lòng:
- GV nhận xét.
D. Củng cố dặn dò : 
+ Em hiểu điều gì qua bài ca dao?
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; Chuẩn bị bài sau: Người con của Tây Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
- Lớp trưởng báo cáo 
- 3 HS nối tiếp nhau kể lại. 
+ Cành mai chở nắng phương Nam đến cho bạn Vân trong những ngày đông rét buốt.
 Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý.
 Cành mai Tết chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam...
+ Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta.
- HS nhắc lại tên bài.
- Hs theo dõi, lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2lần): Mỗi hs đọc 2 dòng thơ.
- HS sửa sai.
- 6HS nối tiếp nhau đọc 6 câu ca dao 
- HS đọc và chú ý ngắt giọng đúng ở cuối mỗi dòng thơ, giữa các khổ thơ và các câu thơ:
Đồng Đăng / có phố Kì Lừa,
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh,
Non xanh nước biếc/ như tranh hoạ đồ.
Đồng Tháp Mười/ cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười/ lóng lánh cá tôm.
- Đọc phần chú giải Sgk.
- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài. 
 Lớp đọc thầm. 
+ Câu 1: Lạng Sơn. 
Câu 2: Hà Nội .
Câu 3: Nghệ An, Hà Tĩnh.
Câu 4: Thừa Thiên-Huế và Đà Nẵng. 
Câu 5: Thành phố HCM, Đồng Nai.
Câu 6: Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp.
 + Ở Lạng Sơn: có phố Kì Lừa, có nàng Tô Thị, chùa Tam Thanh.
 Hà Nội: có Hồ Tây, đền Trấn Vũ, Thọ Xương. ....
+ Vịnh Hạ Long, Cố đô Huế, Văn miếu Quốc Tử Giám, Bà nà Hiu, chợ Bến Thành, ......
+ Chọn ý b vì: Do cha ông ta, nhân dân ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này, giữ gìn và tô điểm cho non sông ngày càng đẹp hơn. 
+ Non sông ta rất tươi đẹp. Mỗi người phải biết ơn cha ông, quý trọng và giữ gìn đất nước với những cảnh đẹp rất đáng tự hào...
- HS lắng nghe.
+ có, non xanh nước biếc, bát ngát nghìn trùng, sừng sững, ...
- 2HS đọc toàn bài.
- HS tự học thuộc từng câu ca dao, cả bài.
- Nhận xét.
- HS luyện đọc thuộc và thi đọc trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc nhất.
- 2HS nêu
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 11:
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI.
 SO SÁNH.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái.
- Tiếp tục học về phép so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động).
- HS biết sử dụng phép so sánh, dùng từ chính xác khi làm văn.
2. Kĩ năng: 
- Rèn cho HS kĩ năng tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục Hs yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: Bảng nhóm.
- Hs: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
3'
1'
10'
12'
10'
3'
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ: 
+ Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh?
- Gọi HS đọc lại bài tập 4.
- Gv nhận xét.
C. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái tiếp tục học về so sánh.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập (Sgk- 89) Bài tập 1: 
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Đọc khổ thơ của bài.
- GV nêu lần lượt từng câu hỏi.
a) Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên?
+ Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ trên?
b) Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế?
- GV chốt: Đây là một cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động.
* Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú gà con?
+ Các em vừa học cách so sánh nào?
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HD: Dựa vào bài tập 1, đọc kĩ các câu văn, câu thơ hoàn thành bài tập.
- Cho HS chữa bài. 
Sự vật,
con vật.
Hoạt động
Con trâu đen
(chân) đi
Tàu cau
vươn
Xuồng con
- đậu...
- húc húc.
* Theo em, vì sao có thể so sánh “trâu đen đi như đập đất”?
- Tương tự với các phần b, c.
- GV chốt: Từng hình ảnh so sánh này đã làm rõ thêm hoạt động của con vật, sự vật trong câu.
+ Bài tập 2 khắc sâu kiến thức gì?
Bài tập 3:
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- HD làm mẫu 1câu:
+ Đọc cụm từ thứ nhất trong cột A?
+ “Những ruộng lúa cấy sớm” như thế nào?
- Các câu còn lại làm tương tự. Yêu cầu lớp làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
* Các câu trong bài tập 3 thuộc câu kiểu nào?
D. Củng cố dặn dò :
+ Nêu cách so sánh vừa học?
- Dặn HS về xem lại bài, hoàn thành VBT; - Chuẩn bị bài sau: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than.
- GV nhận xét giờ học.
+ Tiếng chim Họa Mi hót thánh thót như tiếng đàn.
- 1HS đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc tên bài học.
1. Đọc khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
- 2HS đọc.
- HS đọc những câu thơ của bài.
Con mẹ đẹp sao
 Những hòn tơ nhỏ
 Chạy như lăn tròn
 Trên sân, trên cỏ.
- Hs trả lời.
a) Các từ chỉ hoạt động: chạy, lăn
+ Hình ảnh so sánh: Chạy như lăn tròn.
b) Hoạt động chạy của chú gà con được so sánh với hoạt động “lăn tròn” của những hòn tơ nhỏ vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình tròn, khi chạy giống như những hòn tơ nhỏ đang lăn.
+ Hoạt động chạy của những chú gà con thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương.
+ So sánh hoạt động với hoạt động.
2. Trong các đoạn trích sau, những hoạt động nào được so sánh với nhau?
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài 2 (VBT- 59).
- 1 HS lên bảng làm.
Từ so sánh
Hoạt động
như
đập đất
như
(tay) vẫy
giống như
như
- nằm...
 - đòi...
+ Vì trâu đen to, khỏe, đi rất mạnh, đi đến đâu đất lún đến đấy.
+ Cách so sánh hoạt động với hoạt động.
3. Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và B để ghép thành câu:
- 2HS đọc.
- Hs làm mẫu.
+ Những ruộng lúa cấy sớm
+ Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông.
- HS làm bài VBT.
- 1 HS lên bảng làm. 
- 2 hs đọc bài, nhận xét.
 A B
Những ruộng lúa cấy sớm
huơ vòi chào khán giả. 
Những chú voi thắng cuộc
đã trổ bông.
Cây cầu làm bằng thân dừa
lao băng băng trên sông.
Con thuyền cắm cờ đỏ
bắc ngang dòng kênh.
+ Câu kiểu “Ai thế nào?”
+ So sánh hoạt động với hoạt động.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
TOÁN:
Tiết 58 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Giúp HS củng cố, thực hành so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS kĩ năng giải toán có lời văn dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS ý thức tự giác làm bài, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY:
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1'
4'
1'
7'
7'
9'
9'
2'
A. Ổn định tổ chức:
- Hát chuyển tiết.
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài giải bài 3 (VBT- 65).
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
- GV kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập: (SGK- 58)
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn: vận dụng kiến thức về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé để hoàn thành bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm
+ Vì sao em biết sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? 
- GV chốt kiến thức.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- GV ghi nhanh tóm tắt lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài toán dựa vào tóm tắt.
+ Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu ta làm thế nào cả lớp làm bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Muốn tìm số bò gấp mấy lần số trâu ta làm thế nào?
- GV chốt: Giải toán có lời văn dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Bài toán thuộc loại toán nào?
+ Muốn tìm số ki-lô-gam cà chua của cả 2 thửa ruộng ta cần biết gì?
+ Vậy số cà chua của thửa ruộng nào đã biết, thửa ruộng nào chưa biết?
+ Muốn tìm số cà chua của thửa ruộng thửa ruộng thứ 2 ta dựa vào dữ kiện nào trong bài?
- Hướng dẫn: Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành bài tập vào vở.
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
* Để tìm số cà chua của thửa ruộng thứ hai ta vận dụng kiến thức nào?
* Ai có cách giải khác?
* Bài củng cố kiến thức gì? 
Bài 4:
- Đọc yêu cầu. 
+ Bài cho biết gì?
+ Bài yêu cầu tìm gì?
- Hướng dẫn mẫu: 
+ Số lớn hơn số bé là 12 đơn vị? Làm thế nào? 
+ Số lớn gấp số bé 5 lần ta làm như thế nào? 
- Hướng dẫn: Các ô còn lại làm tương tự theo mẫu.
- Nêu kết quả và cách làm.
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng.
Số lớn
15
Số bé
 3
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?
12
Số lớn gấp mấy lần số bé?
5
- GV chốt: Bài củng cố về so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, số lớn gấp mấy lần số bé.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Muốn biết số lớn gấp số bé bao nhiêu lần ta làm thế nào?
- Dặn HS về nhà học và hoàn thành VBT- 66.
- Chuẩn bị bài sau : Bảng chia 8.
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc, lớp nhận xét.
Bài 3: Bài giải:
Con chó nặng gấp con thỏ một số lần là: 15 : 3 = 5 (lần)
 Đáp số: 5lần.
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- HS trình VBT lên bàn.
1. Trả lời các câu hỏi sau:
a) Sợi dây 18m dài gấp mấy lần sợi dây 6m? 
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp mấy lần bao gạo 5kg?
- 1HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở ôli.
- Đọc bài làm, nhận xét. 
Bài làm:
a) Sợi dây 18m dài gấp 3 lần sợi dây 6m vì 18 : 6 = 3 (lần)
b) Bao gạo 35kg nặng gấp 7 lần bao gạo 5kg (vì 35 : 5 = 7 (lần)
+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.
2. Giải toán. 
- 2HS đọc bài toán.
- HS xác định yêu cầu bài tập.
Tóm tắt:
 4con
? lần
Trâu: 	
Bò:
 20 con
- 1HS nêu.
- 1 HS làm bảng nhóm.
- Cả lớp làm vở ôli.
- Đọc bài làm, nhận xét.
Bài giải:
Số bò gấp số trâu một số lần là:
20 : 4 = 5 (lần)
 Đáp số : 5 lần
+ Ta lấy số con bò chia cho số con trâu.
3. Giải toán.
- 2HS đọc.
Tóm tắt:
 127kg rau
?kg
Thửa ruộng 1:	
Thửa ruộng 2:
+ Bài toán giải bằng hai phép tính.
+ Ta cần biết số cà chua của mỗi thửa ruộng.
+Số cà chua thửa ruộng 1 đã biết, thửa ruộng 2 chưa biết.
+ Dựa vào dữ kiện số cà chua thửa ruộng thứ 2 gấp 3 lần số cà chua của thửa ruộng thứ nhất.
- Cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 1 HS làm bảng nhóm.
- 2HS đọc bài giải.
Bài giải :
Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam cà chua là:
 127 × 3 = 381(kg)
Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ki-lô-gam cà chua là:
127 + 381 = 508(kg)
 Đáp số: 508 kg cà chua.
+ Gấp một số lên nhiều lần.
- HS nêu.
 Cách 2: 
Bài giải :
Nhìn vào sơ đồ ta thấy thửa ruộng 1 là 1 phần, thửa ruộng 2 là 3 phần như thế. Vậy cả hai thửa ruộng có 4 phần bằng nhau.
Số cà chua của cả hai thửa ruộng thu hoạch được là: 127 × 4 = 508 (kg)
 Đáp số: 508kg cà chua
+ Củng cố: giải bài toán bằng hai phép tính.
4. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
- 2HS đọc.
+ Biết số lớn và số bé.
+ Tìm: Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, số lớn gấp mấy lần số bé?
+ Lấy số lớn trừ số bé: 
 15 - 3 = 12.
+ Lấy số lớn chia cho số bé: 
 15 : 3 = 5
- HS làm bài.
- 2 HS đọc bài làm.
- Lớp theo dõi nhận xét.
30
42
42
70
32
 5
 6
 7
 7
 4
25
36
35
63
28
6
7
6
10
8
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.
{Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
........
....................
THỦ CÔNG
Bài 5:
CẮT DÁN CHỮ I,T (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS tiếp tục thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T.
2. Kĩ năng:
- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật. 
3. Thái độ:
- HS thích cắt, dán chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hay giấy trắngcó kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán; Quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
 Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
- HS: Kéo, hồ, giấy màu, bút chì, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tg
Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
1’
2’
5’
15’
10’
3’
A. Ổn dịnh tổ chức
- Hát chuyển tiết
B. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS:
a) Hoạt động1: Nhắc lại các bước kẻ, cắt.
- Cho HS quan sát mẫu chữ I, T và nêu :
+ Chữ I, T có điểm gì giống nhau?
+ Nêu lại các bước để cắt ,dán chữ I,T?
- GV cho HS xem lại bài mẫu. 
 Hoạt động 2: HS thực hành.
- GV yêu cầu HS thực hành.
 Lưu ý: Nhắc HS giữ trật tự, ngăn nắp, vệ sinh, an toàn và tiết kiệm trong quá trình thực hành.
 Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm:
- Chọn một số bài trưng bày trước lớp.
- Nhận xét các sản phẩm: Khuyến khích những HS có năng khiếu trang trí thêm.
D. Củng cố – Dặn dò:
+ Nêu lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Bài 6. Quan sát nhận xét.
- Nhắc nhở HS làm vệ sinh lớp học.
- HS ghi tên bài vào vở.
+ Chữ I, T có nửa trái và phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ theo chiều dọc thì hai nửa trùng khít nhau.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_12_pham_mai_chi.doc