Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Dương Thị Lệ Thủy
Toán
TIẾT 56: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
2. Kĩ năng:
- Biết giải toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện Gấp lên và Giảm đi một số lần.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong làm toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng như nội dung bài tập 1.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Gọi 2 em lên bảng sửa BT3 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 12 - Dương Thị Lệ Thủy
6 7 6 10 8 4. Củng cố: (2 phút) - HS nhắc lại nội dung của giờ học. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập đọc TIẾT 22: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh đẹp non sông đất nước trong các câu ca dao. Từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. - Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc 2-3 câu ca dao trong bài. 2. Kĩ năng: - Rèn đọc đúng các từ. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biết yêu quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh minh họa, SGK, giáo án. 2. Chuẩn bị học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức : (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 2 HS đọc bài: Nắng phương Nam kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - GV giới thiệu nội dung bài học. Ghi bảng tên đầu bài. - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn HS luyện đọc. (15 phút) - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với mỗi cảnh đẹp của non sông. - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài. - Chú ý theo dõi HS đọc bài để chỉnh lỗi phát âm. - Yêu cầu 1 HS đọc lại câu 1. Hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp thơ. - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ trong câu ca dao. - Lần lượt hướng dẫn luyện đọc các câu tiếp theo tương tự với câu đầu. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm. - Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu - 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi học sinh đọc 1 câu ca dao. - Những HS mắc lỗi luyện phát âm. - HS đọc: Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/ Có nàng Tô Thị,/ có chùa TamThanh - Lần lượt từng HS đọc 1 câu ca dao trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. - 4 HS làm thành 1 nhóm, lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm các bạn cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho nhau. - 2 đến 3 nhóm đọc bài theo hình thức tiếp nối. - Lớp đọc đồng thanh. HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. (10 phút) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là vùng nào? (GV chỉ định cho HS trả lời về từng câu ca dao) - Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc – Trung – Nam trên đất nứơc ta. Mỗi vùng có cảnh gì đẹp ? * Giảng về các cảnh đẹp được nhắc đến trong câu ca dao ( nếu có ảnh, tranh minh hoạ về những cảnh đẹp này thì cho học sinh quan sát). GV lựa chọn thông tin cần thiết và phù hợp với đối tượng HS của lớp mình. Có thể xem phần phụ lục giới thiệu về các cảnh đẹp trong bài ở cuối tiết học này. Khi nói về địa danh nào GV có thể chỉ bản đồ để HS biết được vị trí của địa danh đó trên đất nước ta. - Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK. - Câu 1 nói về Lạng Sơn; Câu 2 nói về Hà Nội, Câu 3 nói về Nghệ An, Câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng, Câu 5 nói về Thành Phố Hồ Chí Minh; Câu 6 nói về Đồng Tháp Mười. - HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình. - Lắng nghe. - HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: Cha ông ta muôn đời nay dã dày công bảo vệ, giữ gìn, tôn tạo cho non sông ta, đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. HĐ 4: Học thuộc lòng bài thơ. (5 phút) - GV hoặc HS chọn đọc mẫu lại bài một lượt. Sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh bài rồi yêu cầu HS tự học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. * Nhận xét, tuyên dương. - Tự học thuộc lòng - Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích nhất trong bài. - Thi đọc thuộc 4. Củng cố: (2 phút) - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1 phút) - HS thuộc lòng bài tập đọc, sưu tầm các câu ca dao nói về cảnh đẹp quê hương mình. Xem trước bài sau: Người con của Tây Nguyên. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Luyện từ và câu TIẾT 11: ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1) - Biết thêm được một kiểu so sánh: hoạt động với hoạt động (BT2) - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3) 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - GV gọi 2 HS kiểm tra lại bài tập 2, 4 tiết LTVC tuần 11. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu bài học. Ghi đầu bài lên bảng. - 2 em lên làm lại bài tập tuần trước. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. (15 phút) Bài tập 1: - Đọc và gạch chân các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên ? - GV gọi 1 em lên bảng đọc câu có hình ảnh so sánh ? - Hỏi: Hoạt động chạy của chú gà con được so sánh với hoạt động nào? - Cách so sánh ở bài tập 1 có gì khác với cách so sánh ở tiết 10 ? GV: Đây là hình ảnh so sánh mới: So sánh hoạt động với hoạt động Bài tập 2: - Bài này yêu cầu các em điều gì ? - GV gọi HS làm việc cá nhân. * Giáo viên dán ý a lên bảng 1. Sự vật so sánh trong khổ thơ này là gì ? 2. Từ chỉ hoạt động so sánh của con trâu đen là gì ? 3. Hình ảnh so sánh con trâu đen đi với hình ảnh hoạt động nào ? - GV gọi HS lên bảng làm. * Giáo viên dán ý b lên bảng 1. Em tìm sự vật so sánh trong khổ thơ này ? 2. Từ chỉ hoạt động so sánh là từ ngữ nào ? 3. Hình ảnh so sánh tàu cau vươn lên như hoạt động nào ? - GV gọi HS lên bảng * Giáo viên dán ý c lên bảng 1. Sự vật so sánh trong bài là gì ? 2. Hình ảnh so sánh hoạt động của xuồng con là gì ? 3. Từ chỉ hoạt động của xuồng con được so sánh với hoạt động nào ? * GV dán tờ giấy to kẻ sẵn lời giải để chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài tập vào vở Bài tập 3: - GV treo bài tập 3 bằng tờ giấy to lên bảng. - Bài này yêu cầu các em làm gì ? - GV mời HS lên bảng. * Giáo viên chốt lời giải đúng: - Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông . - Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả. - Cây cầu làm bằng thanh dừa bắc ngang dòng kênh. - Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông. - 2 em đọc yêu cầu bài tập 1 ở trên bảng lớp. - 1 em xung phong gạch chân các từ chỉ hoạt động lớp làm vào vở bài tập. - 1 em đọc câu có hình ảnh so sánh Chạy như lăn tròn - Được so sánh với hoạt động lăn tròn của chú gà con. + So sánh hoạt động với hoạt động. - HS nhắc lại. - Gọi 1 em HS đọc đề bài - lớp đọc thầm. - Tìm những hoạt động so sánh với nhau trong bài. - 1 em đọc - lớp đọc thầm - Con trâu đen - Đi (chậm) - Đập đất - 3 em lên trả lời miệng lớp bổ sung làm vở bài tập. - Tàu cau - Vươn - Vẫy tay - 1 HS lên bảng lớp làm vào vở. - 1 em đọc khổ thơ ý c lớp đọc thầm - Xuồng con - Đậu ( quanh thuyền lớn ) - Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) - Nằm ( quanh bụng mẹ ) - 1 em lên bảng - Lớp làm vở * HS nhận xét bổ sung - 1 em đọc yêu cầu bài - Lớp đọc thầm. - Nối từ ngữ cột A với từ ngữ thích hợp cột B thành câu. - 2 HS thi nhau nối đúng nhanh rồi từng em đọc kết quả mình vừa nối xong. * Lớp nhận xét bổ sung – 3 em đọc lại lời giải đúng. - HS làm vào vở bài tập. Nối cột A với từ ngữ cột B. 4. Củng cố: (2 phút) - Nội dung bài học hôm nay là gì? (Ôn tập từ chỉ hoạt động trạng thái. Học phép so sánh hoạt động với hoạt động.) - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Học và tập tìm từ so sánh các hoạt động với nhau. - Xem trước bài sau: Mở rộng vốn từ: Từ địa phương - Dấu chấm hỏi - Chấm than Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Âm nhạc GV CHUYÊN DẠY Tiếng Anh GV CHUYÊN DẠY Thể dục GV CHUYÊN DẠY Ngày soạn: 22/11/2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016 Buổi sáng: Toán TIẾT 59: BẢNG CHIA 8 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS thuộc bảng chia 8 và giải toán. 3. Thái độ: - GDHS yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Các tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 2 em lên bảng đọc bảng nhân 8. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - GV giới thiệu và ghi bảng. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. HĐ 2: Lập bảng chia 8 (10 phút) + Để lập được bảng chia 8 ta dựa vào đâu? - Gọi HS đọc bảng nhân 8. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm: Dựa vào bảng nhân 8, em hãy lập bảng chia 8. - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV kết luận ghi bảng: 8 : 8 = 1 ; 16 : 8 = 2 ; 24 : 8 = 3 ; 32 : 8 = 4 ; 40 : 8 = 5 ; 48 : 8 = 6 ; 56 : 8 = 7 ; 64 : 8 = 8 ; 72 : 8 = 9 ; 80 : 8 = 10. - Yêu cầu cả lớp học thuộc lòng bảng chia 8. + Dựa vào bảng nhân 8. - 2 HS đọc bảng nhân 8. - Các nhóm thảo luận và lập bảng chia 8. - 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - Cả lớp học thuộc lòng bảng chia 8. HĐ 3: Luyện tập (20 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cho HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - Gọi HS đọc bài bài toán. - Ghi tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS đọc thầm tìm cách giải và làm vào nháp. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi HS chữa bài. Tóm tắt: 8 m : 1 mảnh 32 m : ... mảnh ? - Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài: Tính nhẩm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Lần lượt từng em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 32 : 8 = 4 8 : 8 = 1 56 : 8 = 7 80 : 8 = 10 64 : 8 = 8 48 : 6 = 8 72 : 8 = 8 56 : 7 = 8 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6 40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 48 : 6 = 8 8 x 3 = 24 24 : 8 = 3 24 : 3 = 8 - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp làm bài vào nháp. - 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét bổ sung. - HS làm bài ra nháp. Giải: Chiều dài mỗi mảnh vải là : 32 : 8 = 4 ( m ) Đáp số: 4 m vải - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. Giải: Số mảnh vải cắt được là : 32 : 8 = 4 ( mảnh) Đáp số : 4 mảnh - Nêu kết quả tương ứng với từng phép tính do GV yêu cầu. 4. Củng cố: (2 phút) -Yêu cầu nêu kết quả của từng phép tính trong bảng chia 8. - Nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: (1 phút) - Dặn về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tập viết TIẾT 11: ÔN CHỮ HOA H I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ hoa H - Viết đúng đẹp các chữ hoa : N,V, H - Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng: “Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn” 2. Kĩ năng: - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. 3. Thái độ: - Học sinh ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu chữ viết hoa N,V, H - Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Nhận xét. 3.Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. phút) - GV giới thiệu mục tiêu bài học. Ghi đầu bài lên bảng. - Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài. HĐ 2: Hướng dẫn viết trên bảng con. (7 phút) - Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng các chữ viết hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. * Viết bảng: - Yêu cầu HS viết chữ hoa. GV chỉnh sửa cho từng HS. - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - GV giải thích từ Hàm Nghi - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Hàm Nghi GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Có các chữ hoa N, H, V. - 5 HS nhắc lại: Cả lớp viết bảng con. - Quan sát, lắng nghe - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con. - HS đọc : Hàm Nghi - HS trả lời - Bằng 1 con chữ o - HS viết bảng con. HĐ 3: Luyện viết câu ứng dụng. (8 phút) - Gọi HS đọc câu ứng dụng. * GV giải thích câu ứng dụng - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu HS viết: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn vào bảng. GV theo dõi và sửa lỗi cho HS. - 3 HS đọc: - HS trả lời. - 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. HĐ 4: Hướng dẫn viết vào vở. (15 phút) - Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập 1. - Yêu cầu HS viết bài. H N V Hàm Nghi - GV quan sát, uốn nắn HS. - Thu và nhận xét 5 – 7 bài - Nhận xét. - HS viết: + 1 dòng chữ H cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ N, V cỡ nhỏ + 2 dòng Hàm Nghi cỡ nhỏ + 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ 4. Củng cố: (2 phút) - GV nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 5. Dặn dò: (1 phút) - HS về nhà luyện viết thêm. Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tin học GV CHUYÊN DẠY Chính tả (Nghe – viết) TIẾT 22: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. 2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng: tr/ch theo nghĩa đã cho. 3. Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ câu tục ngữ của bài tập 2a. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, VBT, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Gọi 2 HS lên bảng viết: con sóc, mặc quần soóc,... - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài. (1 phút) - GV giới thiệu mục tiêu bài học. Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết. (17 phút) - GV đọc toàn bài 1 lượt - Hướng dẫn HS trình bày đoạn thơ. - Tìm tên riêng trong bài chính tả ? - Dòng 6 chữ bắt đầu viết từ đâu? - Dòng 8 chữ bắt đầu viết từ đâu? - Hai dòng cuối bài chính tả được trình bày như thế nào? * Luyện viết tiếng khó: GV chọn và phân tích từ rồi cho HS viết bảng con * Viết chính tả: - GV đọc lại 1 lần. - GV đọc chậm cho HS viết bài + Thu 7 – 8 bài, chữa bài chính tả. - Nhận xét. - Cả lớp đọc thầm bài ở SGK. - Đường, Nghệ, Non, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định,... - Cách lề 2 ô - Cách lề 1 ô - ... 2 chữ đầu dòng bằng nhau. - HS viết từ khó. + HS viết bài vào vở - Học sinh lấy bút chì tự đổi vở chấm. Từ nào sai sửa ra lề vở. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập. (15 phút) Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc đề - Bài tập yêu cầu gì ? - Mời 1 bạn lên bảng làm - Nhận xét, chốt: chuối, chữa (bệnh), trông. - GV yêu cầu 1 bạn đọc lại bài làm của mình. - 1 HS đọc đề - Điền vào chỗ trống tr hay ch - Cả lớp làm vào vở. - 1 em đọc lại bài đã làm hoàn chỉnh 4. Củng cố: (3 phút) - GV nhận xét tiết học và cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà làm bài tập 2b. - Chuẩn bị bài sau: Đêm trăng trên Hồ Tây. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Buổi chiều: Tự nhiên và xã hội TIẾT 24: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. 2. Kĩ năng: - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. 3. Thái độ: - GDHS Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên: Các hình trong SGK trang 46 và 47. Giáo án. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra bài “ Phòng cháy khi ở nhà” - Gọi 2 HS trả lời nội dung . + Nêu những việc làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà ? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1: Giới thiệu bài (1 phút) - GV giới thiệu bài. Ghi bảng. - Lắng nghe. HĐ 2: Quan sát theo cặp (15 phút) Bước 1: - Tổ chức HS quan sát hình thảo luận theo gợi ý. + Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học ? + Trong từng hoạt động đó học sinh làm gì? Giáo viên làm gì? - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 46 để trả lời. Bước 2: Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. - GV kết luận: Hìn
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_12_duong_thi_le_thuy.doc