Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10 (Bản 3 cột)
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
- Thấy được tình cảm gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với bản thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.
2- Kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng, từ dễ lẫn: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu, yên lặng
- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài bước đầu bộc lộ được tình cảm,thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại.
- Dựa vào tranh minh hoạ kể được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết nghe và NX lời kể của bạn.
3- Giáo dục:
- Tình cảm yêu mến quê hương, tự hào với truyền thống tốt đẹp của quê hương, đất nước mình.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 10 (Bản 3 cột)
hụ và bút dạ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1-KTBC :3' - Đọc cho HS viết : xúc xắc, khoe sắc - Nhận xét, cho điểm - 2 học sinh - NX 2- Bài mới: 35' *HĐ1:Giới thiệu bài. *HĐ2 : HD viết chính tả: + Trao đổi về nội dung đoạn viết. - Giới thiệu - ghi đầu bài * Đọc đoạn văn một lượt + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - 1 học sinh đọc lại - Đó là nơi chị sinh ra + HD viết từ khó: nối, sai trái, da dẻ, ngày xưa +HD cách trình bày: - Đọc cho HS viết - NX - sửa sai - Gọi học sinh đọc lại các từ trên. + Bài viết có mấy câu? + Trong bài viết có những dấu câu nào? + Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - 2 HS lên bảng , lớp viết bảng con -NX -3 câu + Các chữ đầu câu và tên riêng. + Viết chính tả: + Nêu tư thế ngồi viết? - Đọc bài - Đọc soát lỗi - Nghe – viết bài - Đổi vở soát lỗi. *HĐ3: HD luyện tập Bài 2: Đáp án: Củ khoai, bà ngoại, ngoái lại, quả xoài - loại bỏ, phiền toái, - Chấm 7-10 bài -NX bài viết *Gọi học sinh đọc yêu cầu - Phát bảng và bút cho HS - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày -NX bài làm - 1 học sinh đọc - Làm bài nhóm 4 - dán bài lên bảng - NX toại nguyện, gió xoáy, ngó ngoáy, Bài 3: Thi đọc ,viết đúng và nhanh 3- Củng cố- Dặn dò:2' *Gọi học sinh đọc yêu cầu - Thi đọc đúng, nhanh - Thi viết - Gọi HS lên bảng viết thi - NX, đánh giá - Nhận xét tiết học. - Bài sau: NV: Quê hương. - 1 HS đọc - 2 HS trong nhóm đọc - 3 HS lên bảng viết thi - Nghe Bổ sung kiến thức sau tiết dạy: ĐẠO ĐỨC CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TIẾT 2) I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Hiểu thế nào là chia sẻ vui buồn cùng bạn và vì sao cần chia sẻ vui buồn cùng bạn. 2- Kĩ năng: - HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá, tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn. 3- Thái độ: - Biết quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn. - Có ý thức quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập có các tình huống. - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, thuộc chủ đề này. III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ khi bạn vui buồn IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Nói cách khác -Đóng vai V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 3' 2- Bài mới:35' - Kiểm tra bài học tiết trước - NX - Đánh giá -2 HS - NX *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - Ghi bảng *HĐ2: Phân biệt hành vi đúng, sai * Phát phiếu học tập cho HS ghi chữ Đ hoặc S vào ô trống? - HS làm bài - Đọc bài MT: HS phân biệt được hành vi đúng, sai đối với bạn bè khi có chuyện vui, buồn. Hỏi thăm, an ủi bạn khi có chuyện buồn. Động viên giúp đỡ bạn khi bạn bị điểm kém. Đ Đ Chúc mừng khi bạn được điểm 10. Đ Vui vẻ nhận lời khi được giúp đỡ bạn học kém. Đ Tham gia quyên góp sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo. Đ Thờ ơ cười nói khi bạn có chuyện S Buồn Kết bạn với các bạn khuyết tật, nhà nghèo. Đ Ghen tức khi thấy bạn học giỏi hơn mình. S => GV kết luận *HĐ3: Tự liên hệ: MT: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân * Y/c HS thảo luận theo nhóm 4 theo nội dung sau: + Bạn đã biết chia sẻ vui buồn với các bạn trong lớp, trong trường chưa? chia sẻ ntn? - Thảo luận- trình bày -NX + Bạn đã bao giờ được bạn bè chia sẻ chưa? Hãy kể cụ thể khi được chia sẻ bạn thấy ntn? => KL: Bạn bè cần quan tâm giúp đỡ nhau *HĐ4: Trò chơi "Làm phóng viên" MT: Củng cố bài * Cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học VD: + Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau? + Hãy kể 1 câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng bạn? + Bạn hãy hát 1 bài hoặc đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn - GVKL - HS thực hành 3. Củng cố - dặn dò:2' - Vì sao ta cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn? - NX giờ học. - Bài sau Luyện tập kĩ năng giữa kì 1 - 1- 2 HS nêu - Nghe Bổ sung kiến thức sau tiết dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014 TẬP ĐỌC THƯ GỬI BÀ I- MỤC TIÊU; 1- Kĩ năng: - Hiểu mục đích của thư từ. - Nắm được cách trình bày 1 bức thư. - Hiểu ý nghĩa:Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu 2- Kĩ năng: - Đọc đúng các từ: lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay... - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi trảy toàn bài, bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu. 3- Giáo dục: - Tình cảm kính trọng, yêu quý ông bà. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Tự nhận thức bản thân -Thể hiện sự cảm thông chia sẻ khi bạn vui buồn IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Hoàn tất 1 nhiệm vụ: thực hànhviết thư thăm hỏi V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC:3' - Gọi HS đọc bài "Giọng quê hương" - NX , cho điểm. - 3 học sinh -NX 2- Bài mới:35' *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ2: Luyện đọc. + Đọc mẫu - Giới thiệu bài. - ghi bảng * Đọc mẫu toàn bài(đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm.) - Theo dõi + HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Phát âm: lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay... Đọc đúng: Hải Phòng/ ...6/...11/2003// Cháu vẫn nhớ quê,/ đê/...đêm/...trăng.// - Yêu cầu học sinh luyện đọc câu . - Theo dõi phát hiện từ đọc sai- sửa. - GV chia đoạn: 3 đoạn - Y/c HS luyện đọc từng đoạn - Hướng dẫn đọc câu dài. - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn - Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - NX - đánh giá - Đọc nối tiếp câu - HS đọc - 3 HS đọc - Cá nhân, cả lớp - Đọc nhóm 3 - 2 nhóm đọc thi *HĐ3: Tìm hiểu bài. *Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc lại phần đầu bức thư + Bức thư viết cho ai? + Dòng đầu thư bạn viết ntn? => Đó là qui ước khi viết thư bao giờ người viết cũng phải viết địa chỉ, ngày gửi thư. - 1 HS đọc - 1 HS đọc - Cho bà -Hải Phòng, ngày + Bạn Đức hỏi thăm bà điều gì? ->người ta hay hỏi thăm sức khoẻ đầu tiên. - Dạo nàyạ + Đức kể với bà điều gì? + Tình cảm của đức với bà ntn? -Bạn rất yêu bà, bạn hứa *HĐ4: Luyện đọc lại - Tổ chức thi đọc hay từng đoạn - NX - đánh giá - HS đọc thi 3. Củng cố - dặn dò:2' - Bức thư cho biết điều gì? - Cách trình bày một bức thư? - NX giờ học - Bài sau: Đất quý đất yêu. - TL - NX - Nghe. Bổ sung kiến thức sau tiết dạy: Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH - DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Biết thêm một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh. 2- Kĩ năng: - Nhận biết được các hình ảnh so sánh trong các câu văn, câu thơ. - Sử dụng đúng dấu chấm trong 1 đoạn văn. 3- Giáo dục: - Có ý thức nói, viết phải thành câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Trang rừng cọ - Các câu thơ, câu căn, đoạn văn viết sẵn vào bảng phụ. III. CÁC HĐ DẠY HỌC : Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC:3' -NX bài kiển tra 2. Bài mới.35' *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài- Ghi bảng *HĐ2: Tìm hiểu về hình ảnh so sánh *Gọi HS đọc đề - Cho HS thảo luận, trình bày -NX, kết luận bài đúng - 1 HS đọc - Thảo luận- trình bày - NX, bổ sung. Bài 1 + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? - Như tiếng thác, tiếng gió + Qua hình ảnh so sánh đó con hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - Rất to, rất mạnh và vang -> Treo tranh: rừng cọ lá cọ to, tròn, xoè rộng, khi mưa rơi đập vào lá cọ tạo nên âm thanh to và vang - HS làm BT1 vào vở - Đọc - NX Bài 2: a.tiếng suối chảy-tiếng đàn cầm b.tiếng suối –tiếng hát c.Tiếng chim kêu-tiếng xóc rổ tiền đồng. *Y/c HS đọc y/c -HD làm phần a. + ở khổ thơ 1tác giả so sánh tiếng suối với gì? - Y/c HS tự làm nốt bài - NX, kết luận bài đúng - 1HS đọc -Tiếng đàn cầm - Làm bài - 2- 3 HS đọc - NX *HĐ3: Ôn dấu chấm. *Gọi HS đọc đề - 1 HS đọc Bài 3: Điền dấu chấm + Làm ntn để điền được dấu chấm? - Cần đọc câu văn nhiều lần Trên nương...việc.Người lớn...cày. Các bà...ngô. Các cụ..lá. Mấy chú bé..cơm. - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài - NX, đánh giá - Làm bài - 2- 3 HS đọc bài - NX 3. Củng cố - Dặn dò:2' - NX tiết học - Bài sau: TN về quê hương. - Nghe Bổ sung kiến thức sau tiết dạy: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Thuộc các bảng nhân, chia đã học. - Thuộc bảng đơn vị đo độ dài. 2- Kĩ năng: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị. - Giải toán về gấp 1 số lên nhiều lần. - Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3- Giáo dục: - Rèn cho HS ý thức tự giác học tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC:3' = 5m5dm .....6m2dm - Gọi HS lên bảng - 2 HS lên bảng 3m4cm .....2m 8dm - Vì sao điền dấu đó...? - NX 7dm 3cm....730cm - NX, đánh giá 3dam 4dm...304 dm 2. Bài mới:35' *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài - ghi bảng *HĐ2: Luyện tập * Củng cố về nhân, chia trong bảng Bài 1; Tính nhẩm *Gọi HS đọc đề - Y/c HS thực hiện theo nhóm đôi (1HS hỏi, 1HS trả lời) - Thực hành nhẩm theo nhóm- trình bày -NX 6 x 9 = 54 28 :7 = 4 - Gọi 1 số nhóm trình bày 7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 - NX, đánh giá 6 x 5 = 30 42 :7 = 6 *nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số Baì 2: Tính(Cột 1,2,4) *Gọi HS đọc đề - 1 HS đọc a. 15 30 42 x 7 x 6 x5 105 180 210 b, 24 2 93 3 69 3 04 12 03 31 09 23 0 0 0 - Y/c 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Làm bài - Gọi HS đọc bài làm và nêu cách tính - Đọc bài - NX, củng cố - NX * Củng cố về chuyển đổi So sánh số đo độ dài Bài 3: Số? (dòng1) * Gọi HS đọc y/c - 1HS đọc 4m4dm = 44dm - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - HS làm bài 2m14cm = 214cm Cả lớp làm vở,đọc bài - Đọc bài - NX * Củng cố về giải bài toán - NX Bài 4: Giải toán * Y/c HS đọc đề, tóm tắt - HS đọc Tổ 1: 25cây Tổ 2: + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? Tổ 2 trồng được số cây là: - Y/c 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - HS làm bài- đọc bài - NX 25 x 3 =75(cây) - Gọi HS đọc bài làm - NX, đánh giá * Đo và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước * Bài toán này thuộc dạng toán nào đã học? Nêu cách giải? Bài 5/ a: - Y/c HS đo độ dài đoạn thẳng AB - HS thực hành - Vẽ đoạn thẳng CD = 1/4 AB - Báo cáo kết quả - NX, đánh giá - HS vẽ vào vở, NX 3. Củng cố dặn dò:2' - Bài củng cố kt, kn gì? - NX, tiết học . - Bài sau: KT giữa kì 1 Bæ sung kiÕn thøc sau tiÕt d¹y : TỰ NHIÊN XÃ HỘI CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU. 1- Kiến thức: - Giúp HS hiểu các kiến thức về các thế hệ trong một gia đình nói chung và trong gia đình của bản thân HS. 2- kĩ năng: - Có kỹ năng phân biệt được gia đình 1 thế hệ, 2 thế hệ và 3 thế hệ. - Giới thiệu được các thành phần gia đình HS. 3- Giáo dục: - Biết yêu quý mọi người trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mỗi HS mang 1 tấm ảnh của gia đình mình. - GV chuẩn bị 1 số ảnh chụp cả gia đình 2 thế hệ, 3 thế hệ. - Giấy khổ to, bút dạ. III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng giao tiếp tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình -Trình bày diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Hoạt động nhóm,thảo luận -Thuyết trình V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC: 3' - Cho cả lớp hát 1 bài 2.Bài mới:35' *HĐ1: *HĐ2: Giới thiệu về gia đình mình - Giới thiệu bài – Ghi bảng *Cho HS thảo luận nhóm đôi + Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất? - Ông em nhiều tuổi nhất, em ít tuổi nhất. -> Nêu: trong 1 gia đình có nhiều người ở các lứa tuổi khác nhau .. đó chính là các thế hệ.... - Cho HS quan sát tranh vẽ 1 giađình có ông bà, bố mẹ, 1 bạn HS -Y/c HS thảo luận nhóm - Lắng nghe - Thảo luận nhóm + ảnh có những ai? - Có ông bà.... + Ai là người nhiều tuổi nhất, ít tuổi nhất? - Ông, bạn HS + Gia đình trong ảnh có mấy thế hệ? Mỗi thế hệ có mấy người ? - Có 3 thế hệ -> Trong 1 gia đình có thể có nhiều thế hệ *HĐ3: Gia đình các thế hệ B1: Thảo luận cặp đôi * Y/c HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi -Thảo luận nhóm đôi + Trang 38 tranh vẽ về gia đình ai? - 3, 4 cặp trả lời, NX + Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ? - Gia đình Minh - 3 thế hệ + Trang 39 tranh vẽ về gia đình ai, gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ? - Gia đình Lan 2 thế hệ B2: HĐ cả lớp - Nêu câu hỏi: + Theo con trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ? - HS trả lời: 2 thế hệ, 3 thế hệ, nhiều thế hệ + Có thể có 1 thế hệ trong 1 gia đình không? cho VD - Đó là gia đình chỉ có 2 vợ chồng, chưa có con 3. Củng cố - Dặn dò:2' - Thế nào là gia đình có 1 thế hệ, 2 thế hệ, 3 thế hệ? - Gia đình em có mấy thế hệ? - Nhận xét giờ học. - Bài sau: Họ nội, họ ngoại - 1- 2 HS nêu - 2- 3 HS nêu - Nghe Bổ sung sau tiết dạy: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN KT Bài 1: Tính nhẩm. 6 x 4 = 18 :6 = 7 x3= 28: 7 = 6 x7= 30: 6 = 7 x8 = 35 : 7= 6 x9 = 36 ; 6 = 7 x 5= 63:7 = . Bài 2: Tính. 78 56 84 4 94 3 x 4 x 5 Bài 3: điền đúng (Đ) sai (s) vào 6m 50cm> 6m5dm 6m50cm = 6m5dm 6m 50cm < 6m5dm Bài 4: Lan sưu tầm được 25cm tem, Ngọc sưu tầm gấp đôi số tem của Lan, hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem? Bài 5: Khoanh tròn vào đáp số đúng. a. Tìm 1/6 của 48m; 8m, 6m, 6 b. Tìm 1/3 của 69 cm; 32cm, 23cm, 33cm. Bài 6: Hãy ghi đúng cho câu trả lời đúng (Đ) và ghi S cho câu trả lời sai vào dưới đây. Trong phép chia có thể có. a. Số dư bằng số chia c. Số dư bằng 0 b. Số dự có bảng số chia Bài 7: Hãy khoanh vào đáp số đúng. Số góc vuông có ở hành vẽ sau là: a.1 c.7 b.3 d.4 TỰ NHIÊN XÃ HỘI HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Biết và giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại. 2- Kĩ năng: - Giới thiệu đúng những người thuộc họ nội và họ ngoại của bản thân. 3- Giáo dục: - Có tình cảm yêu quí những người họ hàng thân thích, không phân biệt họ nội, họ ngoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh vẽ SGK III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình -Giao tiếp ứng xử thân thiện với họ hàng của mình,không phân biệt IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Hoạt động nhóm,thảo luận;Tự nhủ -Đóng vai V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC:3' + Gia đình em có mấy thế hệ? Kể những người trong thế hệ thứ nhất, (hai, ba)? - 2- 3 HS kể -NX 2. Bài mới:35' *HĐ1 : Giới thiệu bài - Giới thiệu bài - ghi bảng *HĐ2: Khởi động *Kể tên những người họ hàng mà em biết? - Nối tiếp nhau kể -NX *HĐ3: Tìm hiểu họ nội, ngoại * Y/c HS quan sát tranh, thảo luận theo các câu hỏi. - Quan sát tranh thảo luận nhóm + Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai? - Đại diện nhóm trả lời - NX + Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong ảnh ? - Mẹ Hương, bố Quang + Ông bà nội của Quang đã sinh ra ai trong ảnh? -Mẹ Hương, bố Quang + Những ai thuộc họ nội? - TL - NX + Những ai thuộc họ ngoại - TL - NX KL: 4 bạn cùng chung ông bà, Hồng, Hương phải gọi là ông bà ngoại vì mẹ 2 bạn là con gái của ông bà. Quang, Thuỷ phải gọi là ông bà nội vì bố của 2 bạn là con trai của ông bà - Y/c HS tự kể về họ nội, họ ngoại của mình - NX - 3- 4 HS kể *HĐ4: Trò chơi "Ai hô đúng" * Gắn tấm thẻ ghi tên các mối quan hệ họ hàng khác nhau ->HS phải đưa ra cách xưng hô đúng - HS chơi "Em gái của mẹ" - Dì "Em trai của Bố" - Chú - NX, đánh giá *HĐ5: Thái độ tính cảm với họ hàng nội * Phát phiếu học tập điền Đ - S vào ô trống - làm bài- Đọc bài NX ngoại - Chỉ cần yêu quí bố mẹ, những người thân trong gia đình S - Họ hàng chỉ gây rắc rối, phiền nhiều cho chúng ta S - Chỉ yêu quí họ hàng bên nội S - Yêu quí họ hàng 2 bên nội, ngoại như nhau Đ => KL: 3. Củng cố dặn dò:2' - Những ai thuộc họ nội, những ai thuộc họ ngoại? - NX tiết học - Bài sau:TH: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. - 1- 2 HS nêu - Nghe Bổ sung kiến thức sau tiết dạy: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA G I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các chữ hoa G, O, I. 2- Kĩ năng: -Viết đúng chữ hoa G(1dòng), Ô, T (1dòng) - Viết đúng, đẹp theo cỡ nhỏ từ Ông Gióng (1dòng)và câu ứng dụng(1lần) . 3- Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Mẫu chữ hoa: G, Ô, T, V, X. Tên riêng: Ông Gióng. Bảng con,phấn màu III. CÁC HĐ DẠY – HỌC : Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC:3' - Gọi HS viết bài cũ - NX, cho điểm - 1 HS viết -NX 2. Bài mới.35' *HĐ1: Giới thiệu bài -Giới thiệu bài - ghi bảng *HĐ2: HD viết chữ hoa. - Cho HS quan sát bài viết B1. Quan sát, NX + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? Ô, G, T, V, X - Gắn lần lượt từng chữ lên bảng - Y/c HS nêu cấu tạo và qui trình viết chữ - HS nêu - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu qui trình viết chữ: - Quan sát B2: Viết bảng - Y/c HS viết bảng - NX, chỉnh sửa - viết bảng -NX *HĐ3: HD viết từ ứng dụng. B1: Giới thiệu - Gắn từ Ông Gióng - 1HS đọc + Con hiểu gì về ông Gióng? -Là nhân vật trong truyện cổ, Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc - GV giới thiệu Đền Gióng ở Sóc Sơn là nơi ông Gióng bay về trời hàng năm tổ chức vào ngày mồng 6 tháng giêng B2: Quan sát, NX + Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn? - Chữ Ô, G, g cao 2li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li + Khoảng cách giữa các chữ ntn? - Viết mẫu – nêu quy trình viết: - Quan sát B3: Viết bảng -Y/c HS viết: Ông Gióng - NX - HS viết bảng -NX *HĐ4: HD viết câu ứng dụng *Gọi HS đọc câu ứng dụng - 1 HS đọc B1: Giới thiệu - Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình của đất nước ta. Trấn Vũ là đền thờ, Thọ Xương là 1 địa danh của Hà Nội xưa B2: Quan sát và NX + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao ntn? - HSTL B3: Viết bảng - Y/c HS viết: Gió, Tiếng, Trấn Vũ- NX, chỉnh sửa - HS lên bảng - NX *H§5: ViÕt vë - Y/c HS viÕt bµi - ViÕt bµi - Theo dâi nh¾c nhë - ChÊm 1 sè bµi - NX bµi viÕt 3. Cñng cè dÆn dß:2' - NX tiÕt häc - Hoµn thµnh bµi ë tiÕt HDH. Bæ sung sau tiÕt d¹y: THỦ CÔNG ÔN TẬP KIỂM TRA CHƯƠNG 1, PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (T2) I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Củng cố cho HS về thực hành gấp, cắt, dán các sản phẩm đã được học. 2- Kĩ năng: - Rèn kĩ năng gấp, cắt, dán thành thạo. - Trình bày sản phẩm có sáng tạo. 3- Giáo dục: - Có ý thức giữ vệ sinh chung. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy, kéo, hồ dán III- CÁC HĐ DẠY- HỌC: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Ghi bảng * Hoạt động 2: Thực hành gấp, cắt, dán sản phẩm. - GV yêu cầu HS nêu các bài gấp cắt dán đã được học + Gấp tàu thuỷ có 2 ống khói. + Gấp con ếch. + Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng + Gấp cắt dán bông hoa. - Y/c HS nêu các bước gấp, cắt, dán từng sản phẩm. - Cho HS thực hành gấp, cắt, dán sản phẩm mà em thích. - GV quan sát, uốn nắn cho từng HS. * Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - Y/c HS thực hành theo nhóm tổ - GVNX - đánh giá * Hoạt động 4: Tổ chức chơi trò chơi "Ai khéo tay". - GV chia lớp theo nhóm 4. - Cho HS thi gấp hoặc gấp cắt sản phẩm mà nhóm mình thích. - NX - đánh giá - Khen những nhóm có sản phẩm đẹp, sáng tạo. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: - NX giờ học . . Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014 TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Nắm được nội dung cần viết trong một bức thư và hình thức của một bức thư. - Nắm được cách ghi một phong bì thư. 2- Kĩ năng: - Dựa vào bài "Thư gửi bà" và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được một bức thư ngắn cho người thân để hỏi thăm, báo tin cho người thân dựa theo mẫu. - Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư. 3- Giáo dục: Có ý thức viết thư thăm hỏi người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ ghi nội dung và hình thức 1 bức thư. - Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy và 1 phong bì thư. III.
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_10_ban_3_cot.doc