Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Phạm Mai Chi
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài: Kinh đô, om sòm, trọng thưởng, trẫm, sứ giả.
- Nội dung và ý nghĩa: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
- Kể chuyện: Giúp HS dựa vào tranh để kể lại câu chuyện.
2. Kĩ năng:
a. Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ
- Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và các lời nhân vật (cậu bé, nhà vua).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Phạm Mai Chi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Phạm Mai Chi
sẽ gây tử vong. Cần tránh. Liên hệ: * Trong cuộc sống hằng ngày nếu có dị vật làm tắc đường thở, điều gì sẽ xảy ra? Lúc đó em làm gì? + Em có được nhét những vật cứng, nhọn vào mũi không? - GV chốt: Tránh không để di vật như: thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở. Khi bị di vật rơi vào cần phải cấp cứu ngay. Không được nhét vật cứng, nhọn vào mũi. D. Củng cố, dặn dò: + Nêu các bộ phận của cơ quan hô hấp? + Cơ quan hô hấp có chức năng gì? - Về nhà làm BT4 (VBT- 4). - Chuẩn bị bài sau: Nên thở như thế nào? - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - HS cả lớp thực hành động tác. + Thở nhanh hơn và sâu hơn lúc bình thường. - HS thực hiện động tác. - HS đứng dậy thực hiện như hình 1. Quan sát cử động phồng lên, xẹp xuống của lồng ngực. + Lồng ngực phồng lên khi hít vào và xẹp xuống khi thở ra. + Trao đổi khí ô xi - HS làm bài tập 1 (VBT- 3). - 2HS đọc - HS nhận xét - HS làm bài tập 2; 3 (VBT- 4). - HS quan sát, thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi. + Mũi: hít khí vào, thở ra. Khí quản, phế quản: đường dẫn khí. + Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí. + Cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. + Ngừng 3 - 5 phút sẽ bị chết. + Em báo cho người lớn đưa đi cấp cứu ngay. + Không. - 2HS nhắc lại. { Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ............................ ĐẠO ĐỨC Bài 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết: - Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. - Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi, thiếu nhi với Bác Hồ. - Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho hs ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. 3. Thái độ: - HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh :Bác Hồ với thiếu nhi. - VBT, sưu tầm thơ, văn truyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' 3' 1' 10' 10' 7' 3' A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. B. Mở đầu: - Giới thiệu nội dung, chương trình môn học. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng (nhạc và lời: Phong Nhã). + Bài hát cho thấy tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ thế nào? - Giới thiệu bài học. 2. Nội dung a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: Mục tiêu: HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại có công lao to lớn với dân tộc.Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. Cách tiến hành: - Chia lớp thành nhóm và thảo luận: Quan sát các bức ảnh VBT tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng bức ảnh. + Em còn biết gì về Bác Hồ kính yêu? Ví dụ: Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Quê Bác ở đâu? Bác Hồ còn có tên gọi nào khác? + Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? + Bác có công lao to lớn như thế nào đối với đất nước ta, dân tộc ta? b) Hoạt động 2: Kể chuyện: Các cháu vào đây với Bác. Mục tiêu: HS biết được tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em làm để thể hiện tình cảm với Bác. Cách tiến hành: - GV kể chuyện: - Thảo luận: + Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - Kết luận: Các em thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. c) Hoạt động 3: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. Cách tiến hành: - Cho HS đọc 5 điều bác Hồ dạy. - Tìm một số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều bác Hồ dạy ... - Gv củng cố và chốt lại. D. Củng cố dặn dò + Để tỏ lòng kính yêu Bác, mỗi HS chúng ta cần làm gì ? - Dặn HS thực hiện tốt 5 điều Bác dạy; Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về BH với thiếu nhi; Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp hát. + Rất kính yêu Bác - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhận xét. - 2; 3 HS trả lời mỗi câu. + Ngày 19 – 5 – 1890 + Quê Bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. + Hồ Chí Minh, Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, - HS nghe chuyện. - Phát phiếu giao việc cho từng nhóm yêu cầu thảo luận. - 1HS nhắc lại kết luận. - 2 HS đọc. - Các nhóm thảo luận và ghi lại những biểu hiện cụ thể. - Đại diện trả lời. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc ghi nhớ {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... --------------------------- { ------------------------------ Ngày soạn: 23/ 08/ 2015 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 26/ 08/ 2015 Sĩ số: ....................; Vắng: ................................... TẬP ĐỌC HAI BÀN TAY EM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ. - Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Hai bàn tay bé rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ như: Từ có âm đầu l/n: nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ, chải tóc - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức chăm sóc 2 bàn tay và vệ sinh thân thể hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động củaGiáo viên Hoạt động của trò 1' 4' 1' 12' 10' 9' 3' A. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện: “Cậu bé thông minh”. + Câu chuyện khuyên em điều gì? - Gv nhận xét đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài thơ “Hai bàn tay em” để các em thấy được hai bàn tay của bé đáng yêu và cần thiết như thế nào. - Ghi bảng tên bài. 2. Luyện đọc: a) Gv đọc mẫu bài thơ: - Giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm. b) Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ. Đọc từng dòng thơ: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. Lần 1: GV chú ý lắng nghe HS đọc và sửa sai ngay. Lần 2: GV sửa sai cho HS, ghi những từ HS đọc sai lên bảng để HS đọc lại. Chú ý đọc đúng các từ ngữ: nằm ngủ, cạnh lòng, ngủ, chải tóc, siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. Đọc từng khổ thơ trước lớp: - GV chia bài thành 5 đoạn. - Gọi Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Lần 1: GV hướng dẫn HS luyện ngắt nhịp. - Lần 2: GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ: Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ. - Yêu cầu HS đặt câu với từ: “thủ thỉ”. Đọc từng khổ thơ trong nhóm: - GV nêu yêu cầu luyện đọc theo nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng. Đọc cả bài: 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? + Khổ thơ 1 cho ta biết đôi bàn tay của bé như thế nào? - GV chốt: Hình ảnh so sánh đôi bàn tay bé đúng và đẹp. - Đọc thầm 4 khổ thơ còn lại: + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? * 4 khổ thơ ý nói gì? + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? 4. Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ: - GV đọc mẫu toàn bài. + Nêu giọng đọc toàn bài? + Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng? - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp. - Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc, sau đó GV xóa dần và chỉ để lại chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức. - Cho HS chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo hình thức hái hoa. - Yêu cầu hai hoặc ba HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Gv nhận xét. D. Củng cố - Dặn dò: + Nội dung bài thơ cho em biết gì? - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và xem trước bài mới: Ai có lỗi? - Nhận xét đánh giá tiết học. - 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện. + Phải chăm chỉ học tập và lao động sẽ có thành công. - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. - Vài HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ (2 lần). - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ (2 lần). “Hai bàn tay em/ Như hoa đầu cành// Hoa hồng hồng nụ/ Cánh tròn ngón xinh//”. - HS đọc chú giải sách giáo khoa. - Đặt câu: Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe chuyện ở trường, ở lớp. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ theo nhóm bàn. - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm bài thơ. 1. Ca ngợi đôi bàn tay của bé. - Cả lớp đọc thầm: + so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay xinh như những cánh hoa. + Đôi bàn tay của bé rất đẹp. 2. Ích lợi của đôi bàn tay. - Cả lớp đọc thầm. + Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng. Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. Khi bé học hai bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy. + Những khi 1 mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn. - HS tự do nêu ý kiến của mình nêu được ý thích về khổ thơ mình thích. - HS theo dõi và nêu giọng đọc. + Giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm. - HS phát hiện những từ ngữ cần nhấn giọng. - HS đọc thầm và học thuộc từng khổ thơ rồi cả bài thơ. - 5HS thi đọc tiếp sức. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 2; 3 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp nhận xét, bình chọn. + Hai bàn tay của bé rất đẹp, rất có ích và đáng yêu. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ............................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS: - Ôn về các từ chỉ sự vật. - Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: So sánh. Biết sử dụng phép so sánh khi viết đoạn văn. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo. 3. Thái độ: - Giáo dục HS luôn yêu quý và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GS: Bảng nhóm, tranh minh họa. - HS: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' 2' 1' 13' 15' 6' 2' A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách vở và đồ dùng môn học. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục tiêu của bài. - Ghi bảng tên bài học. 2. Hướng dẫn làm bài tập (SGK- 8) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc các câu văn, thơ. - Yêu cầu Hs trao đổi và làm bài theo cặp đôi. - Nhận xét bài - GV chốt lời làm đúng - Chú ý: Người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gợi ý: + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì? - Tương tự các câu còn lại. HS làm làm bài. - Nhận xét - Gv chốt bài làm đúng: - Gv nhấn mạnh tác dụng của phép so sánh: Làm cho câu văn giàu hình ảnh và cụ thể hơn. Tác giả đã quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật xung quanh chúng ta. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Trong các hình ảnh so sánh ở bài tập 2 em thích hình ảnh nào? - Nhận xét, chốt. * Cách nói so sánh có gì hay? C. Củng cố, dặn dò: + Từ chỉ sự vật bao gồm những từ chỉ gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Làm BT 1,2 (SGK) vào vở ôli. - Chuẩn bị bài sau: Tuần 2 - Hs nghe. 1. Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau: - 1 HS đọc. - 2 HS đọc. - HS làm theo cặp bài 1(VBT - 3). - 1 HS lên bảng gạch dưới các từ chỉ sự vật. - Đại diện nhóm đọc bài. - Lớp nhận xét. - Các từ chỉ sự vật là: Tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai. 2. Tìm các sự vật được so sánh trong các câu thơ, câu văn dưới đây: - 2 HS đọc. + Hai bàn tay của bé được so sánh với hoa đầu cành. - HS làm bài 2 (VBT) các câu còn lại. - 3 HS lên bảng làm bài. - Lớp đọc bài làm nhận xét. - Hai bàn tay em ßà Hoa đầu cành. - Mặt biển ßà Tấm thảm khổng lồ. - Cánh diều ßà Dấu “ á”. - Dấu hỏi ßà Vành tai nhỏ. 3. Trong các hình ảnh so sánh ở bài tập 2 em thích hình ảnh nào? - 2 HS đọc và xác định yêu cầu. - HS trả lời theo sự lựa chọn của mình. - Vài HS nêu, lớp nhận xét. + Nhờ có biện pháp so sánh mà các sự vật trong cuộc sống hằng ngày trở nên đẹp, đáng yêu biết bao. Vậy cần phát huy và sử dụng thường xuyên. + Từ chỉ sự vật bao gồm từ chỉ: người, con vật, đồ vật, cây cối. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ............................ TOÁN Tiết 3: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số và giải các bài toán có lời văn đúng, thành thạo. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tích cực học tập, làm bài chính xác. II. ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY - GV: Bảng phụ, thước, bộ ghép hình. - HS : SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' 4' 1' 9' 7' 9' 6' 3' A. Ổn định tổ chức: - Hát chuyển tiết. B. Kiểm tra bài cũ: + Đặt tính rồi tính: 275 + 314; 667 - 317 + Làm bài tập 3 (VBT- 4). - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn luyện tập: (SGK - 4) Bài 1: - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài. - Nhận xét bài trên bảng - GV chốt bài làm đúng + Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 761 + 128; 485 - 72? Bài 2: + Bài yêu cầu gì? + Nêu tên gọi của x trong mỗi phép tính? - HD: Dựa vào cách tìm SBT, số hạng chưa biết để hoàn thành bài tập. + Tại sao trong phần a, khi tìm x em lại thực hiện phép cộng 344 + 125? + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? - GV chốt: Củng cố cách tìm SBT, số hạng chưa biết. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV gọi HS lên bảng tóm tắt + Muốn biết đội đồng diễn có bao nhiêu nữ ta làm thế nào? -> Yêu cầu lớp làm bài. - GV nhận xét, chốt bài giải đúng + Muốn biết đội đồng diễn có bao nhiêu nữ ta làm thế nào? + Khi giải bài toán này em vận dụng kiến thức nào đã học? Bài 4: + Bài yêu cầu gì? + Trong hình con cá có bao nhiêu tam giác? - Yêu cầu cả lớp thực hành. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng - Nhận xét, tuyên dương HS xếp nhanh C. Củng cố, dặn dò: + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Dăn HS về nhà học và làm bài tập (VBT-5); Chuẩn bị bài sau: Cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần). - Nhận xét tiết học. - 1 HSlên bảng làm, lớp làm nháp. - 1 HS làm bài. Bài giải: Số học sinh nữ trường Thắng Lợi có là: 350 + 4 = 354 (học sinh) Đáp số: 354 học sinh nữ. 1. Đặt tính rồi tính : - 2 HS đọc yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở ôli; 3 HS lên bảng làm. - 2HS đọc bài làm. - Lớp đổi chéo bài kiểm tra. - Lớp nhận xét a) b) - 2 HS nêu 2. Tìm x: - 1 HS đọc yêu cầu. + x là số bị trừ (số hạng chưa biết) - HS làm bài vào vở ôli ; 2HS lên bảng. - Nhận xét. a) x - 125 = 344 x = 344 + 125 x = 469 b) x + 125 = 266 x = 266 - 125 x = 141 + Vì x là số bị trừ : Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - 2HS đọc bài toán. Tóm tắt: Có : 285 người Nam : 140 người Nữ : người? - HS khác nêu lại bài toán theo tóm tắt. - Cả lớp làm bài vở ôli; 1 HS lên bảng giải. - 1HS đọc bài làm. - Nhận xét. Bài giải Số nữ có trong đội đồng diễn có là: 285 - 140 = 145 (người) Đáp số: 145 người nữ. + Ta lấy số người của đội đồng diễn trừ đi số nam. + Tìm một số hạng trong một tổng. 4. Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá. + Có 4 tam giác. - HS lấy tam giác thực hành tự xếp hình con cá. + Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ. {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... --------------------------- { ------------------------------ Ngày soạn: 24/ 08/ 2015 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 27/ 08/ 2015 Sĩ số: 37 Vắng: ...................................................... THỂ DỤC ÔN MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI “NHÓM BA NHÓM BẢY” I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1; 2 đứng nghiêm, đứng nghỉ. Chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. 2. Kĩ năng : - Yêu cầu: Thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện. 3.Giáo dục : - HS biết cách chơi và cùng tham gia chơi đúng luật. - HS biết vệ sinh sạch sẽ nơi tập và luôn giữ gìn vệ sinh sân trường để tạo môi trường trong lành khi học giờ thể dục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Địa điểm trên sân trường, còi. - HS: Đồng phục nhà trường; Giầy hoặc dép quai hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5' 20’ 12’ 8’ 4’ 1. Phần mở đầu: - GV chỉ dẫn, giúp đỡ lớp trưởng tập hợp, báo cáo, sau đó cho học sinh quay thành hàng ngang phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Yêu cầu HS giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát. - Tổ chức trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 2. Phần cơ bản: a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng - Khẩu lệnh: + Thành 4 hàng dọc ..tập hợp + Nhìn trước .Thẳng .Thôi + Nghiêm; nghỉ + Bên trái ( Phải)..quay - Nhận xét, tuyên dương. - Chào, báo cáo khi GV nhận lớp: GV hướng dẫn, học sinh thực hiện theo tổ. - Nhận xét b. Trò chơi: Nhóm 3 nhóm 7 - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi thử 1-2 lần và chơi thật. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Phần kết thúc - GV cho HS thả lỏng. - GV hệ thống lại bài học: + Buổi học hôm nay chúng ta đã được làm quen với những họat động gì? - Nhận xét chung buổi học. + Động viên và khen gợi những học sinh đã nhiệt tình tham gia nhiệt tình mọi họat động trong buổi học. + Nhắc nhở và động viên những học sinh còn thiếu nhiệt tình trong buổi học. - Kết thúc giờ học, GV hô: “Giải tán” - HS tập hợp thành 3 hàng dọc. Các tổ trưởng kiểm tra sĩ số của tổ mình và báo cáo cho lớp trưởng, lớp tưởng tổng hợp báo cáo với GV - HS giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chơi theo lớp - Đội hình học tập - Đội hình trò chơi: - HS quan sát bạn nào thực hiện không đúng hoặc thừa phải vừa đi vừa hát hoặc nhẩy lò cò. - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát Đội hình - HS lắng nghe . + Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. Trò chơi “ Nhóm 3 nhóm 7”. - HS lắng nghe và ghi nhớ - HS hô: “Khỏe” {Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... ........ .................... TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp HS trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh. Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nói những hiểu biết của mình về Đội TNTP, viết đơn đúng nội dung và trình bày khoa học. 3. Thái độ: - Giáo dục HS luôn yêu quý Đội TNTP và chấp hành nghiêm túc những quy định của thư viện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: Mẫu đơn in sẵn. - Hs: SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1' 2' 1' 15' 17' 3' A. Ổn định tổ chức - Hát chuyển tiết. B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng sách vở môn học. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập (SGK- 11) Bài tập 1: - Đọc yêu cầu bài tập. + Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. Gợi ý: + Đội TNTP HCM được thành lập vào ngày nào? + Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? + Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào? + Hãy nêu tên bài hát truyền thống của Đội? ( khăn quàng, độ tuổi kết nạp Đội,) - Nhận xét,bổ sung. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn: Dựa vào mẫu đơn trong SGK, em hãy điền vào đơn xin cấp thẻ đọc sách trong vở
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_1_pham_mai_chi.doc