Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Dương Thị Lệ Thủy

Toán

TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố về cách đọc, cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng:

- Biết làm các bài tập trong SGK.

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn Toán.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức: (1 phút) - Hát

2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

 

doc 32 trang linhnguyen 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Dương Thị Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Dương Thị Lệ Thủy

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 - Dương Thị Lệ Thủy
g.
(5 phút)
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc H’mông, anh dũng hi sinh trong thời kì chống Thực Dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.
- 1 HS đọc từ ứng dụng .Vừ A Dính.
- Lắng nghe để hiểu thêm về thiếu niên người dân tộc Vừ A Dính.
HĐ 4: Luyện viết câu ứng dụng
(8 phút)
 - Yêu cầu 1 HS đọc câu.
- Câu ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu luyện viết Anh, Rách vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. 
 “Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
- Các chữ A, h, y, R, l, d, đ, cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng.
HĐ 5: Hướng dẫn viết vào vở
(10 phút)
- Nêu y/c viết chữ A ,V, D một dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Vừ A Dính 2 dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 2 lần.
Vừ A Dính Dính
Vừ A Dính Dính
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
- GV thu nhận xét từ 5- 7 bài HS.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV. 
- Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để nhận xét. 
- HS nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng.
4. Củng cố: (3 phút)
- Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút): Nhắc HS viết và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tin học
GV CHUYÊN DẠY
Chính tả (Tập chép)
TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài. 
2. Kĩ năng: 
- Củng cố cách trình bày một đoạn văn. Viết đúng và nhớ cách viết các âm, vần dễ lẫn như: l/ n; an/ ang. Ôn bảng chữ cái, học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng.
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả, bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên quan đến tiết học của HS. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài:
( 1 phút)
- Giới thiệu nội dung, mục tiêu bài học.
- Ghi bảng.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
HĐ 2: Hướng dẫn nghe - viết
( 20 phút)
- Hướng dẫn HS tập chép. 
- Treo b/phụ có chép đoạn văn lên bảng .
- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn.
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- Đoạn chép này có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
- Hướng dẫn HS nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó.(nhỏ, bảo, cổ, xẻ ) 
- Gạch chân những tiếng HS viết sai.
- Học sinh chép bài vào vở 
- Y/c HS chép vào vở GV theo dõi uốn nắn.
- GV thu nhận xét từ 5 đến 7 bài.
- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“
-Viết giữa trang vở.
- Đoạn văn có 3câu.
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm. 
- Cuối câu 2 có dấu hai chấm. Chữ đầu câu phải viết hoa.
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
HĐ 3: Luyện tập
( 10 phút)
Bài 2 :
- Nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu HS làm theo dãy .
 Dãy 1 : làm bài tập 2a 
 Dãy 2 : làm bài tập 2b 
- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ. 
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
- Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ.
- Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ. 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 10 tên chữ. 
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của GV.
- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm 
a, l hay n ? b, an hay ang ?
 - hạ lệnh - đàng hoàng
 - nộp bài - đàn ông
 - hôm nọ - sáng loáng
- Điền chữ và tên còn thiếu vào bảng sau.
+ HS quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở ( làm vào SGK)
- 1 HS lên bảng làm mẫu a, ă 
Số TT
Chữ
Tên chữ
Số TT
Chữ
Tên chữ
1
a
a
6
ch
xê
hát
2
ă
á
7
d
dê
3
â
ớ
8
đ
đê
4
b
bê
9
e
e
5
c
xê
10
ê
ê
- HS thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ .
- Lần lượt HS đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ 
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả 
4. Củng cố: ( 2 phút)
- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: ( 1 phút)
- Dặn dò HS về cách ngồi viết tư thế khi viết.
- Về nhà học bài và xem trước bài : Nghe viết : “Chơi chuyền” 
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Buổi chiều:
Tự nhiên và xã hội
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Sau bài học học sinh: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ
- Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3 - 4 phút người ta có thể bị chết. 
2. Kĩ năng: 
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
3.Thái độ: 
- HS biết giữ gìn sức và chăm sóc khoẻ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án.
- Bức tranh trong sách giáo khoa 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài:
( 1 phút)
- Giới thiệu nội dung, mục tiêu bài học.
- Ghi bảng.
- Lắng nghe.
HĐ 2:
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.
( 10 phút)
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở.
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? 
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu (như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh 
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức 
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ?
- Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu 
- Giáo viên kết luận như sách giáo khoa.
- HS tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
- HS thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực hiện : - Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt hơn.
HĐ 3: Làm việc theo cặp
( 17 phút)
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình 2 trang 5.
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời 
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói: 
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì ?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
* Kết luận: (SGK)
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên 
- Chẳng hạn : 
- Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận của hệ hô hấp ?
- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời.
- Mũi, phế quản, khí quản là đường dẫn khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn: - Bạn A hỏi bạn B 
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?
- GV và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác. 
4. Củng cố : ( 2 phút)
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở.
5. Dặn dò: ( 1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TIẾT 1: MỜI BẠN ĐẾN THĂM TRƯỜNG TÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết được truyền thống nhà trường
2. Kĩ năng:
- HS biết giới thiệu về trường ,lớp của mình
3. Thái độ:
- HS biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Các tư liệu về trường ,lớp, thầy cô và HS của trường
- Ảnh chụp quang cảnh trường, lớp trong những ngày lễ hội hay sinh hoạt tập thể
- Kịch bản Mời bạn đến thăm trường tôi 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Kiểm tra đồ dùng học sinh
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
(1 phút)
- Giới thiệu nội dung, mục tiêu bài học.
- Ghi bảng.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. 
HĐ 2: Tìm hiểu tài liệu
(8 phút)
- GV phổ biến để HS nắm được kế hoạch hoạt động,cung cấp cho HS 1 số tư liệu về trường ,lớp , thầy cô và HS của trường ,yêu cầu HS chuẩn bị nội dung giới thiệu về mái trường, thầy cô và bạn bè 
 - HS đọc tư liệu GV cung cấp, sưu tầm,tìm hiểu thêm các thông tin có liên quan và chuẩn bị thi hùng biện
- Nhóm kịch của lớp chuẩn bị tiểu phẩm Mời bạn đến thăm trường tôi
HĐ 3: Thi giới thiệu Mời bạn đến thăm trường tôi
(15 phút)
- GV/ người dẫn chương trình giới thiệu ý nghĩa yêu cầu của cuộc thi
- Lần lượt giới thiệu các học sinh lên trình bày. Mỗi bài trình bày không quá 5 phút.Yêu cầu phải nêu được nét đặc trung của trường mình, các thành tích nổi bật về từng mặt. Tình cảm yêu quý của các em với trường lớp..
- HS hát tập thể 1 bài hát về nhà trường hoặc bài hát truyền thống của trường
- Cuối mỗi phần trình bày của HS, học sinh khác có thể đặt câu hỏi cho học sinh đó trả lời
HĐ 4: Tổng kết
(10 phút)
- GV nhận xét chung và nhắc nhở HS phải biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp
- Cả lớp bình chọn học sinh có phần giới thiệu hay nhất 
4. Củng cố: (3 phút)
- Vài HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Nhắc nhở HS phải biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Toán
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( Không nhớ )
2. Kĩ năng: 
- Biết giải bài toán về “ Tìm x “giải toán có lời văn (có một phép trừ ).
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án, Hình tam giác (4 hình ).
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút) Hát.
2.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 5 về nhà.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
315 + 40 = 355 355 - 40 = 315
40 + 315 = 355 355 - 315 = 40
- 2HS khác nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1:
Giới thiệu bài
( 1 phút)
- Giới thiệu nội dung mục tiêu bài học.
- GV ghi bảng đầu bài.
- Lắng nghe.
HĐ 2: Thực hành
(28 phút)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính kết quả.
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
- Bài toán yêu cầu đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột.
324 761 25 645 666 + + + - - 
 405 128 721 302 333 
729 889 746 343 333 
- HS nhận xét bài bạn.
- HS đổi chéo vở tự chữa bài cho bạn
Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu tìm x 
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Gọi hai HS đại diện hai nhóm lên bảng làm.
- Gọi 2 HS nhận xét
- GV nhận xét chung về bài làm của HS.
- Một đội đồng diễn thể dục gồm 285 người, trong đó có 140 nam.
- Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu nữ.
- Ta lấy tổng số người của đội đồng diễn trừ đi số nam.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng giải bài:
 Giải :
 Số nữ trong đội đồng diễn là :
 285 – 140 = 145 ( người )
 Đáp số: 145 nữ 
- HS nhận xét bài bạn.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc bài trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết đội đồng diễn thể dục đó có bao nhiêu nữ ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở. 
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét đánh giá.
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Một đội đồng diễn thể dục gồm 285 người, trong đó có 140 nam.
- Đội đồng diễn thể dục có bao nhiêu nữ ?
- Ta lấy tổng số người của đội đồng diễn trừ đi số nam.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1HS lên bảng giải bài :
 Giải :
 Số nữ trong đội đồng diễn là :
 285 – 140 = 145 ( người )
 Đáp số: 145 nữ 
- HS nhận xét bài bạn.
Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề. 
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách ghép.
- Yêu cầu HS lên bảng xếp hình 
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình .
+ GV nhận xét chung về bài làm của HS. 
- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá.
- Cả lớp cùng thực hiện ghép hình.
- 1 HS lên bảng ghép.
- HS nhận xét bài bạn.
4. Củng cố: ( 2 phút)
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính?
5. Dăn dò: ( 1 phút)
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, học thuộc ghi nhớ. Xem trước bài sau “Tìm số chia”.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Ngày soạn: 7/9/2016
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016
Buổi sáng:
Toán
TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS biết cách thực hiện về phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm.)
2. Kĩ năng: 
- Tính độ dài đường gấp khúc. 
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn Toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài:
 x – 125 = 344 x + 125 = 266
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: Giới thiệu bài.
(1 phút)
- Giới thiệu mục tiêu, nội dung của tiết học.
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- Lắng nghe.
HĐ 2: Giới thiệu phép cộng.
(15 phút)
- GV ghi bảng phép tính. 
 435 + 127 = ? 
- Yêu cầu HS đặt tính.
- Hướng dẫn HS cách tính.
- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ?
 * Phép cộng: 256 + 162 
- Yêu cầu HS thực hiện tương tự như đối phép tính trên. 
- Tiến hành tương tự.
- Vài HS nhắc lại đầu bài.
- HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính.
- Lớp theo dõi GV hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần.
+ 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.
+ 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.
+ 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm. 
HĐ 3: Luyện tập
(15 phút)
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính.
- Yêu cầu lớp làm vào bảng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2 : Tính
- Gọi HS đọc bài trong SGK.
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS nêu bài toán. Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở. HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.
Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT:
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài
+ GV nhận xét chung về bài làm của HS.
- Một em đọc đề bài. 
- HS vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài.
- Chẳng hạn : 256 417
 +125 +168
 381 585
- HS nêu đề bài trong SGK. 
- 2HS lên bảng đặt tính và tính : 
 256 452 166 372 465
+182 + 361 + 283 +136 +172
 438 813 449 508 637
- 2HS nhận xét bài bạn.
+ HS đọc bài tập trong SGK. 
- HS lên bảng tính.
 235 256 333 60
 + 417 + 70 + 47 + 360
 652 326 380 420
- HS nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu.
 B
 C A
 Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
 126 + 137 = 263 (cm)
 Đáp số: 263 cm 
- HS nhận xét bài bạn.
- HS nêu cách tính.
4. Củng cố: (3 phút)
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà làm VBT. Xem trước bài Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Tập làm văn
 TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
 ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng viết và điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án.
- Mẫu đơn phô tô phát cho từng em . 
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Hát
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_3_tuan_1_duong_thi_le_thuy.doc