Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 (Bản 3 cột)
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
I- MỤC TIÊU:
A- Tập đọc:
1- Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, nước, lấy làm lạ, nói, láo, lần nữa, luyện.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật trong truyện.
2- Đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sử giả, trọng thưởng.
- ND: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé
B- Kể chuyện:
1- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung bài.
2- Rèn kĩ năng nghe
- HS theo dõi bạn kể
- HS biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn và kể tiếp được
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 1 (Bản 3 cột)
=355 40+315=355 355-40=315 355-315=40 * Yêu cầu HS thảo luận, lập phép +Rút ra KL gì? - GV kết luận lại - HS thảo luận nhóm 4, trình bày -Chữa-NX 3. Củng cố - Dặn dò:2' + Nêu cách +, - các số có 3 chữ số? + Nêu cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn? -NX giờ học CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) CẬU BÉ THÔNG MINH I- MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài: "Cậu bé thông minh" - Củng cố cách trình bày 1 đoạn văn dựa vào đoạn chép mẫu ở bảng phụ. - Viết đúng: chim sẻ, kim khâu, xẻ trhịt. 2. Ôn bảng chữ cái - Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào chỗ trống trong bảng - Thộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, bảng phụ. II- CÁC HĐ DẠY- HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ 3' Kiểm tra đồ dùng HS 2. Bài mới:35' * HĐ1: Giới thiệu bài - Ghi đầu bài * HĐ2: Hướng dẫn tập chép *GV đọc đoạn chép -HS đọc - Ghi nhớ nội dung đoạn chép + Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? + Cậu bé nói ntn? + Cuối cùng cậu bé xử lí ra sao? -Nhà vua thử tài cậu bé -Xin ông.... - HD cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn có lời nói của ai? + Lời nói của nhân vật được viết ntn? - 3 câu - Cậu bé - Sau dấu 2 chấm xuống dòng gạch đầu dòng + Trong bài có những từ nào phải viết hoa? Vì sao?. - từ Đức Vua và các từ đầu câu - HD viết từ khó:chim sẻ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thịt, luyện - GV yêu cầu HS tìm chữ khó - Yêu cầu HS viết bảng con - NX - sửa sai - Gọi HS đọc các từ vừa viết - HS nêu - HS viết bảng con - HS đọc - Chép bài - Yêu cầu HS chép bài - GV theo dõi - HS nhìn bảng chép bài - Soát lỗi: - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - Chấm bài: - GV chấm 7 - 10 bài- NX * HĐ3:Làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ chấm * Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài a.Hạ lệnh,nộp bài,hôm nọ. b.đàng hoàng,đàn ông,sáng loáng - Yêu cầu HS làm bài - đọc bài làm- chữa bài- NX - 3 HS lên bảng làm - Đọc bài,chữa-NX Bài 3: Điền chữ còn thiếu STT Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á ..... .... ... 10 ê ê * Treo bảng phụ - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS lên bảng điền - Yêu cầu cả lớp đọc chữ và tên chữ - Đọc đề bài - HS làm bài-NX - 2 HS lên bảng điền - Đọc đồng thanh 3. Củng cố - Dặn dò -NX giờ học Rút kinh nghiệm - bổ sung: ĐẠO ĐỨC KÍNH YÊU BÁC HỒ (T 1) I- MỤC TIÊU: - HS biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta: Biết tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ , làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ - HS hiểu ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy - HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ về tình cảm Bác Hồ đối với thiếu nhi - Phô tô các bức tranh ảnh dùng cho HĐ1 của tiết dạy.. II- CÁC HĐ DẠY – HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ3' 2. Bài mới 35' HĐ1: Giới thiệu bài -> Ghi đầu bài HĐ2: Thảo luận nhóm MT: HS biết Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, đối với dân tộc, tình cảm giữa thiếu nhi và Bác Hồ * GV chia nhóm - giao nhiệm vụ: Quan sát ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh + Bác sinh ngày tháng năm nào? + Quê Bác ở đâu? + Em còn biết gì thêm về Bác Hồ ? - Thảo luận nhóm 4 - đại diện nhóm giới thiệu - 19/5/1890 - Làng Sen - Kim Liên - Nam Đàn - Nghệ An + Bác còn có những tên gọi nào khác? - Ng Sinh Cung, Ng Tất Thành, Ng Aí Quốc, HCM + Tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi ntn? -Bác yêu thiêu nhi + Bác có công lao ntn đối với đất nước, dân tộc ta? -> GVKL: chốt kiến thức HĐ3: Kể chuyện: "Các cháu vào đây với Bác" MT: HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ * Cách tiến hành: - GV kể chuyện + Qua câu chuyện em thấytình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn? + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? - Nghe - Thảo luận nhóm đôi - trả lời -Chăm ngoan,học giỏi * GVKL: - Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quý, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. - Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ , thiếu nhi cần ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy - Đọc KL HĐ4: Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng MT: Giúp HS hiểu và ghi nhớ nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng * Cách tiến hành: - GV đưa 5 điều Bác Hồ -Y/c HS thảo luận –trình bày-NX -> GV củng cố lại - Mỗi em đọc 1 điều - Thảo luận ghi lại 5 việc cụ thể của mỗi điều. HĐ5: HD thực hành - Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy 3. Củng cố - Dặn dò: - Chốt lại nội dung bài học - NXgiờ học. Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2018 TẬP ĐỌC HAI BÀN TAY EM I- MỤC TIÊU: 1- Đọc thành tiếng. - Đọc trôi chảy cả bài - Đọc đúng: nằm ngủ, cạnh lòng, siêng năng, giăng giăng - Ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, khổ thơ. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ: ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ... - Hiểu nội dung từng câu thơ, bài thơ: Hai bàn tay tất đẹp, có ích và đáng yêu. 3. Học thuộc lòng bài thơ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, tranh minh họa. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ:3' - Gọi HS kể chuyện "Cậu bé thông minh" - NX - ghi điểm - 3 HS kể 2. Bài mới:35' * HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài- ghi đầu bài * HĐ2: Luyện đọc - GV hướng dẫn cách đọc - nghe - Đọc mẫu - GV đọc mẫu - nghe + Đọc từng câu - Gọi HS đọc nối tiếp câu - 2 lần nằm ngủ, cạnh lòng, siêngnăng,giănggiăng -Y/c HS đọc từ khó + Đọc từng đoạn + giải nghĩa từ - Gọi HS đọc nối tiếp khổ - GVNX sửa cách ngắt nhịp thơ - HS đọc - Treo bảng phụ đọc câu dài - đọc cá nhân-lớp - Gọi HS đọc chú giải: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ - Đọc chú giải + Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc nhóm 5 - đọc trong nhóm - Gọi 2 nhóm đọc thi - Thi đọc - y/c HS đọc đồng thanh * HĐ3: HD tìm hiểu bài *Cho HS đọc thầm + Hai bàn tay em bé được so sánh với vật gì? + Em có cảm nhận gì về 2 bàn tay của bé qua hình ảnh so sánh trên? - Những nụ hoa - Đẹp và đáng yêu + Hai bàn tay thân thiết với bé ntn? + Em thích nhất khổ thơ nào? vì sao? HĐ4: Học thuộc lòng bài thơ. - Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ - Y/c HS đọc từng đoạn, cả bài, xoá dần các từ, cụm từ - Gọi HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - NX tuyên dương - Học thuộc lòng - Đọc thi 3. Củng cố - Dặn dò:2' - NX giờ học Rút kinh nghiệm - bổ sung: TOÁN LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Củng cố kĩ năng thực hiện +, - các số có 3 chữ số - Tìm số bị trừ và số trừ chưa biết - Giải các bài toán bằng 1 phép tính trừ - Biết xếp hình theo mẫu -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các tấm bìa hình tam giác cân như bài 4 III- CÁC HĐ DẠY – HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ:3' - Gọi HS làm 313 + 223 678 - 352 - 2 HS lên bảng làm 2. Bài mới:35' * HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài- ghi bảng * HĐ2: Luyện tập - Ôn +, - số có 3 chữ số Bài 1: Đặt tính rồi tính 324 761 645 666 +405 +128 -302 -333 729 889 343 333 *Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm- Chữa bài- NX + Nêu cách cộng, trừ 2số có 3 chữ số? - đọc - 2 HS lên bảng làm- NX - Ôn cách tìm thành phần chưa biết *Gọi HS đọc đề -HS đọc Bài 2: Tìm x x - 125 = 344 x + 125 = 266 x=344+125 x=266-125 x=469 x=141 - Yêu cầu HS làm - Chữa bài- NX +X gọi là gì? Muốn tìm SBT, SH chưa biết ta làm ntn? - HS làm bài - 2 HS lên bảng,chữa -NX - Ôn giải toán bằng 1 phép tính Bài 3: Đội đồng diễn thể dục có số nữ là: 285-140=145(người) * Gọi HS đọc đề bài - Nêu tóm tắt + Đề bài cho gì? Hỏi gì? + Muốn tìm số nữ ta làm ntn? - Yêu cầu HS làm - Chữa bài-NX -HS đọc - nêu - HS làm bài,chữa -NX - Ôn xếp hình Bài 4: * Tổ chức thi theo tổ: Trong 3 phút tổ nào tổ nào có nhiều bạn ghép được hình con cá đúng -> thắng + Trong 1 hình con cá có bao nhiêu hình tam giác? - 2 nhóm xếp thi 3. Củng cố - Dặn dò:2' -GV củng cố lại nội dung bài - NX giờ học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT - SO SÁNH I- MỤC TIÊU: - Ôn tập về từ chỉ sự vật - Làm quen với biện pháp tu từ: so sánh -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết BT1, 2.Cánh diều giống dấu á III- CÁC HĐ DẠY- HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ:3' KT đồ dùng HS 2. Bài mới 35' * HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu bài - ghi đầu bài * HĐ 2: Tìm hiểu bài Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật Tay,em,răng,hoa nhài, tóc,ánh mai * Gọi HS đọc đầu bài - Yêu cầu HS làm- chữa bài-NX + Thế nào là từ chỉ sự vật? - HS đọc -HS làm bài, 3 HS lên bảng ,chữa-NX - Là từ chỉ người, vật, Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau a.Hai bàn tay-hoa đầu * Gọi HS làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài- chữa bài + Vì sao 2 bàn tay mẹ được so - Làm mẫu - 3 HS lên bảng làm - Vì 2 bàn tay nhỏ, cành b.Mặt biển-tấm thảm sánh với hoa đầu cành? + Vì sao nói mặt biển như 1 xinh như bông hoa c.Cánh diều-dấu á d.Dấu hỏi-vành tai tấm thảm khổng lồ? + Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau? - Đều phẳng, êm và đẹp + Màu ngọc thạch là màu ntn? - GV cho HS quan sát chiếc vòng ngọc - xanh biếc, sáng trong. + Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?- GV treo tranh minh hoạ + Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ? - HS quan sát vành tai - GV vẽ dấu hỏi to cho HS quan sát nhau Bài 3: * Gọi HS đọc yêu cầu + Em thích hình ảnh so sánh nào ở BT2? Vì sao - HS đọc - HS phát biểu tự do * GV đưa ra 2 câu sau - Đôi bàn tay em bé rất đẹp. - Hai bàn tay em như hoa đầu cành. + Em thấy câu nào hay hơn? vì sao? - câu 2 vì 2 bàn tay không chỉ đẹp mà còn đẹp như hoa 3. Củng cố - Dặn dò:2' - GV nhắc lại nội dung bài học - NX giờ học TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I- MỤC TIÊU: - HS nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra - HS chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ. Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với đời sống con người. II- ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC: - Hình vẽ SGK . III- CÁC HĐ DẠY - HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ:3' - Kiểm tra đồ dùng HS 2. Bài mới:35' * HĐ1: Thực hành cách thở sâu MT: HS nhận biếtđược sự thay đổi * Yêu cầu HS chơi trò chơi "Bịt mũi nín thở" + Sau khi nín thở con thấy mình thở ntn? - Cả lớp thực hiện - Nhanh hơn, sâu hơn bình thường của lồng ngực khi ta - Gọi HS lên bảng thực hành thở sâu - lớp quan sát+làm hít vào thở ra + Khi hít vào thật sâu con thấy lồng ngực ntn? - Phồng lên + Khi thở ra hết sực con thấy lồng ngực ntn? - Xẹp xuống => KL: cử động hô hấp gồm 2 động tác hít vào - thở ra - Khi hít vào lồng ngực phồng lên để nhận không khí, khi thở ra lộng ngực xẹp xuống đẩy không khí ra ngoài. - Hoạt động hít vào, thở ra liên tục và đều đặn chính là hoạt động hô hấp - nghe * HĐ2: Cơ quan hô hấp - Mũi - Khí quản - Phế quản - 2 lá phổi * Theo em những bộ phận nào của cơ thể giúp chúng ta hoạt động thở? - GV treo tranh SGK(H2) + Chỉ và nêu rõ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trong hình và chức năng của các bộ phận đó? - Quan sát - Thảo luận nhóm đôi - Từng cặp lên trình bày => Cơ quan hô hấp là gì? => GV chốt lại: là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài * HĐ3: Đường đi của không khí * GV treo tranh (H3) + Hình nào minh hoạ đường đi của không khí khi ta hít vào? thở ra? - Yêu cầu HS chỉ hình minh hoạ - Quan sát - 2 HS lên bảng chỉ * HĐ4: Vai trò của cơ quan hô hấp * Yêu cầu HS bịt mũi, nín thở trong giây lát + Em có cảm giác thế nào khi bịt mũi nín thở? - HS thực hiện - Khó chịu * HĐ5: Liên hệ + Em đã bao giờ bị dị vật mắc vào mũi chưa? Khi đó em cảm thấy thế nào? + Để đường thở họat động tốt ta cần làm gì? + Nếu con người ngừng thở 3 - 4 phút sẽ xảy ra điều gì? - Không để dị vật - Chết người 3. Củng cố - Dặn dò2' - NX giờ học Rút kinh nghiệm - bổ sung: TOÁN CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (CÓ NHỚ 1 LẦN) I- MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) - Củng cố biểu tượng về đo độ dài đường gấp khúc, kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc. - Củng cố biểu tượng về tiền Việt Nam II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sắn bài 5, phấn màu. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ:3' Tính: 761 + 128 485 - 72 - NX - cho điểm - 2 HS lên bảng -NX 2. Bài mới:35' * HĐ1: Giới thiệu bài - Ghi đầu bài * HĐ2: HD thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) * GV viết bảng phép tính 435+127 435 *5 cộng7 bằng12,viết 2 + 127 nhớ 1 562 *3 cộng 2 bằng5 thêm 1 bằng 6,viết 6 *4cộng1bằng 5 ,viết 5 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính + Nêu cách đặt tính và tính ? -GV NX - 1 HS lên bảng làm,lớp làm bảng con-NX * GV viết bảng phép tính 256 *6 cộng2 bằng8,viết 8 + 162 418 *5 cộng 6 bằng11,viết 1 nhớ 1 *2cộng1bằng 3 ,thêm1 bằng4,viết 4 256+162- HD tương tự với phép tính trên - Yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau giữa 2 phép tính? - Phép tính trên nhớ 1 lần từ hàng đơn vị sang hàng chục, phép tính dưới hàng chục -> trăm * HĐ3: Luyện tập Bài 1: 256 417 555 146 227 +125 +168 +209 +214 +337 381 585 764 360 564 *Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài- chữa bài- NX + NX các phép tính, nêu cách tính? - 1 HS đọc - HS làm bài,chữa-NX Bài 2: *Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc 256 452 166 372 465 +182 +361 +283 +136 +172 438 813 449 508 637 - Yêu cầu HS làm bài- chữa bài- NX + NX các phép tính, nêu cách tính? - HS làm bài,chữa-NX Bài 3: Đặt tính rồi tính 235 256 333 60 +417 + 70 + 47 +360 652 326 380 420 * Gọi HS đọc đề bài + Khi đặt tính ta cần chú ý gì?thực hiện phép tính ntn? - HS làm bài- chữa bài,NX -HS đọc - HS làm bài,chữa-NX Bài 4:Giải Độ dài đường gấp khúc là 126+137=263(cm) * Gọi HS đọc đề bài - GV vẽ đường gấp khúc + Đường gấp khúc ABC gồm những đoạn thẳng nào? + Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? - Yêu cầu HS làm bài- chữa bài - NX - AB và BC - 1 HS lên bảng,chữa-NX Bài 5:Số? 500đồng=200đồng+300đồng 500đồng=400đồng+100đồng 500đồng=0đồng+500đồng * Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS làm miệng - Gọi 1 số nhóm trình bày-NX - 1 em đọc - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày kết quả thảo luận-NX 3. Củng cố - dặn dò:2' + Muốn cộng 2 số có 3 chữ số ta làm ntn? - NX giờ học Rút kinh nghiệm - bổ sung: TIẾT 5: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I- MỤC TIÊU: - HS hiểu tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng - Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các bô níc, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Các hình minh hoạ trang 6, 7 SGK. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 gương nhỏ, mỗi HS 1 khăn mặt mềm III- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát ,tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi,vệ sinh mũi. -Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản thân -Thảo luận nhóm V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ:3' + Cơ quan hô hấp có nhiệm vụ gì? + Chỉ hình, nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp? - 2 HSTL 2. Bài mới:35' * HĐ1: Giới thiệu - Ghi đầu * HĐ2: Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi MT: Giải thích tại sao ta nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng * GV treo bảng phụ ghi sẵn câu hỏi + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ trong mũi? + Quan sát phía trong mũi em thấy có gì? + Hàng ngày khi dùng khăn sạch lau mặt em thấy trên khăn có gì? + Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? - Tổng kết: thở bằng mũi là hợp vệ sinh có lợi cho sức khoẻ - 2 HS đọc - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác NX bổ sung * HĐ3: Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc phải hít thở không khí có nhiều khói bụi MT: Nói được ích lợi và tác hại * Cách tiến hành - Bước 1: Làm việc theo cặp + Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành? + Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi? + Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào? - HS quan sát bức tranh 3, 4, 5 thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày + Nêu cảm giác khi bạn phải thở không khí có nhiều khói bụi? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Thở không khí trong lành có ích lợi gì? + Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì? -> GVKL: Không khí trong lành ...lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh - Chứa nhiều ô xi.. có lợi cho sức khoẻ - Không khíô nhiễm có hại cho sức khoẻ - Đọc KL (trang 7) 3. Củng cố - Dặn dò:2' + Tại sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng? - NX giờ học Bổ sung sau tiết dạy: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA A I- MỤC TIÊU: - Củng cố lại cách viết chữ hoa A thông qua bài tập ứng dụng ( đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định). - Viết đúng tên riêng: Vừ A Dính - Viết đúng câu ứng dụng -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chữ mẫu, bảng con, phấn màu. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1- KTBC: 3' - Kiểm tra đồ dùng HS 2- Bài mới:35' *HĐ 1: Giới thiệu bài - Giới thiệu, Ghi bảng .*HĐ 2HD viết chữ hoaA *GV đưa tên riêng -HS quan sát B1: Quan sát và nêu quy trình viết. + Trong tên riêng có những chữ hoa nào? -> Treo bảng các chữ hoa đó. + Hãy nhắc lại quy trình viết? -A, V, D. - A, V, D. - HS nhắc lại. - GV viết lại mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết chữ A, V, D. - nghe, theo dõi B2: Viết bảng - GV đọc chữ A, V, D. - 3 HS lên bảng viết. - Nhận xét, sửa sai. - Lớp viết bảng con .NX *HĐ 3:HD viết từ ứng dụng. - Yêu cầu 1 HS đọc. -> Vừ A Dính là tên 1 thiếu niên người dân tộc - HS đọc B1: Giới thiệu Hơ Mông, người đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng B2: Quan sát và nhận xét. B3: Viết bảng * HĐ4: HD viết câu ứng dụng B1: Giới thiệu B2: Quan sát - NX B3: Viết bảng *HĐ 5:HD viết vở 3- Củng cố- dặn dò.2' + Trong từ ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu HS viết bảng - Nhận xét, sửa sai. * Gọi HS đọc Giải thích: Câu tục ngữ này muốn nói anh em thân thiết, gắn bó như chân với tay nên lúc nào cũng yêu thương , đùm bọc nhau. + Trong câu ứng dụng các chữ có độ cao ntn? - Y/c HS viết bảng: Anh, Rách- NX - Yêu cầu quan sát kỹ mẫu - Yêu cầu HS viết bài - Chấm 7 – 10 bài-NX - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng,lớp viết bảng con.- Nhận xét. - 3 hs đọc - nghe - Viết bảng-NX - HS viết bài Rút kinh nghiệm - bổ sung: TIẾT 4: THỦ CÔNG GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết gấp tàu thuỷ 2 ống khói - Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói theo đúng quy trình kĩ thuật. - GDHS yêu thích gấp hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói.Tranh quy trình - Bút màu, kéo.Giấy nháp, giấy thủ công III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ:3' - KT đồ dùng của HS 2. Bài mới:35' * HĐ1: Giới thiệu bài - Ghi bảng * HĐ2: Quan sát - NX - GVgiới thiệu mẫu -HS quan sát - NX +Tàu thuỷ 2 ống khói có những điểm gì giống nhau? - 2 ống khói giống nhau, 2 tam giác ở 2 đầu giống nhau. + Tàu thuỷ dùng để làm gì? - Chở khách, vận chuyển hàng hoá * HĐ3: HD mẫu *Gọi 1 HS lên bảng mở tàu thuỷ mẫu ra - HS quan sát -Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông - 1 HS làm,lớp cùng làm theo -Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu giữa hình vuông -HS theo đõi -Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói - Đặt tờ giấy HVlên bàn, gấp lần lượt 4 đỉnh của HV vào gặp nhau tại O - Lật mặt sau, gấp lần lượt 4 đỉnh của HV vào đỉnh O - Lật tiếp mặt sauđiểm O - Lật lên được hình có 4 ô vuông, mỗi ô vuông có 2 tam giác. cho ngón tay trỏ vào khe giữa của 1 ô vuông dùng ngón tay cái đẩy lên, làm như vậy với ô vuông đối diện ta được ống khói - Lồng 2 ngón tay trỏ vào phía dưới 2 ô còn lại kéo sang 2 bên - Yêu cầu HS làm nháp - HS nghe - quan sát - 1 - 2 HS lên bảng - HS thực hành gấp 3. Củng cố - Dặn dò:2' - NX giờ học - Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau Bổ sung sau tiết dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 9
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_tuan_1_ban_3_cot.doc