Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 7
Tiết 2+3 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương, húi cua.
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
- Học sinh biết kể một đoạn của câu chuyện. Học sinh M3+ M4 kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
-Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.
*GDKNS:
- Kiểm soátt cảm xúc.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 7
...................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 3: TẬP ĐỌC: BẬN(59) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được CH 1,2,3). Học thuộc được một số câu thơ trong bài. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,... - Biết đọc bài văn với giọng vui, sôi nổi. - Giáo dục học sinh yêu quý và trân trọng việc làm của mỗi người. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. *GDKNS: - Tự nhận thức. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - 2 HS đọc lại câu chuyện: Trận bóng dưới lòng đường, nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó: - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: Trời thu/ bận xanh/ Sông Hồng /bận chảy/ Cái xe/ bận chảy/ Lịch bận /tính ngày/ - GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ “vào mùa, đánh thù”. d. Đọc đồng thanh * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,...) - HS chia đoạn (3 khổ như SGK). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: + Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì? + Bé bận những việc gì? - GV nói: Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập khóc GV lưu ý HS: Cười... cũng là em đang bận rộn với công việc của mình. + Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui? + Em có bận không? Em thường bận rộn với những công việc gì? - Với những công việc bận rộn như vậy em thấy thế nào? *GV chốt: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. - Trời thu, bận xanh, xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu... - Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi. - HS chú ý nghe. - HS nêu theo ý hiểu. VD: vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui... - HS tự liên hệ. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ. - Thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4). - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4). 5. HĐ ứng dụng (1 phút) 6. HĐ sáng tạo (1 phút) => Đọc trước bài: Các em nhỏ và cụ già. - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. - Sưu tầm và luyện đọc các bài thơ có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài thơ đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau bài học HS có khả năng: - Phân tích được các hoạt động phản xạ. - Nêu được một vài VD về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. - Thực hành một số phản xạ. - GD HS thói quen TDTT để giữ gìn sức khỏe. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng ra quyết định. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK trang 28, 29. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Tổ chức cho HS vận động nhẹ nhàng ( xoay các khớp cổ, khớp cổ tay, ...) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh thực hiện. - Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: Phân tích được hđ phản xạ. Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. Thực hành thử phản xạ đầu gối và trả lời câu hỏi. * Cách Tiến hành: Việc 1: Hoạt động phản xạ *Mục tiêu: Phân tích được hđ phản xạ. Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. * Cách Tiến hành: - Nêu yêu cầu: Quan sát H1, đọc mục bạn cần biết và thảo luận trả lời câu hỏi: + Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật nóng? + Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? + Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại gọi là gì? - Nhận xét câu trả lời. + Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ? *GVKL: Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản ứng trở lại gọi là phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển phản xạ này. Việc 2: Phản xạ đầu gối *Mục tiêu: Thực hành thử phản xạ đầu gối và trả lời câu hỏi. * Cách Tiến hành: - HD HS thực hành như hình 2/29. + Em tác động như thế nào vào cơ thể? + Phản ứng của chân như thế nào? + Do đâu có phản ứng như thế? *GVKL: Cần bảo vệ tủy sống để duy trì chức năng hoạt động của nó. - Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời. + Rụt tay lại. + Tủy sống. + Phản xạ. - Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản ứng trở lại gọi là phản xạ. VD: ngửi tiêu: hắt hơi; giật mình khi nghe tiếng động lớn,... - Thực hành theo nhóm. - Dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối. - Chân bật ra phía trước. - Do tủy sống điều khiển. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài. - Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan thần kinh? - Thực hiện giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh và các cơ quan khác trên cơ thể. Phổ biến kinh nghiệm của bản thân cho mọi người trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. - Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường (BT2). - Phân biệt từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh. - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ) ở BT1. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: “Chanh= Chua - Cua =Cắp” - HS lên bảng làm lại BT2 tiết TLV tuần 6. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - HS tham gia chơi. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu: Nắm được 1 kiểu so sánh: So sánh sự vật với con người. *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - GV nhận xét chốt lại lời đúng. *GVKL: Các hình ảnh so sánh trong câu thơ này là so sánh giữa các sự vật với con người. Bài 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào? + Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tại nạn cho cụ già ở đoạn nào? - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp: Đáp án: a. Trẻ em như búp trên cành b. Ngôi nhà như trẻ thơ c. Cây pơ mu in như người đứng canh d. Bà như quả ngọt chín rồi - HS nêu yêu cầu bài tập - Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. - Cuối đoạn 2, 3. - HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp để làm bài – Chia sẻ trước lớp (3- 4 HS lên bảng làm bài). Đáp án; a. Chỉ hoạt động: cướp bóng, bấm bong, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, sút bóng, chúi. b. Chỉ hoạt động: hoảng sợ, tái cả người. 4. HĐ ứng dụng (3 phút) 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Viết một đoạn văn ngắn có từ chỉ hoạt động, trạng thái và sử dụng phép so sánh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2: TOÁN: GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số với số lần). - Rèn kĩ năng thực hiện tính toán gấp một số lên nhiều lần. - Giáo dục học sinh đam mê Toán học, giáo dục tính cẩn thận khi làm bài. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 (dòng 2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: SGK, Một số sơ đồ như SGK. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu bài tập có sử dụng bảng nhân 7 và đưa ra đáp án. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Thực hiện gấp một số lên nhiều lần. * Cách tiến hành: - Treo bảng phụ ghi sắn bài toán. - GV gọi HS nêu bài toán. - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - Vẽ đoạn thẳmg AB có độ dài 2 cm vào vở ô li. - Cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. GV yêu cầu HS nêu cách vẽ. - GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến để nêu phép tính độ dài của đoạn thẳng CD. - Cho HS làm vở rồi chữa bài. - GV hỏi: + Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế nào? + Muốn gấp 4kg lên 2 lần ta làm thế nào? + Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? *GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần. - QS và nhẩm bài. - HS nêu bài toán. - HS nghe và thực hành vẽ. - HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ. - HS giải bài toán vào vở nháp. - HS trả lời miệng: + Ta lấy 2 cm nhân với 3. + Ta lấy 4 nhân với 2. + ta lấy số đó nhân với số lần. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hiện được gấp một số lên nhiều lần. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. Bài 2: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - Giáo viên nhận xét, chốt kết quả. Bài 3 (dòng 2): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, đánh giá. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Năm nay tuổi của chị là: 6 x 2= 12 ( tuổi) - Học sinh nghe. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Số quả cam mẹ hái được là: 7 x 5= 35(quả cam) - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh lắng nghe. 4. HĐ ứng dụng (2 phút): 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - Về nhà luyện tập thêm về gấp một số lên nhiều lần. - Thử tìm kết quả khi gấp số tuổi của bố (mẹ) lên một số lần. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 1: CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT): BẬN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT 2). - Làm đúng BT 3a. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần en/oen. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Sách giáo khoa, bảng phụ. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Nêu nội dung bài hát. - 3 HS viết trên bảng lớp: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi,... - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc bài thơ một lượt. + Bé bận làm gì? + Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn thơ viết theo thể thơ nào? + Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. - 1 Học sinh đọc lại. - bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng. - Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn. - thể thơ 4 chữ. - Đoạn thơ có 2 khổ thơ, có 14 dòng, khổ cuối có 8 dòng. - Những chữ đầu câu phải viết hoa - Học sinh nêu các từ: cấy lúa, khóc cười, thổi nấu, ánh sáng,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Lắng nghe. - HS viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập, điền tiếng có vần en/oen (BT2). Làm đúng BT 3a. *Cách tiến hành: Bài 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống. - Giáo viên tổng kêt trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3a: - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh tham gia chơi. => Đáp án: nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát. - Học sinh làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp). - Chia sẻ kết quả trước lớp. 6. HĐ ứng dụng (1 phút): 7. HĐ sáng tạo (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa vần en/oen. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát đó cho thật đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2), Bài 2( cột 1,2,3), bài 3, Bài 4 (a,b). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Sách giáo khoa. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_cong_van_2345_tuan_7.docx