Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 6

Tiết 2+3:

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):

BÀI TẬP LÀM VĂN

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.

 - Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được.

- Kể được lại câu chuyện Bài tập làm văn

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời nhân vật: “tôi” với lời mẹ.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

 -Giáo dục HS tính trung thực và biết giữ lời hứa. Lời nói phải song hành với việc làm.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

 

docx 37 trang linhnguyen 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 6

Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 6
3. Luyện tập thực hiện các phép tính có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Thử thực hiện phép chia các số có 3 chữa số cho số có 1 chữ số.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC: 
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 	- Hiểu nội dung: Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. Học thuộc lòng 1 đoạn văn (HS M1 học thuộc lòng 2 câu).
 	(Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.)
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,...
 	- Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
 -Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết,
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí.
*GDKNS:
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định. 
- Đảm nhận trách nhiệm. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
+ Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn? 
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra? 
+ Bài đọc giúp em điều gì? 
- GV kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
- Hát bài: Bài ca đi học.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe 
- Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
+ Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.//
+ Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//.
d. Đọc toàn bài: 
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (nao nức, tựu trường, nảy nở,...)
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
+ Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới tựu trường?
*GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em... ai cũng hồi hộp... khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên.
- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- HS đọc thầm đoạn 1+2.
- Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu
- Lá ngoài đường rụng nhiều 
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám đi từng bước nhẹ 
4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1 (hoặc đoạn 3) trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm - cả lớp
- Giáo viên đọc đoạn1.
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ giọng đọc cho nhau.
*Chú ý giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, đầy cảm xúc; nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
 Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// Tôi quên thế nào đượcnhững cẩm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//.
- Gọi các nhóm thi đọc.
- Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp đôi.
- Đọc nâng cao trong N 2.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Nhận xét.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) 
- VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài văn đó.
=> Đọc trước bài: Trận bóng dưới lòng đường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1):
VỆ SINH CƠ QUAN NƯỚC TIỂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
 -Biết giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
 -GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ thể.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GDKNS: 
- Giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Các hình minh họa SGK/ 25. Sơ đồ cơ quan bài tiết.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
+ Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Nêu tác dụng của từng bộ phận?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng
- HS hát bài: Con chim non.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe – Mở SGK
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách Tiến hành: 
Việc 1: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. 
* Cách Tiến hành: 
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta cần giữ vvệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
GVKL: Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng.
Việc 2: Cách đề phòng
*Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
* Cách Tiến hành:
- Nêu yêu cầu: quan sát H2,3,4,5 và thảo luận:
+ Các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Nhận xét các nhóm.
+ Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao ta cần uống đủ nước?
GVKL: Cần uống đủ nước, mặc quần áo sạch sẽ, giữ vệ sinh cơ thể.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Cử đại diện trả lời:
+giúp các bộ phận ngoài luôn sạch sẽ, không hôi hàm, không ngứ ngáy hoặc nhiễm trùng,...
- Quan sát hình.
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Cử đại diện trả lời.
- Các nhóm khác chia sẻ thêm thông tin
- Tắm rửa, thay quần áo,...
- Bù quá trình mất nước, tránh sỏi thận.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài.
- Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Thực hiện giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu và các cơ quan khác trên cơ thể. Phổ biến kinh nghiệm của bản thân cho mọi người trong gia đình.
=> Xem trước bài “Cơ quan thần kinh”
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC
DẤU PHẨY(50)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. Ôn tập về dấu phẩy.
 -Rèn kĩ năng đặt dấu phẩy đúng vị trí.
 - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. 
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn 3 câu văn của bài tập 2, vở bài tập.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Hát bài hát: Mái trường mến yêu.
- GV gọi 2 Hs làm miệng BT 1 và 3 (tiết LTVC, tuần 5).
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS hát.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
*Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ.
*Cách tiến hành: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp
Mở rộng vốn từ
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (Phiếu HT)
Bài 1: Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới.
- Gv hướng dẫn học sinh: 
- B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ gì? 
- B2: Ghi bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi bằng một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như gợi ý, khớp với ô trống là đúng.
- B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở cột tô màu.
- Gv hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học sinh nêu từ cần điền.
*GVKL: Đây là các từ dùng để chỉ các họat động trong trường học.
VD: + Dòng 1: LÊN LỚP
 + Dòng 2: DIỄU HÀNH
 + Dòng 3: SÁCH GIÁO KHOA
 + Dòng 4: THỜI KHÓA BIỂU
 + Dòng 6: RA CHƠI ()
 + Dòng 11: CÔ GIÁO.
*Từ ở ô tô màu: LỄ KHAI GIẢNG.
- Đọc nối tiếp cả bài 1, lớp đọc thầm, quan sát ô chữ, từ điền mẫu.
- Hs lắng nghe.
- Trao đổi theo cặp, điền vào phiếu.
+ Từng học sinh đọc lần lượt từ đã điền theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe, hoàn thiện vào vở bài tập.
3. HĐ thực hành (15 phút):
*Mục tiêu: Ôn tập củng cố kĩ năng về dấu phẩy.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp
Bài 2: 
+ Điền dấu vào chỗ thích hợp trong các câu sau.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp.
- Lời giải:
a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
4. HĐ ứng dụng (3 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tìm thêm các từ ngữ về trường học.
- Viết các câu văn mà em thích, sử dụng dấu phẩy để tách các cụm từ trong câu đó cho hợp lý.
- Về tìm và giải các ô chữ trên tờ báo, tạp chí dành cho thiếu nhi.
- Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2:
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt chia).
 -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
 -Giáo dục học sinh đam mê Toán học.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và đáp án tương ứng.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
Bài 1: 
a)
- Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.
b) Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu b.
- Hướng dẫn HS: 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
Bài 2: 
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.
*GV củng cố kiến thức về tìm của một số.
Bài 3: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Học sinh nêu:
48 2
 4 24
 8
 8
 0
*4 chia 2 được 2, viết 2, 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0.
*Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.
- Học sinh nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp:
 của 20cm là 5cm.
 của 40km là 10km.
 của 80kg là 20kg.
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp:
 Giải: 
 Số trang My đã đọc là: 
 84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số: 42 trang
3. HĐ ứng dụng (2 phút):
4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Thử tìm cách thực hiện phép chia các số có 3 chữ số, 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT):
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe – viết, trình bày đúng một đoạn văn trong bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học”.
- Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x (BT3a).
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng lớp viết 2 lần BT2. Bảng phụ làm BT3a.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
- Nêu nội dung bài hát.
- 3 HS viết trên bảng lớp: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao,...
- Lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc bài thơ một lượt.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết.
- 1 Học sinh đọc lại.
- Bài viết có 3 câu.
- Viết hoa những chữ đầu câu: Cũng, Họ.
- Học sinh nêu các từ: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng,...
- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.
- Lắng nghe.
- HS viết bài.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Phân biệt được cặp vần khó eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x (BT3a).
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống eo hay oeo.
Bài 3a: 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp.
=> Đáp án: 
Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu.
 - Học sinh làm cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp).
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
=> Đáp án: Siêng năng; xa; xiết
6. HĐ ứng dụng (1 phút):
7. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.
- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát đó cho thật đẹp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_cong_van_2345_tuan_6.docx