Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 4
TiẾT 2+3 :TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
NGƯỜI MẸ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người mẹ rất yêu con.Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (Trả lời được các câu hỏi SGK).
- Cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (hớt hải, khẩn khoản, ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
-Thấy được tình cảm của những người mẹ dành cho con cái, từ đó biết trân trọng, yêu thương và kính trọng mẹ.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.
*GDKNS:
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 4
. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào? + Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường? + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên? *GVKL: Bài đọc nói về tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. - Không khí mát dịu: Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. - Dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn bọc vở, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên. - Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường. - Ông dạy bạn chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên. - Bạn nhỏ rất yêu quý ông của mình. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 4 trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Gv đọc đoạn 1 và 4 trong bài. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở đoạn 1và 4. - Gọi 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. - Gọi 2 HS thi đọc cả bài. - Gv cùng cả lớp bình chọn người đọc hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe. - 3 HS thi đọc, cả lớp theo dõi. - 2 HS thi đọc cả bài - Nhận xét. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ, bài văn có chủ đề tương tự. =>Đọc trước bài: Người lính dũng cảm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... Tiết 4:TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch. -Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. -GD HS ý thức học tập đúng đắn. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. - Kĩ năng ra quyết định. *GDBVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí, có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Hình minh hoạ trang 16,17 SGK (phóng to). - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) + Máu được chia thành mấy phần, kể ra? + Huyết cầu đơ có hình dạng và nhiệm vụ như thế nào? + Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng. - Trả lời. - Lắng nghe – Mở SGK. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch. * Mục tiêu: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong hình đang làm gì? - Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch của nhau trong 1 phút. - Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung thực hành trang 16. - Gọi HS đọc nội dung cần biết trang 16. *GVKL: Đặt tay vàota có thể nghe và đếm được nhịp đập của tim. Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn. * Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. * Cách Tiến hành: - Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn. + Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ? + Có mấy vòng tuần hoàn? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? - Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. * GVKL: Hoạt động của vòng tuần hoàn... - Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn. - Tuyên dương HS có tinh thần hợp tác tốt trong nhóm. - Làm việc cá nhân. - Nghe nhịp tim và bắt mạch cho nhau. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành. - Thực hành và báo cáo kết quả trước lớp. - Vài HS đọc. + Ta có thể nghe và đếm được nhịp đập của tim. - Quan sát tranh. - 3 HS lên bảng. - Có 2 vòng tuần hoàn - 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, lớp nhận xét. - Học sinh trả lời: + Động mạch: đưa máu từ tim đi khắp cơ thể. + Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. + Mao mạch: nối động mạch với tĩnh mạch. - ND trang 17/ SGK. - HS vẽ ra giấy A4 - Đánh giá sản phẩm đúng, đẹp và nhanh. 3. HĐ ứng dụng (5 phút 4. HĐ sáng tạo (5 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học. - Xem trước bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4:TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : BÀI 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. 2. Kĩ năng: Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập, tranh ảnh. Giấy khổ to, bút dạ. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l - HS hát bài: Giơ tay lên nào. - Mở SGK. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) * Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim. * Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, viết ra giấy những hiểu biết về hoạt động của tim. + Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào co bóp, đẩy máu đi kháp cơ thể? + Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc? - Hãy so sánh nhịp tim của em khi vừa học xong tiết thể dục với một tiết học bình thường; so sánh nhịp tim người lớn với nhịp tim trẻ em. *Kết luận: Tim luôn hoạt động, khi ta vận động, nhịp đập của tim nhanh hơn mức bình thường, nêu vui chơi quá sức tim bị mệt. Cần phải bảo vệ tim. Hoạt động 2: Nên và không nên * Mục tiêu: Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK /19, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Theo em, các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? - Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. + Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch? * Kết luận: Để bảo vệ tim mạch cần sống vui vẻ, ăn uốg điều độ đủ hất, không sử dụng chất kích thích,... - Thảo luận nhóm đôi - Ghi ra giấy, đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Tim - Tim ngừng đập. - Vài HS nêu kết quả so sánh, lớp nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát, thảo luận nhóm 4, cử đại diện trình bày + H2: ném bóng, nên làm, tốt cho tim mạch. + H3: Chăm sóc cây, nên làm, việc làm rất phù hợp. + H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng, không nên, ảnh hưởng xấu đến tim mạch. + H5: Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, nên + H6: Không nên, kích thích không tốt đến tim mạch. - Tùy cá nhân HS. - Học sinh nêu. - Học sinh trả lời. - Học sinh nghe, ghi nhớ. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nếu...thì”. - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. - Học sinh tham gia chơi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: “AI LÀ GÌ?” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Mở rộng vốn từ về gia đình. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì? - Biết sử dụng từ ngữ đúng chủ điểm, phân biệt được kiểu câu Ai (cái gì - con gì) là gì? - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập (BT1); Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 (bảng nhóm). - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - HS hát. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ về gia đình. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì? *Cách tiến hành: Bài 1: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2: (Nhóm - Lớp) - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - GV cùng lớp nhận xét và hướng dẫn: Cần đọc và hiểu nội dung câu tục ngữ -Xếp theo yêu cầu. - GVKL thống nhất đáp án. Bài 3: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp: Nói và nhận xét cho nhau. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói về các nhân vật đúng kiểu câu. - Trao đổi nhóm đôi. - HS thảo luận viết nhanh ra phiếu học tập. - Ông bà, chú cháu, anh chị,.. - Trình bày trên bảng nhóm. - Cả lớp nhận xét, bổ sung, ghi vào vở bài tập. Cha mẹ đối với con cái Con cháu đối với ông bà Anh chị em với nhau c , d a , b e, g - Thực hiện trao đổi theo cặp. - 1 số cặp trình bày kết quả trước lớp: a) Tuấn là anh trai của Lan. b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. c) Bà mẹ là người rất thương con. d) Sẻ non là người bạn rất đáng yêu. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các câu theo mẫu: “Ai (cái gì – con gì) là gì? 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tiếp tục tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 2:TOÁN: BẢNG NHÂN 6 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. - Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6). - Giáo dục học sinh yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. - HS: SGK, bộ mô hình toán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Truyền điện - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính và kết quả của các bảng nhân đã học - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút) * Mục tiêu: Bước đầu lập được bảng nhân 6 và học thuộc bảng nhân 6. * Cách tiến hành: Cá nhân – Cả lớp - GV lấy và yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. + Như vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Ta có mấy chấm tròn? Ta viết như thế nào? - GV ghi bảng. - Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa - GV lấy gắn bảng. + 6 được lấy mấy lần? Ta viết thành phép nhân nào? Thực hiện tương tự với phép nhân:6 x3. + Em tính kết quả 6 x 3 như thế nào? - GV HD HS tính 6 x 3 = 6 x 2 + 6 =18: + Hai tích liền nhau của bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Tìm tích liền sau như thế nào? - Có 2 cách tính trong bảng nhân: + Dựa vào phép cộng. + Dựa vào tích liền trước. - GV cùng HS hoàn thành bảng nhân 6. - Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 6. - Yêu cầu học sinh đọc xuôi, đọc ngược -che kết quả - học thuộc tại lớp. - GVKL về cách tìm KQ của bảng nhân 6. - HS lấy một tấm bìa 6 chấm tròn. - 6 chấm tròn được lấy 1 lần. - Ta viết 6 x1 =6. - HS thực hiện. - 6 được lấy 2 lần. 6 x 2 = 6 + 6 = 12. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nêu cách tính: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 - Học sinh nghe. - HS lần lượt nêu kết quả từng phép nhân. -Thực hiện đọc. 3. HĐ thực hành (16 phút) * Mục tiêu: Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân. * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp Bài 1: - Chữa bài, đánh giá. Bài 2: - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: - GV Củng cố 2 tích liền nhau trong bảng nhân. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Báo cáo kết quả trước lớp: 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6 6 x 6 = 36 6 x 3 = 18 6 x 8 = 48 6 x 5 = 30 9 - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Báo cáo kết quả trước lớp: Số lít dầu trong 5 thùng có là: 5 x 6 = 30 (l) Đáp số: 30 l dầu - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (2 phút): 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Học thuộc bảng nhân 6. - Tìm hiểu bảng chia 6 qua bảng nhân 6. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TiẾT 1;CHÍNH TẢ (NGHE –VIẾT): I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi (đoạn văn trong bài: Ông ngoại). - Tìm đúng 2 - 3 tiếng có vần oay (BT2). - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn r/d/gi. - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu r/d/gi. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết nội dung BT3a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Hát: “Mùa hè đến” - Lắng nghe. - Mở SGK. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. + Khi đến trường, ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn? + Trong đoạn văn có hình ảnh nào đẹp mà em thích? b. Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn gồm mấy câu? - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. - 1 Học sinh đọc lại. - Ông dẫn cậu đi lang thang các lớp học, cho cậu gõ tay vào chiếc trống trường. - Hình ảnh cậu bé ghi nhớ mãi tiếng trống . -có 3 câu, câu đầu đoạn văn viết lùi vào 1 ô. + Những chữ đầu câu: Trong, Ông, Tiếng. - Học sinh nêu các từ: Vắng lặng, loang lổ, trong trẻo. - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Lắng nghe - Học sinh viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: - Tìm đúng 2 - 3 tiếng có vần oay (BT2). - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn r/d/gi. *Cách tiến hành: Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay (Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp) Bài 3a: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đún
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_cong_van_2345_tuan_4.docx