Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 2

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):

AI CÓ LỖI ?

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.

 - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

 

docx 37 trang linhnguyen 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 2

Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 2
Bước đầu biết đọc diễn cảm.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu học sinh tự luyện đọc cá nhân.
- Thi đọc trong nhóm, cá nhân
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm đọc
- Các nhóm luyện đọc nối tiếp đoạn
- Các nhóm thi đọc tiếp sức đoạn.
- Cá nhân các nhóm thi đọc từng đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- 2 HS thi đọc toàn bài (M3, M4)
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN luyện đọc lại bài văn cho hay hơn
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tìm và học các trò chơi khác, hướng dẫn các bạn cùng tham gia chơi với mình.
=> Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 7: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ 1 lần).
- Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ , hiệu.
 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có 1 phép cộng hoặc một phép trừ)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính cộng, trừ.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(a), Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- TC: Làm đúng - làm nhanh
Cho HS thi làm nhanh 3 phép tính cuối của BT 2 (tiết trước)
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng.
- HS thi làm nhanh ra bảng con, ai xong trước sẽ giơ bảng trước.
- Lắng nghe
2. HĐ thực hành (27 phút):
* Mục tiêu: Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số; tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
Chú ý rèn kĩ năng cộng có nhớ (sang hàng chục) cho đối tượng M1 
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
PASTE 
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Lưu ý: Bài này Y/C HS trình bày thẳng hàng, thẳng cột, không cần kẻ bảng.
- Câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài:
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Dòng 1 ghi gì?
+ Dòng 2 ghi gì?	
+ Dòng 3 ghi gì?
 => Tính và điền số thíc hợp vào chỗ trống.
- Nhận xét, chốt KT 
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- Quan sát HS làm bài
- Đánh giá và nhận xét bài làm của một số em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS.
Bài 5: (BT chờ - M4)
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS
- Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp)
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Sau khi nghe Gv hướng dẫn, học sinh tự làm bài cá nhân.
- 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp
- HS tự tìm hiểu nội dung và làm bài cá nhân.
- 1 HS có kết quả đúng chia sẻ kết quả trước lớp.
Giải
 Cả hai ngày bán được:
 415 + 325 =740 ( kg )
 Đáp số: 740 kg
- HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành
Giải:
Số học sinh nam của khối 3 là:
165 – 84 = 81 (học sinh)
Đáp số: 81 học sinh
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
- Về nhà làm nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 	- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .
 	- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 (miệng)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 4
- HS: SGK, bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số”
- Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở?
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp rồi ghi kết quả ra bảng con.
- giơ bảng ngay sau khi tính xong 
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học. 
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn tập các bảng nhân
- GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng nhân đã học 2, 3, 4, 5
(Lưu ý rà soát các đối tượng M1, M2)
Việc 2: Làm bài tập:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp.
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và cách trình bày.
=> Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả câu c
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Lưu ý: Phép tính là 4 x 8
- HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra chéo)
- Báo cáo kết quả với GV
- Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp
- Làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ két quả trước lớp
Giải:
Số cái ghế trong phòng có là:
4 x 8 = 32 (cái)
Đáp số: 32 cái ghế 
 3. HĐ sáng tạo (3 phút):
Bài 4: (Làm miệng)
- Gv giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho nhanh 
4. HĐ ứng dụng (1 phút):
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nêu cách tính (M3, M4)
- Làm nhẩm
- Nêu kết quả và giải thích cách làm
+ Cách 1: cộng 100 + 100 + 100
+ Cách 2: 100 x 3 
- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
- Xem trước bảng nhân 6 và tìm hieur về cách xây dựng chúng. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
 	- Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng nhận diện và đặt câu dạng “Ai là gì?”
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD KNS: Trẻ em có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu và cũng có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,...
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, phiếu HT ghi nội dung BT2
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Cho lớp hát
+ Nêu nội dung bài hát?
- GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ
- HS nêu
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : 
- Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
- Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - nhóm - Lớp)
- GV chia nhóm 4 –Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm trên phiếu học tập 
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả 
=> KL: Trẻ em có nhiều quyền lợi, trong đó có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu; bên cạnh đó trẻ em cũng có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,...
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- GV hướng dẫn Hs là câu a)
Lưu ý: Ở bài tập này, GV cần giảng giải chậm và rõ ràng để dẫn dắt HS hiểu vấn đề. VD:
+ 1 em đọc lại cho cô câu a)
+ Câu này được viết theo mẫu câu nào?
(Ai - là gì?)
+ Như vậy, câu này có 2 bộ phận, bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi “Ai?”, bộ phận thứ 2 trả lời cho câu hỏi “là gì?”. Vậy em nào cho cô biết, trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi : “Ai?”
+ Bộ phận nào trả lời câu hỏi “ là gì?”
.....
=> Chốt KT: Để biết bộ phận đó trả lời cho câu hỏi nào, ta cần xác định câu đó được viết theo mẫu câu nào.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- HD mẫu: 
+ Ở câu a), bộ phận nào được in đậm?
(Cây tre)
+ Bộ phận “Cây tre” trả lời cho câu hỏi nào?
(Cái gì?)
+ Vậy em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận này.
- HS làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm 4 - Thống nhất KQ
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận
+ Các từ chỉ trẻ em: Thiếu niên, nhi đồng, trẻ con
+ Chỉ tính nết của trẻ em: Hồn nhiên, lễ phép, thật thà,..
+ Chỉ tình cảm của trẻ em: Yêu quý, chiều chuộng, săn sóc,..
- Ghi bài vào vở 
- HS tự tìm hiểu câu b) và c)
- Thảo luận thống nhất kết quả trong cặp - Điền kết quả vào phiếu (gạch chân) 
- Đại diện cặp trình bày kết quả trước lớp.
- HS theo gơi ý của GV tự làm bài cá nhân
- Chia sẻ trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê VN?
b) Ai là chủ nhân tương lai của đất nước?
c) Đội TNTPHCM là gì?
3. HĐ ứng dụng (3 phút): 
- Đặt câu theo mẫu nói về thiếu nhi (miệng)
- HS thi đua đặt câu theo mẫu Ai là gì
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Cần chăm chỉ học hành tốt để sau này góp phần xây dựng quê hương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Ă, Â.
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng:
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng"
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan
- Quan sát – Lắng nghe
- Theo dõi
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
-. Quan sát và nêu quy trình viết Ă, Â, L hoa:
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
 - Treo bảng các chữ mẫu.
 - Giáo viên vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình.
 .
-Viết bảng:
 Việc 2. HD viết từ ứng dụng:
 a. Giới thiệu từ ứng dụng:
 - Em có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không?
 => Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc Đông Anh, Hà Nội.
 b. Quan sát và nhận xét:
 - Từ ứng dụng có mấy chữ? Là những chữ nào?
 - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
 - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
 c. Viết bảng:
 Việc 3. HD viết câu ứng dụng:
 a. Giới thiệu câu ứng dụng:
 - Giải thích ý nghĩa: Ý nói chúng ta phải biết ghi nhớ công ơn những người đi trước, biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho ta hưởng thụ.
 b. Quan sát và nhận xét.
 + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
c. Viết bảng:
- Cho HS luyện viết bảng con
 - Có chữ Ă, Â, L.
- Nhắc lại quy trình viết.
- Lớp theo dõi.
 - 3 học sinh viết bảng lớp.
 - Lớp viết bảng con.
- Học sinh đọc Âu Lạc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Gồm 2 chữ Âu, Lạc.
- Chữ Â, L cao 2 ly rưỡi, còn lại cao 1 ly.
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh đọc.
- Lắng nghe để ghi nhớ
- Nêu các chữ hoa, độ cao các chữ trong câu ứng dụng.
- Ăn khoai, Ăn quả. 
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét bài viết của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Thực hiện như nội dung câu tực ngữ răn dạy.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về cách ứng xử với những người xung quanh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học 
- Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm 
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính, tính nhẩm và giải toán
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Làm BT 1 ( cột 1, 2,3 ) ; BT 2 ( cột 1, 2, 3 ) ; BT 3 (a ) ; BT 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, bảng kẻ đường gấp khúc BT4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Truyền điện- GV nêu phép tính nhân đầu tiên, gọi 1 HS nêu kết quả, sau đó HS nêu phép tính nhân tiếp theo và chỉ định 1 bạn nêu kết quả,...Cứ vậy truyền khắp lớp
- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương những em tham gia tích cực.
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS thi đua tham gia trò chơi. 
- Lắng nghe
- Ghi vở tên bài
 3. HĐ Luyện tập (30 phút): 
*Mục tiêu: 
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học 
- Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm 
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 
*Cách tiến hành:
Việc 1: Ôn tập các bảng chia
- GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng chia đã học 2, 3, 4, 5.
Việc 2: Làm bài tập 
Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp)
(Tập trung vào đối tượng M1)
Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp)
- Giáo viên hướng dẫn nhẩm.
200 : 2 =?
Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm
 Vậy: 200 : 2 = 100
(Tập trung vào đối tượng M2)
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)
Lưu ý câu lời giải
Bài 4: (Cả lớp)
- Trò chơi: Nối đúng, nối nhanh 
- Gv đề nghị trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn lên tham gia trò chơi 
- Tổng kết trò chơi
- Tuyên dương
- HS ôn lại các bảng chia đã học theo hình thức cá nhân – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trước lớp.
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau hia sẻ kết quả trước lớp
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp
a) 400: 2 = 200 b) 800 : 2 = 400
 600: 3 = 200 300 :3 = 100
 400 : 4 =100 800: 4 = 200
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Giải
Số cốc trong mỗi hộp có là
24 : 4 = 6 (cái)
Đ/S: 6 cái cốc
- Trưởng ban học tập điều hành
- HS tham gia chơi
 4. HĐ ứng dụng (1 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về ôn luyện thêm về bảng nhân, chia đã học.
- Xem trước bảng chia 6. Tìm cách xây dựng bảng chia 6
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_cong_van_2345_tuan_2.docx