Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 15
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm,.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên, phân biệt lời kể với giọng nhân vật ông lão.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Siêng năng, lười biếng, làm lụng, kiếm nổi,.).
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS:
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 15
ấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,4), 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu học tập (bài 3). - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: TBHT đưa ra các phép tính yêu cầu các bạn thực hiện: 578 : 3 230 : 6 905 : 5 - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu các phép chia a) Giới thiệu phép chia 560 : 8 - Giáo viên viết phép chia 560 : 8 - Giáo viên theo dõi học sinh thực hiện. - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại. b) Giáo viên giới thiệu phép chia 632 :7 - Giáo viên yêu cầu đặt tính, nêu cách tính. - Giáo viên chốt cách đặt tính và cách thực hiện tính. *Giáo viên giúp đỡ đối tượng M1, M2 + Ví dụ phần a với ví dụ phần b có gì giống nhau? khác nhau? + Ta cần chú ý điều gì khi thực hiện phép chia có dư? - Đặt tính. - Cách tính. + Tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (Từ hàng cao đến hàng thấp). + Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của thương. + Lần 2: Tìm chữ số thứ nhất của thương. + Lần 3: Tìm chữ số thứ nhất của thương. Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 hoăc 2 chữ số để chia (tùy từng trường hợp),... - Học sinh làm việc cá nhân (nháp) 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 trừ 56 bằng 0 Hạ 0; 0 chia 8 được 0; viết 0; 0 trừ 0 bằng 0 - 1 số học sinh nhắc lại cách thực hiện. Vậy 560 : 8 = 70 - Học sinh làm bảng con. - Trình bày cách đặt tính và cách thực hiện tính. + Cùng là phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có một chữ số,... + Khác: Phép chia ở phần a là phép chia hết, phép chia ở phần b là phép chia có dư - Khác: VD phần a là phép chia hết, VD phần b là phép chia có dư - ... số dư luôn nhỏ hơn số chia. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Bài tập cần làm; Bài 1 (Cột 1,2,4 ); Bài 2; Bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1 (cột 1,2,4): Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. *Giáo viên củng cố giải toán có lời văn liên quan đến chia số có ba chữ số cho số có một chữ số có dư. Bài 2: Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Giáo viên tổ chức cho 2 đội học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết, trường hợp có dư). Bài 1 (cột 3): (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) 50; 70; 120 b) 70; 80; 120 (dư 5). - Học sinh nghe. - Học sinh làm bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Bài giải: Thực hiện phép chia ta có: 365 : 7 = 52 (dư 1) Năm đó gồm 52 tuần lễ và 1ngày Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày - Học sinh tham gia chơi. + 185 : 6 =30 (dư5 ) là đúng. + 283 : 7 = 4 (dư 3) là sai. - Học sinh nhận xét. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: a) 130 b) 120 (dư 1) 3. HĐ ứng dụng (2 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Có 775 quả cam được xếp đều vào 5 thùng. Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu quả cam? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tuần thứ nhất bán 450 quyển truyện. Tuần thứ hai bán số truyện bằng số truyện của tuần thứ nhất bán được. Hỏi số truyện tuần thứ hai bán được ít hơn số truyện tuần đầu bán là bao nhiêu quyển? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết cách sử dụng bảng nhân làm các bài tập: 1, 2, 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải toán qua các bài tập. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các tâm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung liên quan đến bảng nhân đã học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng nhân làm các bài tập. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiêu bảng nhân. - Treo bảng nhân như trong Toán 3 lên bảng. - Yêu cầu đếm số hàng, số cột trong bảng. - Yêu cầu học sinh đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ ba trong bảng. - Các số vừa học xuật hiện trong bảng nhân nào đã học. - Giáo viên kết luận. Việc 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép nhân 3 x 4. - Yêu cầu học sinh thực hành tìm tích của một số cặp số khác. - Giáo viên chốt rút ra bảng nhân (sách giáo khoa trang 74) - Quan sát bảng nhân - Bảng có 11 hàng và 11 cột. - Đọc các số: 1, 2,3,..., 10. - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. - Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2. - Học sinh thực hành. - Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống. - Một số học sinh lên tìm trước lớp. Học sinh lần lượt chia sẻ trước lớp. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng các bảng nhân vào giải các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét chung. - Yêu cầu 4 học sinh nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Cá nhân – Lớp - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp. - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh nối tiếp nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính trong bài. - Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 9 Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 10 Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 - Học sinh nhận xét. - Học sinh tự làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải Số huy chương bạc là: 8 x 3 = 24 ( huy chương ) Tất cả có số huy chương là: 24 + 8 =32 ( huy chương) Đáp số: 32 huy chương 3. HĐ ứng dụng (2 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân. Áp dụng làm bài tập sau: Lớp 3A có 7 học sinh thi học sinh giỏi. Cả khối lớp Bốn có số học sinh thi học sinh giỏi gấp 5 làn số học sinh thi học sinh giỏi cuẩ lớp 3A. Hỏi cả khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh thi học sinh giỏi? - Suy nghĩ và giải bài tập sau: An năm nay 8 tuổi. Tuổi của bà An gấp 9 lần tuổi của An. Hỏi năm nay bà An bao nhiêu tuổi? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT 1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết ( hoặc nói ) được câu có hình ảnh so sánh (BT 3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT 4). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh hát. - 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14. - Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh. *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1: Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Gắn kết quả, chữa bài. - Giáo viên, học sinh nhận xét ,bổ sung. + Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? + Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta? - Yêu cầu học sinh ghi vào vở. + Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết? Bài tập 2: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. *Giáo viên củng cố hiểu biết tên các dân tộc thiểu số, gắn với đời sống của dân tộc ít người ở các miền đất nước. *Việc 2: Luyện tập về so sánh Bài tập 3: Làm việc nhóm 4 -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Học sinh cùng quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong mỗi tranh? + Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả bóng? - Giáo viên nhận xét. Bài tập 4: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống. - Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách dùng hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - Thống nhất kết quả + Là các dân tộc ít người +... thường sống ở miền núi,... + Các dân tộc thiểu số sống ở phía Bắc: Tày, Nùng, Dao,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Trung: Vân Kiều, Khơ-mú,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Nam: Khơ-me, hoa, Xtiêng,... - Học sinh làm vào vở. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Học sinh chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a/ bậc thang, b/nhà rông c/ nhà sàn, d/ Chăm - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm - Học sinh quan sát tranh và và thực hiện các yêu cầu: + Tranh 1: Mặt trăng và quả bóng. + Mặt trăng tròn như quả bóng. + Học sinh nối tiếp chia sẻ các sự vật trong các tranh còn lại (...) - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a/ như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b/ như đổ mỡ c/ như núi 3. HĐ ứng dụng (3 phút) 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thi hát các bài hát, đọc các bài ca dao, viết về các dân tộc. - Sưu tầm, tìm các câu ca dao, tục ngữ trong kho tàng văn học Việt Nam có sử dụng phép so sánh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA L I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa L. - Viết đúng, đẹp tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Lời nói... cho vừa lòng nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - HS lên bảng viết: Yết Kiêu, Khi, một dạ, một lòng. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Học sinh tham gia thi viết. - Lắng nghe. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng chữ L. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Lê Lợi + Em biết gì về Lê Lợi? => Lê Lợi là một vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Viết bảng con. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. - L. - Học sinh nêu lại quy trình viết. - Học sinh quan sát. - Học sinh viết bảng con: L. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Học sinh nói theo hiểu biết của mình. - 2 chữ: Lê Lợi. - Chữ L cao 2 li rưỡi, chữ ê, ơ, i cao 1 li. - Học sinh viết bảng con: Lê Lợi. - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Học sinh viết bảng: Lời nói, Lựa lời. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 2 dòng chữ hoa L. + 1 dòng tên riêng Lê Lợi. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hành khi nói năng cần lựa chọn lời nói cho phù hợp. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ về khuyên răn con người khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình thấy dễ chịu và hài lòng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: TIẾT 74: GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng bảng chia. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng bảng chia để làm phép tính chia và giải toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng chia như sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung trò chơi liên quan đến bảng chia đã học. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hành thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Củng cố các bảng chia đã học * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiêu bảng chia. - Treo bảng chia như trong bài lên bảng và giới thiệu cho học sinh. + Yêu cầu học sinh đếm số trong hàng đầu tiên của bảng. + Đây là các số thương của hai số. + Yêu cầu học sinh đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là số chia. + Các ô còn lại trong bảng chính là số bị ch
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_cong_van_2345_tuan_15.docx