Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 11

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):

ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

- Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc 1 đoạn của câu chuyện Đất quý, đất yêu.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (du lịch, Ê-ti-ô-pi-a, cởi giày ra,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDKNS:

- Xác định giá trị.

- Giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

*GDBVMT:

- Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được

 

docx 38 trang linhnguyen 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 11

Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 11
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4).
5. HĐ ứng dụng (1 phút) 
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Tìm các bài thơ, bài văn viết về quê hương đất nước. 
- Hãy vẽ một bức tranh về đề tài quê hương nơi em ở.
- Luyện đọc trước bài: Nắng phương Nam
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 52: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Củng cố, khắc sâu về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (a, b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua ghép phép tính ở cột A với đáp số ở cột B:
A
B
7 gấp 3 lần rồi thêm 5
18
45 giảm 5 lần rồi gấp 3 lần
29
4 gấp 8 lần rồi bớt đi 3
26
2 gấp 3 lần rồi thêm 12
27
- Kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: Củng cố về giải bài toán có hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết đặt đề toán.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét.
*Giáo viên củng cố về cách giải bài toán bằng 2 phép tính...
Bài 4 (a, b): (Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát phép tính mẫu:
+ Gấp 15 lên 3 lần?
+ Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47 thì được bao nhiêu?
- Tổ chức cho học sinh thi đua làm theo nhóm đôi.
Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
- Giáo viên hỗ trợ học sinh còn vướng măc, kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp: 
Bài giải:
Cả 2 lần số ô tô rời bến là:
18 + 17 = 35 (ôtô)
Số ô tô còn lại là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- Học sinh tự đặt đề toán sau đó giải, chia sẻ cặp đôi rồi chia sẻ kết quả trước lớp: 
Bài giải:
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh khá và giỏi là:
14 + 22 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
+... gồm 2 bước giải:
14 + 8 = 22 (bạn)
 14 + 22 = 36 (bạn)
- Học sinh quan sát mẫu và trả lời.
- Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ kết quả trước lớp:
a) 12 x 6 = 72; 72 – 25 = 47
b) 56 : 7 = 8; 8 – 5 = 3
- Học sinh tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
Bài giải:
Bác An đã bán đi số con thỏ là:
48 : 6 = 8 (con)
Bác An còn lại số con thỏ là:
48 – 8 = 40 (con)
Đáp số: 40 con thỏ
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Ngăn trên có 32 quyển sách, ngăn dưới có 20 quyển sách. Cô chuyển một nửa số sách ở ngăn trên xuống ngăn dưới thì ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?
- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Bắc có 12 viên bi. Nam Có số bi gấp 3 lần Bắc. Nam lại cho Bắc 8 viên bi. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu viên bi?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 53: BẢNG NHÂN 8
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Các tấm bìa 8 chấm tròn.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh truyền điện đọc thuộc lòng bảng nhân 8. 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút)
* Mục tiêu: Học thuộc bảng nhân 8. 
* Cách tiến hành: 
* Lập bảng nhân 8:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8?
- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích của các phép nhân vừa tìm được.
- Mời học sinh nêu kết quả.
- Yêu cầu học sinh tính: 8 x 1 = ?
+ Vì sao em tính được kết quả bằng 1.
- Giáo viên ghi bảng: 
8 x 1 = 8 
8 x 2 = 16 
...............
8 x 7 = 56
+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau?
+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: Lập tiếp các phép tính còn lại.
- Gọi học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi bảng để được bảng nhân 8.
- Tổ chức cho học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được.
- Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7.
- Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- .... tích của nó không đổi.
- Các nhóm trở lại làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
- Học sinh trả lời.
- Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị.
- ... lấy tích liền trước cộng thêm 8.
- Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8.
- 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 8.
3. HĐ thực hành (18 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 8 vào giải các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trò chơi “Xì điện”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, nhận xét chung.
- Học sinh làm bài cá nhân, sau đó nối tiếp nhau chia sẻ kết quả trước lớp.
8x3=24
8x5=40
8x8-64
8x2=16
8x6=48
8x10=80
8x4=32
8x7=56
8x9=72
8x1=8
0x8=0
8x0=0
- Học sinh tự làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài giải:
Số lít dầu trong 6 can là:
8 x 6 = 48 (l)
Đáp số: 48 l dầu
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe. 
 3. HĐ ứng dụng (2 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8. Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi tổ có 8 bạn. Lớp em có 4 tổ thì có bao nhiêu bạn? 
- Suy nghĩ và giải bài tập sau: Trên sân có 8 con vịt. Số gà gấp 2 lần số vịt. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà và vịt?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3).
- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4).
2. Kĩ năng: Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì? Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì?
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Hai tờ giấy to trình bày bài tập 1. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần).
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh hát: “Quê hương tươi đẹp”.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3).
- Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4).
*Cách tiến hành: 
Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua viết từ ngữ vào hai nhóm.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, tuyên dương học sinh.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung bài. 
- Gọi học sinh nêu kết quả.
- Mời 3 học sinh đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.
- Cùng với học sinh nhận xét, tuyên dương. 
Bài 3: (Nhóm - Lớp)
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4 để tìm kết quả.
- Giáo viên nhận xét chung. 
Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Học sinh tham gia chơi.
Đáp án:
Nhóm
Từ ngữ
1. Chỉ sự vật ở quê hương
Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.
2. Chỉ tình cảm đối với quê hương
Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.
-Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Đáp án: quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
 - 3 học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.
- 2 học sinh đọc nội dung bài tập 3.
- Học sinh trao đổi nhóm 4
- Đại diện nhóm nêu kết quả làm bài.
 Ai làm gì?
 Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ.
 Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ. 
 Chị tôi đan nón lá cọ.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi nhóm đôi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Bác nông dân đang cày ruộng./
+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân. 
+ Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân.
+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm Quê hương.
- Viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương, có sử dụng mẫu câu “Ai làm gì?”.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA G (TIẾP THEO)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V .
- Viết đúng, đẹp tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
Ai về đến huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Giáo dục tình cảm quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa G, R, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Nhận xét kết quả luyện chữ của học sinh trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Ở trường cô dạy em thế.
- Học sinh viết: Gò Công, Tiền Giang.
- Lắng nghe.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 7 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.
=> Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn như trốn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán).
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
- G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V. 
- 7 Học sinh nêu lại quy trình viết.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết bảng con: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 2 chữ: Ghềnh Ráng.
- Chữ G, h, R, g cao 2 li rưỡi, chữ ê, n, a cao 1 li.
- Học sinh viết bảng con: Ghềnh Ráng.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
- Học sinh viết bảng: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa G (Gh). 
+ 1 dòng chữa R, Đ. 
+ 1 dòng tên riêng Ghềnh Ráng.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về địa danh, cảnh đẹp của quê hương, đất nước ta và luyện viết cho đẹp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN:
TIẾT 54: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng bảng nhân 8, tính chất giao hoán của phép nhân trong tính giá trị biểu thức và giải toán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột a), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Trưởng ban học tập tổ chức chơi trò chơi “Bỏ bom” với nội dung về bảng nhân 8.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.
* Cách tiến hành: 
Bài

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_cong_van_2345_tuan_11.docx