Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 10
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+M4 kể được cả câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 10
gic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Thước thẳng học sinh và thước mét. - HS: Bảng con. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Mời bạn chia sẻ: Tổ chức cho học sinh chia sẻ độ cao chiếc bàn học ở nhà của mình. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Biết cách đo, cách ghi và đọc kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp) - GV quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết cách đọc - GV gọi HS (đối tượng M3, M4) nêu lần lượt thứ tự chiều cao của các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao (và ngược lại) Bài 2: (Nhóm 4 - Lớp) - GV chia lớp thành các nhóm 4 - Quan sát, theo dõi. - GV nhận xét chung, tuyên dương những nhóm thực hành nghiêm túc và hiệu quả *Câu a: - HS đọc thầm cá nhân rồi chia sẻ cách đọc với bạn bên cạnh. - Đọc trước lớp. + Hương cao một mét ba mươi hai xăng - ti -mét. + Nam cao một mét mười lăm xăng - ti - mét + Hằng cao một mét hai mươi xăng - ti - mét + Minh cao một mét hai mươi lăm xăng - ti – mét. + Tú cao một mét hai mươi xăng - ti - mét *Câu b: - HS tự làm cá nhân, chia sẻ cặp đôi rồi chia sẻ kết quả trước lớp: bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất. - 2 HS nêu. - Các nhóm thực hành đo chiều cao của các bạn trong nhóm rồi ghi kết quả vào vở. - Báo cáo kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hành đo độ các đồ vật ở gia đình. - Thực hành đo chiều cao của người thân trong gia đình sau đó ghi lại thành bảng số liệu rồi so sánh xem ai cao nhất, ai thấp nhất. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: TIẾT 48: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân, chia, đổi số đo dộ dài. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1,2,4), 3 (dòng 1), 4, 5a. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Gọi HS lên đo chiều cao của 1số bạn. - Hai học sinh lên thực hành đo. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành (25 phút) * Mục tiêu: - Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính. - Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Tổ chức chơi TC Truyền điện Bài 2 (cột 1,2,4): Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 2 phép tính đầu của 2 dòng. Bài 3 (dòng 1): Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - GV quan sát và gợi ý cách làm cho đối tượng M1 - Yêu cầu HS giải thích cách tính Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - Nhận xét chung, lưu ý viết “tổ Hai” chứ không viết “tổ hai” để đảm bảo đúng tên riêng. Khuyến khích HS trả lời theo cách khác (“Số cây tổ Hai trồng được là:”) Bài 5a: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp Bài 5b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng kết quả từng em. Đặt câu hỏi để HS giải thích vì sao vẽ đoạn thẳng CD có độ dài như vậy. - HS làm bài cá nhân. - Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp qua TC Truyền điện: 6x9=54 7x8=56 6x5=30 28:7=4 36:6=6 42:7=6 7x7=49 6x3=18 7x5=35 56:7=8 48:6=8 40:5=8 - HS làm bài cá nhân. - Kiểm tra chéo trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp. - 2 HS nêu. - Lớp đọc đồng thanh 2 phép tính cuối của 2 dòng. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 4m4dm = 44dm 2m14cm =214cm - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp: Bài giải: Tổ Hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây) Đáp số: 72 cây - Học sinh đo độ dài đoạn thẳng AB, trao đổi cặp đôi, báo cáo kết quả trước lớp: + Đoạn thẳng AB có độ dài 12 cm - HS tự làm rồi báo cáo kết quả khi hoàn thành: Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 3cm. => Giải thích: Vì 12 : 4 = 3 (cm) 3. HĐ ứng dụng (3 phút): 4. HĐ sáng tạo (2 phút): - Về xem lại bài học trên lớp. - Thực hành đo chiều dài và chiều rộng chiếc bàn học ở nhà của mình bằng đơn vị đề -xi-mét sau đó đổi ra đơn vị là xăng-ti-mét - Tiến hành đo độ dài của phòng khách nhà mình xem nó dài bao nhiêu mét, bao nhiêu đề-xi-mét. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH – DẤU CHẤM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT 1, 2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn (BT 3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDBVMT: - Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc -nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết sẵn BT1, bảng lớp viết đoạn văn ở BT3. 3 tờ phiếu to kẻ bảng để HS làm bài tập 2. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Dấu câu - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - HS tham gia chơi. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT 1, 2). Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn (BT 3). *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) + Tiếng mưa rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? + Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *GV giải thích thêm: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. - Mời 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn. - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Treo bảng phụ ghi nội dung. - Cho HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp. - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Tiếng thác, tiếng gió. + Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động. - Một em đọc bài tập 2. lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Các cặp trao đổi hoàn thành bài tập. - 3 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn đã treo sẵn. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp. Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. - 1 số HS đọc lại đoạn văn. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm đọc các đoạn văn có sử dụng hình ảnh so sánh để thấy được vẻ đẹp của nó. - Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào. - Suy nghĩ và viết các câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA G (TIẾP) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa G, Ô, T . - Viết đúng, đẹp tên riêng Ông Gióng và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa G, Ô, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Hát: Năm ngốn tay ngoan. - Lắng nghe. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 5 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ông Gióng. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? -Viết bảng con. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích nghĩa câu ứng dụng: Ca ngợi vẻ đẹp yên ả, thanh bình của kinh thành Thăng Long xưa kia (nay thuộc Thủ đô Hà Nội) + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con. - G, Ô, T, V, X. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát. - HS viết bảng con: G, Ô, T, V, X. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - 2 chữ: Ông Gióng - Chữ Ô, g, G cao 2 li rưỡi, chữ n, i, o cao 1 li. - HS viết bảng con: Ông Gióng. - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ. - Học sinh viết bảng: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa G + 1 dòng chữa Ô, T, V, X. + 1 dòng tên riêng Ông Gióng. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca ngợi cảnh đẹp của quên hương đất nước và luyện viết chúng cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN: TIẾT 49. ÔN TẬP - KIỂM TRA 1. THỰC HIỆN TT 22 HS LỚP 3 KHÔNG THỰC HIỆN KTGĐK I (GVCN chủ động tổng hợp kiến thức HS của lớp để kiểm tra hoặc thay thế bằng nội dung ôn luyện kiến thức chung để củng cố kiến thức cho các em). 2. GỢI Ý MỘT SỐ BÀI TOÁN CHO HS ÔN LUYỆN Bài 1: Tính nhẩm 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= Bài 2: Đặt tính rồi tính 12 x 7 20 x 6 86 : 2 99 : 3 Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2m20cm ....2m25cm 8m62cm....8m60 cm 4m50cm ...6m60cm 3m5cm ....300cm 6m60cm ...6m6cm 1m10cm ...110cm Bài 4: Em nuôi được 12 con gà, chị nuôi được nhiều gấp 3 lần số gà của em. Hỏi chị nuôi được bao nhiêu con gà? Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 9cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT): QUÊ HƯƠNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe, viết đúng bài chính tả “Quê hương” viết 3 khổ thơ đầu. - Làm đúng BT điền tiếng có vần et/oet (BT 2); làm đúng BT 3 a. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần et/oet. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2, tranh minh họa giải đố bài tập 3. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn thơ có mấy dòng? + Đoạn thơ viết theo thể thơ gì? + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. - 1 Học sinh đọc lại. - Cánh diều, con đò nhỏ, cầu tre,... - Học sinh trả lời. - Chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Học sinh nêu các từ: Trèo, Bướm vàng, diều biếc, khua, tre nhỏ, sông, rợp, nghiêng,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. - Lắng nghe. - Học sinh viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng BT điền tiếng có vần et/oet (BT 2); làm đúng BT 3 a. *Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 3a: Thảo luận nhóm - Chia sẻ trước lớp - YC thảo luận nhóm 4. - Yêu cầu HS tham khảo tranh minh họa rồi ghi lời giải câu đố vào bảng con. - GV nhận xét, chốt đáp án: nặng, nắng. - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp: =>Đáp án: Em bé toét miệng cười; mùi khét; cưa xoèn xoẹt; xem xét. - Học sinh làm việc theo nhóm 4. - Chia sẻ kết quả trước lớp =>Đáp án: nặng, nắng. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa vần et/oet. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát đó cho thật đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_3_cong_van_2345_tuan_10.docx