Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 1

Tiết 2+3 :TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):

CẬU BÉ THÔNG MINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành các phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

Hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

 

docx 37 trang linhnguyen 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 1

Giáo án điện tử Lớp 3 (Công văn 2345) - Tuần 1
áo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó : 
 Hai bàn tay em/
 Như hoa đầu cành//
 Hoa hồng hồng nụ//
 Cánh tròn ngón xinh .//
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
- HS lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. 
- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Nụ, nằm ngủ, siêng năng,)
- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc phần chú giải (cá nhân). 
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng
+ Đặt câu với từ thủ thỉ
- 1 nhóm đọc nối tiếp các khổ thơ trước lớp
- Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 khổ thơ trước lớp.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài)
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
- Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? 
- Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé ? 
=> GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp. Tác giả đó sử dụng hình ảnh so sánh khi tả bàn tay của bé.
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? 
- 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
- Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh 
- Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu .
- Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé 
- Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng ....
- Hình ảnh tay viết làm chữ nở hoa trên giấy cho em thấy điều gì ?
- Tay còn là người bạn như thế nào với bé ?
- Khi bé học hai bàn tay siêng năng chữ đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy . 
- Như là người bạn tâm tình, thủ thỉ với bé.
=> Chốt: Bé rất yêu đôi bàn tay của mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng yêu
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? 
=> HS phát biểu suy nghĩ của mình, VD: 
Khổ 1: vì bàn tay bé tả đẹp như nụ hồng.
Khổ 2: vì tay bé luôn ở cạnh nhau , cả lúc bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng bé thật thân thiết và tình cảm .
Khổ 3: vì tay bé thật có ích giúp bé đánh răng , trải tóc , 
Khổ 4: vì tay làm cho chữ nở hoa trên giấy 
Khổ 5: Tay như người bạn tâm tình cùng bé 
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.
- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2).
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
5. HĐ ứng dụng (1 phút) :
- VN tiếp tục HTL bài thơ
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Sử dụng đôi bàn tay để luyện chữ đẹp và làm các việc có ích cho mọi người
=> Chuẩn bị bài sau: Đơn xin vào đội 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1:LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH (T 8)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Kiến thức:
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau (sự vật với sự vật) trong câu văn, câu thơ (BT2)
 - Rèn kĩ năng sử dụng và phát triển vốn từ, có kỹ năng sử dụng từ ngữ hợp lý trong các hoàn cảnh giao tiếp.
Hình thành các phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1, bảng lớp viết sẵn các câu văn, thơ BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh, vòng ngọc thạch.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh.
- Trò chơi: Truyền điện
- Tổng kết, nhận xét
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Nối tiếp nhau tìm các sự vật có ở xung quanh mình.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu :
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ).
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2 ).
*Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
Bài 1: 
+ Thế nào là từ chỉ sự vật?
+ Em hãy tìm thêm các từ chỉ sự vật mà em biết?
Bài 2:
+ Hai bàn tay em được so sánh với gì?
+ Tìm từ chỉ sự vật trong kết quả em vừa tìm được.
=> Hai bàn tay em và hoa đầu cành đều rất đẹp, rất xinh. Đây là so sánh “sự vật” với “sự vật”
+Vì sao tác giải lại nói: “Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch”?
+ Cánh diều và dấu á có nét gì giống nhau mà tác giả lại so sánh chúng với nhau?
=> Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác giả mới so sánh: “Cánh diều như dấu á”.
+ Vì sao tác giả lại so sánh dấu hỏi với vành tai?
+ Em nào phát hiện ra điểm giống nhau trong các hình ảnh so sánh của 3 câu trên?
- Tại sao mỗi sự vật nói trên lại được so sánh với nhau?
- Người ta dùng từ nào để so sánh trong các ví dụ trên?
=> Chốt KT: Các sự vật có nét giống nhau được so sánh với nhau. Sự so sánh đó làm cho sự vật xung quanh chúng ta trở nên đẹp và có hình ảnh.
Bài 3: 
+ Trong các hình ảnh so sánh có ở bài tập 2, em thích hình ảnh nào nhất, vì sao?
- HS tự tìm và ghi vở những từ chỉ sự vật.
- Chia sẻ kết quả trong cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp: Tay em, răng, hoa nhài, tóc.
- Chỉ người, bộ phận của người, đồ vật, cây cối...(M3, M4)
- HS tìm và nêu.
- HS làm bài cá nhân.
- Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh.
- Chia sẻ kết quả trước lớp (ý a).
- “Hai bàn tay em” được so sánh với “hoa đầu cành” (M1)
- Hai bàn tay em, hoa đầu cành (M1, M2)
- HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý b
- Vì mặt biển và tấm thảm khổng lồ đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần giống với màu nước biển.
- HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý c.
- Có cùng hình dáng, hai đầu đều cong lên.
- HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý d.
- Có hình dáng giống nhau
- Đều là so sánh sự vật với sự vật (M3, M4)
- Vì chúng có nét giống nhau
- “như”
- Hs thảo luận trong nhóm đôi rồi nêu kết quả trước lớp.
3. HĐ ứng dụng (3 phút): 
- GV chú ý sửa câu, nếu HS nói chưa thành câu hoàn chỉnh.
=> Chốt: Mỗi hình ảnh so sánh trên đều có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày để cảm nhận được vẻ đẹp của chúng và biết cách so sánh.
- HS quan sát các sự vật xung quanh lớp học và so sánh với các sự vật liên quan. Nêu kết quả tìm được trước lớp.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):
Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì.
- HS thực hiện theo yêu cầu
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức: 
- Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ).
 - Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
Hình thành các phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng: 
- GV: Phấn màu	
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đọc vài phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để HS nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ).
- Biết giải bài toán về “ Tìm x ”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp.
Bài 1: 
- Khi đặt tính và thực hiện các phép tính cộng (trừ) các số có 3 chữ số với số có hai chữ số, em cần lưu ý gì?
- Thực hiện theo thứ tự nào?
Bài 2:
- Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép cộng ?
 - Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ? 
Bài 3:
=> Bài toán thuộc dạng toán nào?
- HS làm bài cá nhân
- Kiểm tra chéo
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm thẳng hàng trăm.
- Từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
a) x – 125 = 344
 x = 344 + 125
 x = 469
b) x + 125 = 266
 x = 266 – 125
 X = 141
- Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết.
- Làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ trước lớp
 Giải
Số nữ của đội đồng diễn có là:
 285-140 = 145 (em)
 Đáp số: 145 em
-“Tìm số hạng trong 1 tổng”
 3. HĐ ứng dụng (3 phút):
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta thế nào?
4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu
- Hãy đếm số HS trong lớp, sau đó dếm số HS nữ, từ đó để tìm ra số HS nam của lớp (không đếm) 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:THỦ CÔNG: 
GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Kiến thức: HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật
 -Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận.
Hình thành các phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu tàu thủy 2 ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được 
- HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.
- Giới thiệu bài mới:
- HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV
2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút)
*Mục tiêu: HS quan sát nhận xét về đặc điểm và hình dáng chiếc tàu thuỷ 2 ống khói.
* Cách tiến hành: 
- GV gắn mẫu tàu thủy 2 ống khói.
+ Màu sắc của tàu thủy ?
+ Nêu đặc điểm của 2 ống khói?
+ Hình dáng của mỗi bên thành tàu?
- GV giải thích: Hình mẫu chỉ là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thủy. Trong thực tế, tàu thủy được làm bằng sắt, thép và có cấu tạo phức tạp hơn nhiều
- GV gợi ý để HS suy nghĩ : Gấp chiếc tàu thủy như thế nào ?
- Giới thiệu quy trình gấp: 
+B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông.
+B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
+B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
HS quan sát.
- Màu xanh biển
- 2 ống khói ở giữa tàu và giống nhau.
- Mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.
- HS ghi nhớ
3. HĐ thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: HS biết gấp theo đúng quy trình.
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu cách tạo tờ giấy hình vuông.
- Yêu cầu HS dựa vào bảng quy trình nêu các 
bước thực hiện
- GV chia nhóm 4 HS. GV theo dõi sửa chữa.
- Lưu ý HS: Trong bước 1, cần gấp và cắt sao cho bốn cạnh hình vuông thẳng và bằng nhau thì hình gấp mới đẹp. Sau mỗi lần gấp, cần miết kỹ các đường gấp cho phẳng.
- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.
- Nhận xét kết quả thực hành của HS
- HS nêu các bước thực hiện: +B1: Gấp cắt bỏ tờ giấy hình vuông.
+B2 : Gấp lấy điểm giữa và 2 đường dấu gấp giữa hình vuông
+B3 : gấp thành tàu thủy 2 ống khói
- HS thực hiện
- Báo cáo kết quả thực hành
4. HĐ ứng dụng (5 phút):
*GDBVMT: Tàu thuỷ chạy trên sông, biển, cần xăng, dầu. Khi chạy khói của nhiên liệu chạy trên tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thuỷ tiết kiệm xăng, dầu.
5. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Về nhà tiếp tục thực hiện gấp tàu thủy 2 ống khỏi.
- Tưởng tượng và vẽ tàu thủy 2 ống khói
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Tiết 4:TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA A
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ), V , D (1 dòng ); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ:
“Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
- Hiểu câu ứng dụng: Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau.
 -Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
Hình thành các phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS: Biết yêu thương người thân và yêu thương cộng đồng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để phục vụ vcho môn Tập viết.
- Giới thiệu chương trình.
=> Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn.
- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan
- 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau rồi báo cáo GV
- Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính
=> Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
-Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau”.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con
- A, V, D.
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con. A, V, D.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 3 chữ: Vừ - A - Dính.
- V, A, D cao 2 li rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly.
- HS viết bảng con: Vừ A Dính
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi.
- đ, d cao 2 ly.
- t cao 1 ly rưỡi.
- Các chữ còn lại cao 1 ly. 
- Học sinh viết bảng con: Anh, Rách.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa A 
+ 1 dòng chữa V, D 
+ 1 dòng tên riêng Vừ A Dính 
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh kết quả viết của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Thực hiện quan tâm tới anh chị em trong gia đình.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_3_cong_van_2345_tuan_1.docx