Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình học cả năm

I – MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1 - Về kiến thức:

- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

2 -Về kĩ năng:

- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.

- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân khác nhau. Dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 dân số cả nước.

3 -Về thái độ:

- Có tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.

4 - Định hướng phát triển năng lực: Góp phần hình thành cho học sinh các năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,.

- Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh.

II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

* Giáo viên:

- Lược đồ dân tộc Việt Nam - Atlat Địa Lí Việt Nam

- Bộ tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

- Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của một số dân tộc Việt Nam.

- Hình 1.1 và Hình 2.1 SGK - Bảng 1.1 SGK

- Tivi, máy tính

* Học sinh:

- SGK, tập bản đồ Địa Lí 9 - Atlat Địa Lí Việt Nam

- Dụng cụ học tập

- Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc sống ở Việt Nam.

 

docx 232 trang linhnguyen 17/10/2022 3780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình học cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình học cả năm

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình học cả năm
rung Bộ là do ảnh hưởng của dãy núi
A. Bạch Mã. B. Hoành Sơn.
C. Tam Điệp. D. Trường Sơn Bắc.
 Câu 8. Dựa vào lược đồ hình 1. cho biết những tài nguyên khoáng sản có giá trị của vùng Bắc Trung Bộ 
A. crôm, thiếc, sắt, đá vôi, sét, đá quý.
B. than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, apatit, đá vôi, sét. 
C. vàng, niken, đồng, bôxít, titan, mangan, đá vôi, sét. 
 D. sắt, thiếc, chì, kẽm, niken, bôxít, titan, đá vôi, sét, đá quý.
Câu 9. Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích rừng tự nhiên một số vùng và cả nước năm 2014
(Đơn vị : nghìn ha)
Vùng
Diện tích tự nhiên
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
10143,8
Vùng Bắc Trung Bộ
5152,2
Vùng Tây Nguyên
5464,1
Các vùng còn lại
12345,0
Cả nước
33105,1
Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên so với cả nước (năm 2014) là
A. 3,72% . B. 15,56% C. 16,5% D. 30.64% 
Câu 10. Sự phân hoá về tự nhiên, về dân cư, về lịch sử và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là do nguyên nhân chủ yếu nào chi phối?
 A. Địa hình.   B. Khí hậu. 
 C. Đường lối chính sách.  D. Lãnh thổ hẹp ngang
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phút)
- Làm bài tập 1,2 SGK
- Sưu tầm tư liệu, bài viết, ảnh và viết tóm tắt, giới thiệu về vườn quốc qua Phong Nha- Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế
- Tìm hiểu về thế mạnh kinh tế của vùng Vùng Bắc Trung Bộ, vai trò của các tuyến giao thông và các trung tâm kinh tế.
********************************* 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 26, Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, vùng Bắc Trung Bộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
- Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ
- Biết một số loại tài nguyên của vùng , quan trọng là rừng , chương trình trồng rừng , xây dựng hồ chứa nước đă góp phần làm giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường .
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ 
 3. Thái độ : 
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên rừng góp phần giảm nhẹ thiên tai .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1. Giáo viên : 
- Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh vùng 
2. Học sinh : 
- Sách giáo khoa . 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ
- Xác định vị trí giới hạn vùng Bắc Trung Bộ và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng .
Hoạt động kinh tế chủ yếu của các dân tộc miền núi ở Bắc Trung Bộ là gì ?
2. Bài mới:
- Điều kiện tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn , song cũng có những lợi thế nhất định . Vùng đã phát huy những lợi thế này để phát triển kinh tế như thế nào . Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
+ Hoạt động 1: Nông nghiệp ( nhóm 4 Hs)( 15 phút )
- Nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở BTB ? 
- Nêu một số khó khăn nói chung trong sản xuất nông nghiệp của vùng?
- So sánh với vùng đồng bằng sông Hồng?
- Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
- Vì sao nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn , nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh kinh tế của vùng.
- Quan sát Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
- Hãy xác định các vùng nông lâm kết hợp? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
"Ý nghĩa của việc trồng rừng là hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái 
( Tích hợp giáo dục môi trường )
+ Hoạt động 2 : Công nghiệp ( nhóm 4 Hs )( 10 phút )
- Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
- Ngành công nghiệp nào quan trọng? Vì sao?
- Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản và công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là 2 ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ
-Xác định các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi sản xuất vật liệu xây dựng 
+ Hoạt động 3 : Dịch vụ ( cá nhân )( 5 phút )
- Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Bộ?
- Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm vị trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này?.
- Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ?Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng?
- Bắc Trung Bộ có thế mạnh về dịch vụ sinh thái, nghỉ dưỡng, văn hoá-lịch sử
+Hoạt động4 : Các trung tâm kinh tế (Cá nhân )
( 5 phút )
- Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
- Xác định vị trí Thanh Hoá, Vinh, Huế. 
- Xác định những ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này. 
- Chức năng của từng trung tâm .
IV. Tình hình phát triển kinh tế 
1. Nông nghiệp 
 - Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp 
- Lúa : Đồng bằng Thanh Hóa , Nghệ An , Hà Tĩnh .
- Trồng rừng , cây công nghiệp,chăn nuôi gia súc : đồi phía tây 
- Nuôi trồng đánh bắt thủy sản : ven biển phía đông .
- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất mà dải đồng bằng ven biển trở thành nơi sản xuất lúa chủ yếu.
- Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn.
2.Công nghiệp 
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục.
- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển 
- Công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ phát triển ở nhiều địa phương.
3. Dịch vụ 
-Hệ thống giao thông vận tải có ư nghĩa kinh tế và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước 
-Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch
V. Các trung tâm kinh tế 
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 5 phút)
 (Cá nhân) ): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi, bài tập sau đây:
Câu 1: Loại nông sản nào không được sản xuất với khối lượng lớn ở Bắc Trung Bộ?
A. Điều B. Mía C. Chè D. Lạc
Câu 2: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ là?
A. hóa chất 
B. luyện kim
C. chế biến nông, lâm, thủy sản 
D. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng
Câu 4: Trung tâm công nghiệp lớn ở phía bắc của Bắc Trung Bộ là?
A. Thanh Hóa B. Hà Tĩnh C. Nghệ An D. Quảng Bình
II. Hiểu
(Cặp đôi) 
1) Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
2) Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng Bắc Trung Bộ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 4 phút)
- Sưu tầm tư liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
- Kể tên các bãi tắm thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo chiều từ Bắc vào Nam?
- Tìm hiểu trước bài 25: vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. (đọc bài, dựa vào kênh hình trả lời các câu hỏi)
Phụ lục 3
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 24 ĐỊA LÍ 9
I. BIẾT
Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất: 
Câu 1: Loại nông sản nào không được sản xuất với khối lượng lớn ở Bắc Trung Bộ?
A. Điều.
C. Chè.
B. Mía. 
D. Lạc.Câu 2: Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của khu vực Bắc Trung Bộ là
A. hóa chất.
B. luyện kim.
C. chế biến nông, lâm, thủy sản.
D. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 3: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở vùng Bắc Trung BộA. titan.
C. đá quí.
B. đá vôi.
D. mangan.
Câu 4: Trung tâm công nghiệp lớn ở phía bắc của Bắc Trung Bộ là
A. Thanh Hóa.
C. Nghệ An.
B. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.II. HIỂU
Câu 5: Để hạn chế tác hại của gió tây khô nóng, vùng Bắc Trung Bộ cần làm gì?
A. Bảo vệ rừng và trồng rừng phòng hộ.
B. Xây dựng các hồ chứa nước.
C. Dự báo thời gian hoạt động của gió Tây khô nóng
D. Trồng rừng, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường sinh thái
Câu 6: Bắc Trung Bộ có thế mạnh ngành chăn nuôi trâu bò là do
A. nhu cầu sức kéo của các dân tộc trong vùng.
B. vùng núi gò đồi phía Tây chiếm diện tích khá rộng.
C. có nhiều trảng cây bụi cỏ ở vùng đất cát pha ven biển. 
D. địa hình bán bình nguyên thuận lợi cho việc phát triển.
Câu 7: Ý nào sau đây không đúng với những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. diện tích đất canh tác ít, đất ít màu mỡ.
B. dân số đông, cơ sở hạ tầng kém phát triển.
C. đời sống nhân dân không còn khó khăn, vốn đầu tư nhiều.
D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt lại diễn biến thất thường, thiên tai.
III. VẬN DỤNG THẤP
Hình 1: Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ thời kì 1995 – 2002 (giá so sánh 1994)
Câu 8: Quan sát biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Trung Bộ thời kì 1995 - 2002, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng tăng bao nhiêu lần?
A. 2,6 B. 2,7
C. 2,8 D. 2,9
Câu 9:  Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ là
	A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây.
B. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư cả trong và ngoài nước.
C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông – lâm – ngư – nghiệp.
D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 10: Quan sát lược đồ Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
 Vị trí địa lí tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa gì?
A. Thuận lợi khai thác kinh tế biển đảo.
B. Phát triển kinh tế và bảo vệ n ninh quốc phòng.
C. Phát huy thế mạnh các cửa khẩu sang đất nước Lào.
D. Cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc và phía Nam đất nước.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
Củng cố : 
Những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp ,công nghiệp ở BTB 
- Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi sgk ,vở BT
- Chuẩn bị bài 25 Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
 - Vị trí ý nghĩa của vị trí 
 - Điều kiện tự nhiên ?
 - Dân cư xă hội có đặc điểm gì ?
 - So sánh với các vùng đã học ?
- Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************** 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 27, Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
MỤC TIÊU 
Kiến thức
- Nhận biết vị trí, giới hạn lãn
h thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng, những thuận lợi khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế- xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội, những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế, xã hội
Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng
- Phân tích bảng số liệu thống kê về dân cư ,xã hội
- Phân tích lược đồ địa lí tự nhiên để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng
- Rèn kĩ năng: lắng nghe tích cực,hợp tác,tư duy sáng tạo, ứng phó với căng thẳng
Thái độ
Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước 
Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học; hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh...
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên: 
- Bản đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ
2. Đối với học sinh:
- Sách, vở, đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 
 1. Mục tiêu
- HS gợi nhớ, huy động hiểu biết của bản thân về các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ. Từ đó tạo hứng thú cho HS tìm hiểu bài mới 
- Tìm ra các nội dung HS chưa biết về Duyên hải Nam Trung Bộ 
 -> Kết nối với bài học ...
2. Phương pháp - kĩ thuật: Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện: Lược độ tự nhiên, hình ảnh minh họa 
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và yêu cầu HS nhận biết : Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài nguyên thiên nhiên gì thuận lợi phát triển kinh tế 
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). 
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG 1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ (Thời gian: 8 phút)
 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng tranh ảnh, SGK KT học tập hợp tác 
 2. Hình thức tổ chức: Cá nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 
Bước 1: Cho HS quát sát hình 25.1
Xác định vị trí địa lí, diện tích?
Đọc tên các tỉnh thành phố trong vùng 
Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Xác định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên bản đồ, đảo Lí Sơn, Phú Quý
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng→ Bình Thuận 
- Giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,Thượng Lào,biển Đông
- Nhiều đảo,quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của tài nguyên thiên nhiên (Thời gian: 15 phút)
 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: PP đàm thoại, hợp tác, động não
 2. Hình thức tổ chức: Thảo luận nhóm, cá nhân
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS 
Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên 
Nhóm 3 và 4 : Tìm hiểu thuận lợi của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu khó khăn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng 
Bước 2: HS thực nhiện nhiệm vụ
Bước 3: Đại diện nhóm tình bày
Bước 4: GV chuẩn kiến thức 
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm:
- Núi gò đồi phía Tây, dải đồng bằng hẹp phía đông bị chía cắt,
bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vũng, vịnh
Thuận lợi:
- Tài nguyên nổi bật là kinh tế biển:
+ Biển rộng, nhiều hải sản thuận lội cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
+ Nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch (Non Nước, Quy Nhơn, Cam Rang, Nha Trang, Mũi né...)
+ Nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh...)
- Có một số khoáng sản: vàng, ti tan, cát thủy tinh
 Khó khăn: Nhiều thiên tai (hạn hán, bão, lũ lụt, sa mạc hóa)
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu dân cư xã hội (Thời gian: 10 phút)
 1. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Tranh ảnh, đàm thoại, động não
 2. Hình thức tổ chức: cá nhân, cặp đôi 
HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
III.Đặc điểm dân cư, xã hội 
Bước 1: GV giao nhiệm vụ 
Dựa vào SGK cho biết số dân của vùng ?
Nêu đặc điểm phân bố dân cư? 
Dựa vào bảng 25.1 Trình bày sự khác biệt phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở phía đông và phía tây của vùng?
Bước 2: HS trả lời, HS nhận xét
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
Chuyển ý: Cặp đôi
Bước 1: 
Dựa vào bảng 25.2 nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng so với cả nước
Bước 2: HS trao đổi theo cặp và trả lời 
Bước 3: GV chuẩn kiến thức
III. Đặc điểm dân cư- xã hội:
- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, người dân cần cù lao động, kiên cường trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác biển, nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn: Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn
 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (Thời gian: 4 phút)
a. Xác định vị trí địa lí của vùng duyên hải Nam Trung Bộ trên bản đồ? Ý nghĩa của vị trí dịa lí?
b. Nêu sự khác biệt giữa phía tây và phía đông về dân cư và hoạt động kinh tế?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (Thời gian: 4 phút)
- Để phát triển kinh tế bền vững người dân Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải làm gì?
- Theo em vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế? 
- Tìm hiểu địa danh nổi tiếng trong vùng 
Làm bài tập 1,2,3 SGK
- Nghiên cứu bài mới “Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (TT)”
 + Tìm hiểu về ngành nộng nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
 + Các trung tâm kinh tế lớn của vùng 
 + Vùng kinh tề trọng điểm miền Trung
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Bài 25 – Địa lí 9 "Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ"
Câu 1: Diện tích vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 
A. 14.860 km2
B. 44.254 km2
C. 51.513 km2 
D. 54.475 km2 
Câu 2: Các tỉnh thành phố nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Bình Định.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi.
D. Quảng Trị .
Câu 3:Hãy cho biết vùng DHNTB là vùng lãnh thổ kéo dài từ Đà Nẵng đến tỉnh nào?
A. Bình Thuận.
B. Khánh Hòa.
C. Ninh Thuận.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 4: Hãy cho biết Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào nước ta?
A. Bình Định.
B. Đà Nẵng.
C. Khánh Hòa.
D. Quảng Nam.
Câu 5: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ? 
A. Diện tích đất trống đồi trọc lớn.
B. Xóa mòn rửa trôi thường xuyên xảy ra ở vùng núi. 
C. Hiện tượng sa mạc hóa đang có nguy cơ mở rộng.
D. Hạn hán và lũ lụt kéo dài, thiên tai gây thiệt hại lớn. 
Câu 6: Tại sao phải đẩy mạnh công tác xóa đói, giảm nghèo ở đồi núi phía tây ?
A. Có ý nghĩa an ninh quốc phòng. 
B. Hướng đến phát triển toàn diện.
C. Giảm sự chênh lệch, phát triển giữa vùng núi và đồng bằng.
D. Nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội ở miền núi phía tây. 
Câu 7: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện gì để phát triển kinh tế biển?
A. Biển có nhiều khoáng sản. 
B. Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất. 
C. Nhiều đầm phá, nhiều bãi biển đẹp như Lăng Cô,... 
D. Đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều đồi cát, vũng vịnh.
Câu 8: Cho biết diện tích của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là 44.254 km2 và dân số là 8,4 triệu người. Mật độ dân số của vùng là
A. 188 người/km2 
B. 189 người/km2 
C. 190 người/km2
D. 191 người/km2
Câu 9: Dựa vào lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Phía Bắc giáp với vùng 
A. Bắc Trung Bộ. 
B. Tây Nguyên. 
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 10: Cho bảng số liệu sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ và DHNTB
	Đơn vị: Nghìn tấn 
Bắc Trung Bộ
DHNTB
Nuôi trồng
108.7
81.3
Khai thác
263.7
713.9
Giải thích vì sao Duyên Hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thủy sản lớn hơn Bắc Trung Bộ
A. Người dân có kinh nghiệm trong sản xuất.
B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vũng vịnh đầm phá.
C. Lực lượng lao động ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ dồi dào.
D. DHNTB có đường bờ biển dài, ngư trường lớn, khí hậu thuận lợi. 
********************************** 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 28, Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Trình bày đặc điểm một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ 
- Một số trung tâm kinh tế chính :Đà Nẳng,Quy Nhơn, Nha Trang
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn . 
- Phân tích bản đồ địa lí tự nhiên ,lược đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
-Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê, 
3 Thái độ
- Lòng yêu quê hương đất nước, ý thức trong việc góp phần xây dựng và bảo vệ tài nguyên môi trường
-ý thức trong học tập tìm hiểu kiến thức
4. Định hướng phát triển năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên: 
-Giáo án tiết dạy,sách giáo khoa.
 -Bản đồ kinh tế hoặc lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
2. Đối với học sinh:
 Sách, vở, đồ dùng học tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (Tình huống xuất phát) 
(Thời gian: 5 phút)
1. Mục tiêu 
Giúp các em nhớ lại các đặc điểm cơ bản về tự nhiên , dân cư – Xã hội của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. hiểu được những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành kinh .
Tạo hứng thú trong vi

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_chuong_trinh_hoc_ca_nam.docx