Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á

- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.

2. Kĩ năng:

 - Đọc lược đồ, bản đồ châu Á

3. Thái độ:

 - Yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực

a. Các năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán

b. Các năng lực chuyên biệt trong môn Địa lí: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, Sử dụng bản đồ, Sử dụng số liệu thống kê, Sử dụng tranh, ảnh địa lí, quả địa cầu (hình vẽ, ảnh chụp gần, ảnh máy bay, ảnh vệ tinh)

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ địa lý châu Á trên quả địa cầu

2. Học sinh: Đọc trước bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp: dạy học nhóm, dạy học nêu và giải quyết vấn đề, phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác bản đồ, lược đồ, Atlas địa lí,

- Kĩ thuật: mảnh ghép, khăn trải bàn, kĩ thuật hỏi chuyên gia.

 

docx 188 trang linhnguyen 17/10/2022 4620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chương trình cả năm

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chương trình cả năm
.-> ảnh hưởng sự phát triển bền vững. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (2 phút)
- Mục tiêu: Giúp học sinh tìm tòi, mở rộng kiến thức và liên hệ thực tế.
- Phương pháp: Sử dụng sách giáo khoa, phương tiện truyền thông
 	Tìm hiểu một vài hiện tượng ô nhiễm môi trường xảy ra ở nước ta hoặc địa phương em? Cho biết hướng giải quyết? 
Về nhà: ôn bài cũ, làm các bài tập, nghiên cứu bài mới: Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
******************************** 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 21, Bài 17. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(ASEAN)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh nắm được:
 	1. Kiến thức: HS cần biết: 
 	- Sự ra đời và phát triển của hiệp hội các nước ASEAN
 	- Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế do sự hợp tác của các nước.
 	 	- Thuận lợi và khó khăn đối với VN khi gia nhập hiệp hội các nước ASEAN
 	2. Kĩ năng:
 	- Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu, ảnh để biết sự phát triển và hoạt động, những thành tựu của sự hợp tác trong kinh tế, văn hoá, xã hội của các nước khu vực Đông Nam Á.
 	 	- Hình thành thói quen quan sát, thu thập thông tin, tài liệu...
 	3. Thái độ: Có thái độ khách quan, khoa học đối với sự phát triển kinh tế một số nước khu vực Đ N A. Tinh thần đoàn kết thân ái giữa các nước trong khu vực.
 	4. Định hướng phát triển năng lực: 
- Năng lực chung: tự học; hợp tác.
- Năng lực riêng: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh SGK.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. Đối với giáo viên 
- Bản đồ các nước Đông Nam Á, bảng phụ (ghi nội dung)
	- Tư liệu và tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của các nước khu vực ĐNA.
2. Đối với học sinh
Đọc và trả lời trước câu hỏi chữ in nghiêng trong bài học ở nhà. 
Bảng phụ nam châm 
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - 2 phút
 	1. Mục tiêu: 
- HS xác định được:
+ Sự ra đời và phát triển của hiệp hội các nước ASEAN.
 	+ Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế do sự hợp tác của các nước.
 	+ Thuận lợi và khó khăn đối với VN khi gia nhập hiệp hội các nước ASEAN
 	- Tạo hứng thú với bài học -> Kết nối với bài học ...
 	2. Phương pháp - kĩ thuật: Chơi trò chơi “nối tên thủ đô với tên các nước khu vực ĐNA”, theo 2 tổ.
 	3. Phương tiện: nối tên thủ đô với tên các nước này nằm ở khu vực nào của Châu Á.
 	4. Các bước hoạt động
Bước 1: GV phổ biển thể lệ trò chơi: “nối tên thủ đô với tên các nước khu vực ĐNA”
- Mỗi tổ cùng lên bảng nối tên nước với tên thủ đô cho phù hợp trong 30 giây.
- Tổ nào nối ghép đúng nhiều và nhanh hơn sẽ thắng.
 	Bước 2: GV tổ chức trò chơi, HS chơi.
 	Bước 3: Tổng kết, biểu dương cho tổ thắng.
 	Bước 4: GV dẫn dắt vào vấn đề: Trò chơi vừa rồi cho các em biết được các nước nằm trong khu vực ĐôngNam Á, mỗi nước có mỗi nét văn hóa khác nhau nhưng có cùng kiểu KH nhiệt đới gió mùa. Để tìm hiểu rõ hơn về đặc điểm chung và riêng ở đây đa dạng như thế nào, thì thầy trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 	HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp-Kĩ thuật dạy học: PP đàm thoại; phân tích SGK, bản đồ; làm việc nhóm nhỏ.
2. Hình thức tổ chức: Cặp đôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung và lược đồ H 17.1 sgk trao đổi cặp cho biết:
- Hiệp hội các nước ĐNÁ thành lập vào thời gian nào? Mấy nước tham gia? VN gia nhập t/g nào
- Số lượng các nước tham gia hiện nay?
- Mục tiêu Hiệp hội có sự thay đổi qua các thời gian như thế nào? 
-Nguyên tắc của Hiệp hội các nước ĐNA? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Hs trình đổi kết quả theo cặp. nhận xét, bổ sung
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức...
I. Hiệp hội các nước Đông Nam Á
* Thời gian thành lập: 8- 8- 1967 (In-đo nê xi a, Ma-lai xi a, Phi lip pin, Thái Lan, Xin ga po)
- VN gia nhập hiệp hội vào 1995
- Hiện nay: có 10 nước thành viên
* Mục tiêu của hiệp hội:
 + 25 năm đầu: Hợp tác quân sự.
 + Đầu thập niên 90 của thế kỷ 20: Giữ vững hòa bình an ninh, ổn định, phát triển đồng đều.
* Nguyên tắc:
 Tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau, hợp tác toàn diện.
 HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu sự hợp tác để phát triển kinh tế- xã hội. (Thời gian: 18 phút)
1.Mục tiêu: Hs biết được Biểu hiện của sự hợp tác và khó khăn của các nước trong thời gian cuối thế kỷ 20. 
2. Phương pháp-Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng sơ đồ h17.2 sgk, 
 KT học tập hợp tác nhóm
3. Hình thức tổ chức: Cặp/ Nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát lược đồ 17.2 và đọc thông tin mục II SGK. Thảo luận theo nhóm (4 phút) với các nhiệm vụ.
Nhóm 1,2,3: - Các nước gặp khó khăn gì?
Nhóm 4,5,6: - Biểu hiện của sự hợp tác?
Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.( thảo luận)
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết qủa, nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*Liên hệ: GD môi trường( bảo vệ dòng sông Mê Công)
II.Hợp tác để phát triển kinh tế- xã hội.
* Biểu hiện của sự hợp tác:
- Xây dựng tam giác tăng trưởng kinh tế.
- Nước phát triển giúp đỡ nước chưa phát triển về đào tạo tay nghề, chuyển giao công nghệ.
- Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước.
- Xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ đông sang tây.
- Phối hợp khai thác, bảo vệ sông Mê Công
*Khó khăn:- Cuối những năm 90 một số nước khủng hoảng kinh tế
 - Xung đột tôn giáo.
 - Thiên tai.
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu Việt Nam trong A SE AN. (Thời gian: 8 phút)
1.Mục tiêu: Hs biết được thành tựu và khó khăn thách thức của Việt Nam sau khi gia nhập hiệp hội A SE AN 
2. Phương pháp-Kĩ thuật dạy học: PP sử dụng sơ đồ h17.2 sgk.
 KT học tập hợp tác cặp
3. Hình thức tổ chức: Trao đổi cặp
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III SGK. Trao đổi theo cặp(3 phút) với các nhiệm vụ 
- Những lợi ích của Việt Nam khi tham gia Hiệp hội ASEAN?
- Những khó khăn thử thách cần phải vượt qua?
Bước 2: Các cặp thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu.
Bước 3: Đại diện 1 số cặp trả lời, HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
(Thành tựu: Tốc độ tăng trưởng buôn bán cao
 Tỉ trọng hàng hóa buôn bán với các nước cao.
 Các mặt hàng xuất nhập khẩu chính, kinh tế phát triển.
 Về lĩnh vực văn hóa xã hội và du lịch phát triển.
Khó khăn: Thách thức về ngôn ngữ, thể chế chính trị, chênh lệch về KT, về mẫu mã và chất lượng các mặt hàng, ...)
II. Việt Nam trong ASEAN.
* Thuận lợi:
 Tham gia vào ASEAN Việt Nam có nhiều cơ hội để phát triển KT-XH.
* Khó khăn
 Có nhiều thử thách cần phải vượt qua.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Cá nhân) 5 phút
 - Mục tiêu: Nhằm hệ thống hóa và củng cố lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của toàn bài học.
 - Phương pháp: Vấn đáp, đánh giá.
Bước 1: Yêu cầu HS trả lời:
- Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?
 - Nêu Mục tiêu và nguyên tắc của Hiệp hội ASEAN?
 - Biểu hiện của sự hợp tác và các nước có khó khăn gì trong thời gian cuối những năm 90 của thế kỷ 20?
 - Việt Nam gia nhập Hiệp hội ASEAN, có những thuận lợi và khó khăn gì?
Bước 2: HS suy nghĩ trả lời, 
Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức và cho điểm. 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (1 phút)
- Hiện nay, Việt Nam đã tham gia những tổ chức kinh tế-chính trị nào ở khu vực và thế giới?
- Tìm hiểu bài 18: tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia. (Dựa vào hệ thống câu hỏi chữ in nghiêng trong SGK để trả lời) 
******************************* 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Tiết 22, Bài 18: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU LÀO VÀ CĂM-PU-CHIA
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức: HS cần nắm
- Tập hợp các tư liệu sử dụng chúng để tìm hiểu địa lí một quôc gia.
- Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản (kênh chữ + kênh hình)
2) Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ , tập hợp tư liệu.
- Cách trình bày 1 văn bản.
3)Thái độ
 Tinh thần đoàn kết giúp đỡ
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên và kinh tế của ĐNA.
- Tranh ảnh về Lào, Căm-pu-chia.
 2)Học sinh: Chuẩn bị như yêu cầu về nhà ở tiết trước
III) Hoạt động trên lớp:
1) Ổn định
 2)Kiểm tra:
1) Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước ĐNÁ đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
2) Trình bày những biểu hiện của sự hợp tác của các nước ASEAN.
3) Phân tích những thuận lợi, khó khăn thách thức của VN khi trở thành thành viên của ASEAN.
3) Bài thực hành:
* HĐ1: Thảo luận nhóm (4 phút) Dựa vào H18.1 + H18.2 + Bảng 18.1 và thông tin sgk hãy :
1) Xác định vị trí của Lào và Căm-pu-chia theo dàn ý (giáp quốc gia, giáp biển.
 Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước.)
2) Nêu các đặc điểm tự nhiên của Lào (Địa hình, khí hậu, sông hồ) Nhận xét những thuận lợi khó khăn của vị trí địa lí và khí hậu mang lại cho sự phát triển nông nghiệp.
* HĐ2: Nhóm.
- N1: Địa hình: Lào có những dạng địa hình nào? Dạng nào chiếm ưu thế? Xác định kể tên các CN lớn của Lào khi di từ Bắc -> Nam?
- N2: Khí hậu: Lào nằm trong khu vực khí hậu nào của Đông Nam Á? Nêu đặc điểm của kiểu khí hậu đó?
- N3: Sông ngòi: Lào có những hệ thống sông lớn nào chảy qua?
HS báo cáo trên lớp điền bảng: Mỗi nhóm báo cáo 1 phần
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức điền bảng :
* HĐ3: 3) Những điều kiện dân cư xã hội
* HĐ4: 4) Kinh tế của mỗi nước.
- HS báo cáo trên lớp điền bảng: Mỗi nhóm báo cáo 1 phần
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức điền bảng :
Quốc gia
 Lào
 Căm-pu-chia
Vị trí- Giới hạn và ý nghĩa
-Diện tích: 236800km2
- Phía bắc giáp TQ, p.tây giáp Mi-an-ma, phía đông giáp VN, phía nam giáp CPC và Thái Lan => Nằm hoàn toàn trong nội địa.
- Liên hệ với các nước khác chủ yếu = đường bộ. Muốn đi = đường biển phải thông qua các cảng biển ở miền Trung VN (Cửa lò, Vinh, Nghệ An)
Diện tích: 181000km2
- Phía tây giáp Thái Lan, phía bắc giáp Lào,phía đông giáp VN và phía tây nam giáp biển.
- Thuận lợi trong giao lưu với các nước trên thế giới cả = đường biển và đường bộ, đường sông.
Điều kiện tự nhiên
* ĐH: Chủ yếu là núi và CN chiếm 90% S cả nước. Núi chạy theo nhiều hướng, CN chạy dài từ Bắc-Nam. ĐB ở ven sông Mê-kông
*KH: Nhiệt đới gió mùa, chia 2 mùa rõ rệt có 1 mùa mưa và 1 mùa khô
* SN: S.Mê-kông với nhiều phụ lưu lớn,nhỏ.
=> Khí hậu thuận lợi cho cây cối phát triển , tăng trưởng nhanh. SN có giá trị lớn về thủy lợi, thủy điện, giao thông
- Khó khăn: S đất canh tác ít, mùa khô thiếu nước nghiêm trọng 
* ĐH: Chủ yếu là đồng bằng, chiếm 75% S cả nước. Núi và CN bao quanh 3 mặt (Bắc, Tây,Đông)
*KH: Nhiệt đới gió mùa, có 1 mùa mưa và 1 mùa khô
* SN: S. Mê-kông, Tông-lê-sap, Biển Hồ
=> Khí hậu thuận lợi cho trồng trọt, sông ngòi có giá trị lớn về thủy lợi, giao thông và nghề cá.
- Khó khăn: Lũ lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô.
Điều kiện dân cư - xã hội (2002)
- Dân số: 5,5 triệu người 
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 2,3%
- Mật độ thấp : 23 người/km2 
- TPDT: 50% Lào, 14% Thái, 13% Mông, 23% các dân tộc khác.
- Ngôn ngữ phổ biến: Lào.
- Tôn giáo: 60% theo đạo Phật, 40% theo các tôn giáo khác.
- Tỉ lệ người biết chữ : 56%
- BQ thu nhập/người: 317USD
- Các TP lớn: Phnôm-Pênh.
- Tỉ lệ dân đô thị thấp: 17%
=> Khó khăn: Thiếu lao động, lao động có trình độ thấp. Cuộc sống của người dân còn nhiều khó khăn
- Dân số: 12,3 triệu người. 
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,7%
- Mật độ: 68 người/km2
- TPDT: 90% Khơ-me, 5% Việt, 1%Hoa và 4% Các dân tộc khác.
- Ngôn ngữ: Khơ-me.
- Tôn giáo: 95% theo đạo Phật, 5% các tôn giáo khác.
Tỉ lệ dân biết chữ: 35%.
- Thu nhập BQ/người: 280USD
- TP lớn: Viêng chăn, luông pha băng
- Tỉ lệ dân thành thị: 16%
=> Khó khăn: Dân số chưa biết chữ chiếm tỉ lệ lớn, thiếu lđ, lđ cũng có trình độ thấp.Chất lượng cuộc sống của người dân thấp. 
Đặc điểm kinh tế
- Là nước Nông nghiệp
+ Nông nghiệp chiếm 52,9%: Các sản phẩm chính là: Cà phê, hạt tiêu, lúa gạo, ngô, sa nhân, klhai thác gỗ
+ Công nghiệp chiếm 22,8% : chưa phát triển, chủ yếu sx Điện, chế biến gỗ, khai thác khoáng sản
+ Dịch vụ chiếm 24,3%
- Là nước Nông nghiệp
+ Nông nghiệp chiếm 37,1%: lúa gao, ngô, cao su, thốt nốt đánh cá
+ Công nghiệp chiếm 20,5%: Chưa phát triển, chủ yếu sx xi măng, khai thác kim loại màu, chế biến LTTP.
+ Dịch vụ chiếm 42,4%: Du lích phát triển.
4) Đánh giá: Thu một số bài để chấm điểm.
5) Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thiện bài thực hành18 về đất nước Căm Pu Chia và bản đồ thực hành.
- Nghiên cứu tự học: bài 19,20,21 
********************************** 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
Phần hai ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Tiết 23, Bài 22: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I) Mục tiêu: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Thấy được vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới
- Biết được Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á.
2) Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí
- Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động đối ngoại của VN trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới.
3)Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh liên quan
2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
III) Hoạt động trên lớp:
Ổn định
 Kiểm tra:
?Hoạt động nông nghiệp có tác động như thế nào đến môi trường địa lí?
? Cho biết những vấn đề ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp gây nên
3) Bài mới: * Khởi động:Việt Nam là 1 thành viên của ASEAN từ 25/7/ 1995 vừa mang nét chung của khối nhưng lại có những nét riêng của nước ta về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Việt Nam cũng đã trở thành thành viên chính thức gia nhập WTO (tổ chức thương mại thế giới từ 1/1/2007). Vậy VN có vị thế như thế nào trong khu vực và trên thế giới => Bài 22: Việt Nam đất nước con người.
 Hoạt động của GV - HS
 Ghi bảng
* HĐ1: Cá nhân (15/)
1) Quan sát trên bản đồ thế giới cho biết VN nằn ở khu vực nào thuộc châu lục nào? Giáp những biển, đại dương và quốc gia nào? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
2) Xác định VN: Gia nhập ASEAN, WTO vào ngày tháng năm nào?
? Hãy lấy VD chứng minh VN là quốc gia tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á cả về mặt tự nhiên và về mặt văn hóa , lịch sử? 1) Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm đà bản sắc thiên nhiên, văn hóa,lịc sử của khu vực ĐNÁ:
- Thiên nhiên: T/c Nhiệt đới gió mùa ẩm
- Văn hóa: Nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực
- Lịch sử: Lá cớ đầu trong phong trào chồng thực dân pháp, phát xít Nhật, đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.
- VN là nước chiụ nhiều thiệt hại trong chiến tranh, đi lên XD đất nước từ điểm xuất phát thấp, nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN + Truyền thóng cần cù chịu khó, sáng tạo trong lao động của nhân dân ta => Ngày nay đang vững bước đi trên con đường đổi mới và đa thu dược những thành tựu đáng kể.
* HĐ2: Nhóm (25/)
Dựa vào thông tin sgk + kiến thứcđã học
- Nhóm 1 + 2 Hãy:
1) Cho biết những khó khăn của VN trên con đường XD và phát triển đất nước?
2) Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì?
- Nhóm 3 + 4:
3) Cho biết định hướng đường lối phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước ta?
4) Mục tiêu chiến lược của 10 năm (2001 -2010) là gì?
- HS báo cáo
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
1) Việt Nam trên bản đồ thế giới
- VN nằm ở khu vực Đông Nam Á
- Là 1 quốc gia có độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Bao gồm phần đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời.
- Việt Nam gắn liền với lục địa Á-Âu, nằm phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm ĐNÁ
- Phía Bắc giáp TQ, Tây giáp Lào, Cam phu chia, Phía đông giáp biển đông
- La thành viên của hiệp hội các nước ĐNÁ ( ASEAN) năm 1995, Việt Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng
 2) VN trên con đường xây dựng và phát triển
a) Trước đổi mới-Kinh tế rất khó khăn b.Sau đổi mới:Đạt được nhiều thành tựu to lớn và vững chắc
-Sản xuất nông nghiệp liên tục phát triển
-Công nghiệp từng bước khôi phục và phát triển mạnh 
-Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối hợp lí hơn
-Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng cải thiện rõ rệt
c) Mục tiêu chiến lược 10 năm 
Phấn đấu 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp
3) Học địa lí VN như thế nào?
- KL: sgk/80
4Củng cố: 
1) Hãy nêu những bằng chứng cho thấy Việt Nam là 1 trong những quốc gia tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên,văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam á.
2) Cho biết những thành tựu nổi bật và những khó khăn của nước ta trong thời gian đổi mới vừa qua?
5) HDVN
- Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành
- Trả lời các câu hỏi, bài tập cuối bài học.
- Nghiên cứu bài mới: Bài 23
+Tìm hiểu vị trí, giới hạn và đặc điểm lãnh thỗ của Việt Nam.
+Vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thỗ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng vả bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? 
*************************** 
Ngày soạn: .................................................
Ngày giảng: ............................................... 
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Tiết 24, Bài 23: VỊ TRÍ , GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn (Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), phạm vi lãnh thổ của nước ta (bao gồm cả phần đất liền và phần biển, ghi nhớ diện tích đất tự nhiên của nước ta). Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội. 
- Biết được đặc điểm lãnh thổ VN: Kéo dài từ Bắc đến Nam, đường bờ biển uốn cong hình chữ S, phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rộng về phía đông và đông nam.
2) Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển VN.
3)Thái độ: Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1)Giáo viên:
- Bản đồ các nước Đông Nam á.
- Bản đồ tự nhiên VN
2) Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước
III) Hoạt động trên lớp:
1. Ổn đ ịnh
2. Kiểm tra: 
? Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển như thế nào ?
? Cho biết những thành tựu đạt được qua mục tiêu của chiến lược 10 năm( 2001 – 2010)
3.Bài mới: * Khởi động: Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lí góp phần hình thành lãnh thổ VN. Tạo nên đặc điểm chung của thiên nhiên VN và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế - văn hóa - xã hội của nước ta => Vậy vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ nước ta có những đặc điểm gì?
Hoạt động của GV - HS
 Ghi bảng
* HĐ1: Cặp bàn.(10/)
Dựa vào bảng 23.2 + H23.2 sgk hãy:
1) Xác định trên bản đồ vị trí các điểm cực: Bắc, Nam, Đông, Tây và tọa độ địa lí các điểm cực của phần đất liền của nước ta?
2) Xác định từ Bắc đến Nam nước ta dài bao nhiêu vĩ độ? Từ Tây sang Đông nước ta rộng bao nhiêu kinh độ? Diện tích là bao nhiêu?
3) Xác định diện tích vùng biển nước ta và vị trí của 2 quần đảo lớn?
4) Lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
- HS báo cáo từng câu hỏi
- HS khác nhận xét bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Nhóm (10/)
Dựa H23.2 + Sự hiểu biết và thông tin sgk hãy:
1) Nêu đặc điểm vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên ?
2) Hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí với môi trường tự nhiên?
- HS báo cáo.Nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức
+Vị trí nội chí tuyến =>Thiên nhiênVN mang t/c nhiệt đới.
+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật => TN chịu ảnh hưởng của gió mùa khá rõ rệt. Có hệ thực vật đa dạng, rụng lá theo mùa
+ Trung tâm ĐNA là cầu nối giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo : với đường biên giới >4550km và đường bờ biển >3260km => t/c ven biển, hải đảo, phức tạp, đa dạng 
* HĐ3: Nhóm.(15/)
Dựa thông tin sgk + H23.2 hãy:
- Nhóm lẻ: Nêu đặc điểm phần đất liền
1) Lãnh thổ phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
2) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới cá

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_8_chuong_trinh_ca_nam.docx