Giáo án dạy thêm Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Hoàng Thọ Hữu
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Giúp h/s nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả tr¬ớc khi đi sâu vào một số thao tác chính nhằm tạo lập văn bản miêu tả
- Nhận diện đ¬ợc những đoạn văn, những bài văn miêu tả
- Hiểu đ¬ợc trong những tình huống nào ng¬ời ta sử dụng văn miêu tả
- Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ miêu tả khi tạo lập văn bản
B. CHUẨN BỊ
-G/v: Đáp án và những tình huống
-H/s đọc kĩ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy nhắc lại thế nào là miêu tả
3. Bài mới :G/v giới thiệu : Ở tiểu học và tiết học trước các em đã làm quen với thể loại văn miêu tả ¬như: tả người ¬ , tả đồ vật , tả vật, tả cảnh : Bài học hôm nay giúp các em ôn lại khái niệm và phương pháp chung làm bài văn tả cảnh .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Hoàng Thọ Hữu
Giáo viên giới thiệu : Yêu cầu quan trọng đối với người viết văn miêu tả là phải quan sát kĩ để tìm ra những đặc điểm nổi bật của người, cảnhSong bên cạnh năng lực quan sát, người viết văn miêu tả cần phải biết tưởng tượng, so sánh và nhận xét.Để thực hiện tốt yêu cầu này chúng ta đi vào nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HS đọc 3 đoạn trong SGK/ tr /27. ? Mỗi đoạn văn giúp em hình dung được những đặc điểm nổi bật gì của sự vật và phong cảnh được miêu tả ? - Đoạn 1: Tái hiện h/ả ốm yếu tội nghiệp của chú Dế Choắt. - Đoạn 2: Đặc tả quang cảnh vừa đẹp , thơ mộng, vừa mênh mông, hùng vĩ của sông nước Cà Mau. - Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo mùa xuân. GV: Những đoạn văn trên đều là văn miêu tả. ? Nhắc lại thế nào là văn miêu tả? ? Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào? - Đoạn 1: người gầy gò , dài lêu nghêu,cánh ngắn củn, hở,càng bè bè , nặng nề, xấu, - Đoạn 2 : + Cảnh đẹp thơ mộng :từ đầu đoạn ->gió muối. +Cảnh mênh mông hùng vĩ : Đoạn còn lại - Đoạn 3 : + Cây gạo sừng sững như tháp đèn khổng lồ, hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh, lóng lánh lung linh. + Chim:chào mào ,sáo sậu, sáo đen, ríu rít,đàn đàn lũ lũ .trò chuyện ,trêu ghẹo và tranh cãi nhau ồn mà vui ? Nhận xét từ ngữ, hình ảnh được sử dụng? ? Để tả được người viết có những năng lực quan sát nào ? .? Tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong mỗi đoạn. Sự tưởng tượng, so sánh có gì độc đáo? - Như gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo gi lê - Như mạng nhện, như tháp, như người bơi ếch - Như tháp đèn, như ngọn nến xanh . Các hình ảnh rất đặc sắc vì nó thể hiện đúng hơn, rõ hơn về đối tượng và gây bất ngờ lí thú cho người đọc * Cho h/s đọc đoạn văn của Đoàn Giỏi tr/28/mục 3/ sgk ? ? Tìm những từ bị lược bỏ và so sánh ? - ầm ầm, như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch , như hai dãy trường thành vô tận - Những chữ đó làm nổi bật đặc điểm tiêu biểu của sự vật giúp vật được miêu tả sinh động - Đoạn văn không có những từ miêu tả, hình ảnh so sánh chỉ là đoạn văn tự sự thông thường GV: Chính nhờ sự tưởng tượng, so sánh độc đáo ấy mà đặc điểm tiêu biểu của sự vật nổi bật hơn ?Văn miêu tả giúp ta hiểu điều gì? ? Để làm tốt bài văn miêu tả ta phải làm gì? - Ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tượng, ví von, so sánhđể làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. H/s thực hiện ,g/v theo dõi Yêu cầu : + Ấn tượng ban đầu của t/g về vùng Cà Mau là không gian rộng lớn mênh mông, sông ngòi kênh rặch bủa giăng chi chít và tất cả được bao trùm trong màu xanh của trời nước, của rừng cây. + Để làm nổi bật ấn tượng trên t/g đã tập trung miêu tả khung cảnh thiên nhiên qua sự cảm nhận của thị giác và thính giác đặc biệt là cảm giác về màu xanh bao trùm và tiếng rì rào bất tận của rừng cây của sóng và gió. + Để thể hiện nội dung trên người viết phải có cái nhìn tinh tế, có óc quan sát ,liên tưởng, tưởng tượng và đặc biệt biết sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật như so sánh , dùng từ đặc tả, gợi tả . I. Nội dung ôn luyện 1,Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả: a, Ví dụ - Giúp người đọc người nghe hình dung đặc điểm nổi bật của sự vật, sự việc con người và phong cảnh - Từ ngữ chính xác, giàu chất gợi. Hình ảnh chọn lọc, tiêu biểu - Quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét b, Kết luận àVăn miêu tả giúp ta hình dung được đặc điểm nổi bật của sự vật. II. Luyện tập Bài 1:Dựa vào văn bản “Sông nước Cà Mau”. Hãy tả lại cảnh sông nước Cà Mau bằng lời văn của em 4.Củng cố – Hướng dẫn ? Muốn làm được bài văn miêu tả người ta phải làm gì? - Về nhà viết thành bài hoàn chỉnh :Tả cảnh sông nước Cà Mau bằng lời văn của em TUẦN 26 Ngày soạn: Ngày dạy: Ôn tập văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI VƯỢT THÁC A. MỤC TIÊU - Học sinh hiểu sâu hơn về nội dung và nghệ thuật văn bản. - Rèn kỹ năng cảm thụ văn bản truyện. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học - GV cho HS đọc chú thích - GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản - GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật. - GV cho HS đọc chú thích - GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản - GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật. - GV cho HS đọc chú thích - GV cho HS đọc văn bản: -Yêu câu học sinh tóm tắt văn bản - GV yêu cầu HS nêu nội dung và nghệ thuật. HDHS thực hành bài tập *Học sinh làm bài tập trong SGK HS viết đoạn văn I- Nội dung kiến thức: A. Bức tranh của em gái tôi: 1. Tóm tắt văn bản: Em gái tôi tên là Kiều Phương nhưng tôi hay gọi nó là Mèo. Mèo bí mật tự chế ra những lọ phẩm màu để vẽ. Chú Tiến Lê, một họa sĩ đến chơi mới phát hiện ra tranh của Mèo vẽ rất đẹp. Cả nhà vui mừng , tạo điều kiện cho Mèo phát triển tài năng , chỉ có tôi là thầm ganh tị với nó. Chú Tiến Lê giới thiệu cho Mèo tham gia trại vẽ Quốc tế , Mèo đạt giải nhất. Tôi lại càng kém vui. Nó rũ tôi cùng đi lãnh thưởng và xem bức tranh nó vẽ đạt giải. Trong phòng tranh; tôi mới giật mình thì ra Mèo đã vẽ tôi để tham gia cuộc thi. Trong tranh, tôi thật hoàn hảo, với một gương mặt thật đáng yêu. Tôi xấu hổ về sự ganh tị nhỏ nhen của mình.Tôi không dám nhận mình là người trong tranh vì người trong tranh không phải là tôi, mà chính là lòng nhân hậu và tâm hồn trong sáng của em tôi. 2. Nghệ thuật: - Kể theo ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho chuyện. - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí của nhân vật. 3. Ý nghĩa: - Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn lòng ghen ghét, đố kị. B. Vượt thác: 1. Tóm tắt văn bản: * Bài văn miêu tả cảnh dòng sông Thu Bồn và cảnh hai bên bờ sông theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau: đoạn sông phẳng lặng trước khi đến chân thác; đoạn sông có nhiều thác dữ và đoạn sông đã qua thác dữ. Bằng việc tập trung vào cảnh vượt thác tác giả làm nổi bật vẻ hùng hùng dũng và sức mạnh của nhân vật dượng Hương Thư trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. 2. Nghệ thuật: - Phối hợp tả cảnh, tả người rất tự nhiên, sinh động . - Sử dụng nhân hóa, so sánh phong phú, có hiệu quả. - Các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. 3. Ý nghĩa: - Vượt thác là bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. II- Bài tập mẫu: Bài tập 1: Thuật lại tâm trạng của người anh trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Bài tập 2: Tìm những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả ở bài "sông nước và trượt thác" 1. Sông nước Cà Mau - Sông ngòi dày đặc chi chít - Bao trùm là màu xanh - Tiếng rì rào bất tận của rừng cây sóng biển ® Cảnh thơ mộng hoang sơ, đầy sức sống 2. Vượt thác - Sông rộng bờ bãi ngút ngàn - Thác ghềnh dữ hiểm trở ® Thơ mộng, hùng vĩ III- Bài tập vận dụng: Bài tập 1:Viết đoạn văn miêu tả lại hình ảnh hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Bài tập 2: Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về nhân vật dượng Hương Thư. 4.Củng cố Hướng dẫn: - GV cho HS thực hành lần lược các bài tập - Nắm vững nội dung bài học; Làm hoàn chỉnh bài tập. TUẦN 27 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP KĨ NĂNG QUAN SÁT TƯỞNG TƯỢNG SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó nắm vững hơn kỹ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Tích hợp với phần văn ở văn bản “Bức tranh của em gái tôi” với TV ở vận dụng các phó từ trong văn miêu tả kể chuyện. 2. Kĩ năng: Thực hành kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả; Luyện kỹ năng nhận xét cách nói của bạn; năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp 3. Thái độ: Ý thức tự giác làm bài, kiên trì cố gắng trong làm bài; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ- ? Thế nào là văn miêu tả? ? Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả? 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức - Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Em hãy nêu vai trò cùa quan sát trong văn miêu tả? ? Tưởng tượng, so sánh tác dụng của gì? ? Vai trò của nhận xét là gì? ? Muốn miêu tả, người viết cần có những thao tác nào? Công dụng của những thao tác đó? Thực hành bài tập Không nhất thiết phải tiến hành như trong sách, mà GV căn cứ vào khả năng cũng như tình hình của lớp để tiến hành, cốt sao đạt hiệu quả cao nhất. - GV cho các nhóm thảo luận 10’ - Dãy 1 : BT1 - Dãy 2: BT 2 - Dãy 3: BT 3 - Dãy 4: BT 4 -CSBM lên HDHS giới thiệu, dãy 1 cử đại diện trình bày bài tập 1, thư kí tổ viết đề bài lên bảng (các nhóm khác hình thành tiến trình tương tự) Sau khi trình bày xong, các tổ nhận xét cách trình bày của bạn. Sau đó người trình bày đặt câu hỏi cho các bạn thảo luận, bổ sung cho bài làm thên hoàn chỉnh. - GV nhận xét, bổ sung, khuyến khích. Kết thúc khâu tập nói, GV nhận xét chung, nêu ưu điểm cũng như tồn tại của các tổ và sau đó cho điểm một số em có hoạt động tốt trong giờ học (chỉ cho HS tác dụng về cách sử dụng phó từ trong khi trình bày) - GV dựa vào STK / 50 để hướng dẫn cả lớp củng cố lại bài tập. BT 2: Chú ý bằng quan sát so sánh liên tưởng, tưởng tượng và nhận xét, làm nổi bật những đặc điểm chính trung thực, không tô vẽ. BT3: HS hoàn thành bằng cách cụ thể hóa các gợi ý bằng những nhận xét, quan sát và tưởng tượng của bản thân. BT4: (tổ 4): HS đọc yêu cầu và nhiệm vụ giống như BT3, chỉ khác đề tài. GV đọc văn bản tả mặt Mặt trời mọc / SGV tr 43. Thảo luận xong, đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - GV củng cố và rèn kỹ năng nói cho học sinh: Chú ý nói lưu loát, tự tin . Trình bày mạch lạc, rõ ràng. Khi nói cần chú ý phát âm chuẩn, đúng giọng. - Bắt đầu thực hiện luyện nói : GV có thể cho HS yếu – kém nói phần mở bài, kết bài và khuyến khích cho điểm. I- Nội dung kiến thức: - Quan sát: giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả. - Tưởng tượng, so sánh: giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. - Nhận xét: giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết. * Muốn miêu tả được , trước hết người ta phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh, để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. II- Bài tập mẫu: BT 1: Dàn ý 1. Mở bài: Giới thiệu hai anh em Kiều Phương trong truyện Bức tranh của em gái tôi. Nêu cảm nghĩ khái quát. 2. Thân bài: a/ Nhân vật Kiều Phương: là cô bé khoảng 10 tuổi . + Hình dáng: Vóc người nhỏ nhắn, gầy, thanh mảnh, cân đối. Khuôn mặt bầu bĩnh, mái tóc dài, thắt hai bím , đôi mắt tròn to,sáng, mặt lọ lem, miệng rộng, răng khểnh; quần áo luôn lấm lem. Cử chỉ và hành động: hiếu động, tự chế màu vẽ, ham học vẽ. + Tính cách: hoạt bát, vui vẻ, chăm chỉ với công việc sáng tác ; hồn nhiên, trong sáng, tài năng, độ lượng và nhân hậu. b/ Nhân vật người anh: Người anh khoảng 15 tuổi . + Hình dáng: Không tỏ rõ nhưng có thể suy ra từ cô em gái chẳng hạn: Cũng gầy, cao, đẹp trai, gương mặt tỏa sáng thể hiện sự thông minh.. Cử chỉ, hành động: Tò mò xem người em chế màu vẽ, xem lén tranh của em, buồn cảm thấy mình bất tài. Hay gắt gỏng với em . Khi đi xem tranh của em vẽ thì ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ . + Tính cách: Lúc đầu coi thường em, khi phát hiện tài năng của em thì cảm thấy mình thành kẻ ngoài rìa, bị bỏ rơi, xa lánh em; khi xem tranh của em thì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ à Ghen tị, nhỏ nhen, mặc cảm, nhưng cũng rất trung thực, biết ăn năn, hối lỗi. Hình ảnh người anh thực và người anh trong bức tranh xem kỹ thì không khác nhau. Hình ảnh người anh trong bức tranh do người em gái vẽ thể hiện bản chất tính cách người anh quan cái nhìn trong sáng, nhân hậu của cô em gái. 3. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ về hai anh em Kiều Phương. BT2: Trình bày về anh, chị hoặc em của mình. Dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu về anh (chị) hoặc em của mình. Lúc nào? (Lúc còn đi học,.) b. Thân bài: * Hình dáng: Tả bao quát: Tuổi tác: trẻ măng như cô nữ sinh trung học.(hoặc còn rất trẻ; trông chẳng kém gì những sinh viên mới ra trường) Tầm vóc: mảnh mai, nhỏ nhắn Dáng điệu: đoan trang, thanh lịch Cách ăn mặc: tà áo dài thướt tha duyên dáng Tả chi tiết: Mái tóc mượt mà dài chấm ngang lưng.. Khuôn mặt trái xoan, tươi tắn, má lúm đồng tiền. Mắt to đen láy Miệng nhỏ nhắn(bé) luôn nở nụ cười Môi trái tim đỏ như thoa son, mỗi khi cười lộ ra hai hàm răng trắng và đều như hạt bắp Đôi bàn tay nhỏ nhắn, xinh xắn * Tính tình:Hiền dịu( thể hiện qua lời nói: giọng nói nhỏ nhẹ, trìu mến như dỗ dành.không bao giờ lớn tiếng Hành động: đi làm để kiếm tiền giúp đỡ ba mẹ, nuôi em ăn học thể hiện lòng hiếu thảo Đi học thêm vào buổi tối để nâng cao trình độ. Nhận xét. c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về anh (chị) hoặc em của mình. Suy nghĩ: hiểu được tấm lòng của anh(chị, em). Tình cảm: yêu quý anh(chị, em). Tiết 2: BT3: Lập dàn ý nói về một đêm trăng. Dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu về cảnh đêm trăng b. Thân bài: Bầu trời đêm: Trong, cao - Vầng trăng: Treo lơ lửng như một chiếc mâm bằng vàng giữa trời. - Nhà cửa: Nhuốm một sắc vàng, bóng thì in xuống đất như mảnh vải hoa - Nhà cửa: Nhấp nhô, núi thì từng mảng sáng tối do ánh trăng soi vào. - Đường làng: Chạy quanh co như một dải lụa mềm. - Trăng: Tròn, sáng, in rõ hình gốc đa và chú Cuội. - Gió: Từng cơn mát rượi, mang không khí dễ chịu của mùa thu, lùa vào tóc, vào mắt. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về đêm trăng quê hương. BT4: Tả buổi bình minh trên biển. Dàn ý a. Mở bài : giới thiệu cảnh được tả : cảnh biển buổi sáng, thật đẹp b. Thân bài: + Bầu trời: Như vỏ trứng, như cái bát úp, như một chiếc áo xanh khổng lồ những đám mây như những bông hoa tuyết điểm tô cho chiếc áo. + Mặt biển: Phẳng lì như tờ giấy + Bãi cát: Mịn, chạy dọc theo bờ biển như một thảm vàng. + Những con thuyền: Nhấp nhô theo sóng, thấp thoáng phía xa. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về cảnh biển buổi sáng BT5 Dàn ý a. Mở bài: giới thiệu người dũng sĩ em thích.(Thạch Sanh, .) b. Thân bài: * Tả đôi nét về hình dáng: thân hình lực lưởng, ngực nở nang, bắp thịt cuồn cuộn; đầu quấn khăn, cởi trần, đóng khố. * Tả, kể việc làm, hành động của nhân vật làm nổi bật phẩm chất của người dũng sĩ.(kể những lần: bị Lý Thông lừa canh miếu đánh nhau với chằn tinh; xuống hang cứu công chúa diệt đại bàng.) * c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về người dũng sĩ ấy. III- Bài tập vận dụng: Trình bày miệng các dàn ý trên 4. Củng cố, Hướng dẫn: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. TUẦN 28 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VĂN MIÊU TẢ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được phương pháp làm bài văn tả cảnh và bố cục, hình thức một bài văn tả cảnh, biết dùng từ ngữ miêu tả. 2. Kĩ năng: rèn kỹ năng quan sát lựa chọn chi tiết, hình ảnh để trình bày; tích hợp với “Vượt thác” và “So sánh, nhân hóa”. 3. Thái độ: Ý thức trong việc viết một bài vă tả cảnh; giáo dục kĩ năng sống cho HS: nhận thức, tự tin, hợp tác, tìm kiếm xử lí thông tin. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: SGK, SGV, Sách tham khảo, soạn bài, bảng phụ - Học sinh: Ôn bài. C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu đối với người víêt văn miêu tả? 3: Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức - Học sinh nhắc lại các yêu cầu kỹ năng cần thiết trong văn miêu tả. ? Muốn bài văn tả cảnh sinh động cần đòi hòi điều gì? ? Trình bày bố cục một bài văn tả cảnh? Hoạt động 2 : HDHS thực hành bài tập ê HS đọc bài tập 1 ? Nếu phải tả quang cảnh lớp học trong giờ học thì em sẽ miêu tả như thế nào? a. Từ ngoài vào trong (không gian) b. Từ trống vào lớp đến khi hết giờ (thời gian) ? Phần mở bài cần nêu điều gì? (HS trả lời miệng giải quyết nhanh gọn) - Giới thiệu thời điểm (thứ, tiết học) - Tâm thế chờ đợi của các bạn - Không khí lớp học nghiêm trang, im lặng khác thường. ? Phần kết bài cần bộc lộ gì? Phấn chấn vì đã hoàn thành bài viết. (GV có thể chấp nhận những chi tiết khác mà không quá xa đề yêu cầu) Có thể đi đến kết luận cho HS với hai nội dung cần thiết là: GV cho HS nêu yêu cầu BT 2 (có thể cho HS viết bảng phụ) HS đọc. GV nêu các yêu cầu. ? Chọn thứ tự miêu tả theo thời gian, em thử hình dung sân trường như thế nào? Chỉ trình bày những sự việc hình ảnh thuộc phần thân bài của bài viết. - Phát vấn HS trả lời. - GV đề xuất kết luận. - HS viết vào bảng phụ: Thử chọn một cảnh cụ thể để viết. - Gợi: HS lớp 6A với trò chơi đá cầu, nhảy dây . ® HS viết với các chi tiết sau: + Chọn sân bãi, chia hai nhóm. I- Nội dung kiến thức: - Xác định đối tượng miêu tả. - Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. - Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.( từ xa à gần hay từ gần à xa, từ trênà dưới, từ dưới à trên, từ ngoài à trong, từ trong à ngoài, theo trình tự thời gian, từ khái quát à cụ thể) * Bố cục đủ 3 phần: Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh được tả. Thân bài: Tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh được tả. II- Bài tập mẫu: BT1. a. Những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu của lớp học trong giờ viết bài tập làm văn: Thầy(cô) ra đề và nhắc nhở HS: đọc kĩ yêu đề bài xác định yêu cầu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh, đọc lại sửa chữa, trình bày sạch đẹp. Lớp chuẩn bị viết bài. Cảnh cả lớp chăm chú làm bài. (tư thế, thái độ HS) Thầy (cô) ngồi trên bục theo dõi HS làm bài. Quang cảnh chung của phòng học (bảng đen, bốn bức tường, bàn ghế....) Cảnh viết bài. Ngoài sân trường ® tiếng trống ® cảnh thu bài. b. Trình tự không gian: Trình tự thời gian: c. Viết phần mở bài và phần kết cho đề bài trên: + Phần mở bài: Giới thiệu buổi học, tiết học. + Phần kết bài: Cảm nhận tâm trạng, ước vọng và thành quả của bài làm. BT2: Tả quang cảnh sân trường lúc ra chơi. a. Tả theo trình tự thời gian, không gian: - Trống hết tiết 2 báo hiệu giờ ra chơi. - HS các lớp cùng ra sân: ùa ra như bầy ong vở tổ. - Tiếng trống tập trung tiết thể dục giữa giờ. - Cảnh HS chơi đùa: góc phía đông... góc bên phải...giữa sân... - Các trò chơi: cút bắt, đá cầu, nhảy dây... - Tiếng trống vào lớp, HS xếp hàng vào lớp. Sân trường trở lại im ắng sau giờ ra chơi. b. Viết đoạn: BT 3 (về nhà) Lập dàn ý chi tiết bài “Biển đẹp” của Vũ Tú Nam BT4: (về nhà) Đề: Tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. Dàn ý + Mở bài: Trước khi ra chơi sân trường như thế nào? Tiếng trống báo hiệu giờ chơi (1,5đ) + Thân bài: (6đ) a. Trong giờ ra chơi. - Sân trường nhộn nhịp, tiếng nói tiếng cười - Bầu trời trong xanh - Anh nắng tỏa khắp sân trường. Có những hoạt động ở sân trường: đá cầu, nhày dây, chơi tập thể, đọc bài . b. Tiếng trống báo hiệu giờ học. - Xếp hàng vào lớp. - Sân trường trở lại vắng lặng. + Kết bài (1,5đ) Cảm giác khoan khoái, nét mặt hớn hở hứa hẹn tiết học tới có hiệu quả hơn. III- Bài tập vận dụng: Lập dàn ý cho các bài tập 1,2 Viết đoạn thân bài cho các bài tập 1,2 III. Hướng dẫn HS tự học: - Nắm vững nội dung bài học; - Làm hoàn chỉnh bài tập. TUẦN 29 Ngày soạn: Ngày dạy: Luyện tập: Nhân hóa Ẩn dụ A. MỤC TIÊU - Nắm chắc khái niệm ẩn dụ,hoán dụ các kiểu ẩn dụ, hoán dụ . - Hiểu và nhớ được tác dụng của ẩn dụ,hoán dụ . Biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ . - Rèn kĩ năng sử dụng phép tu từ ẩn d
File đính kèm:
- giao_an_day_them_ngu_van_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_2_hoang_t.doc