Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn

2. Năng lực:

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

* Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra – giới thiệu chương III)

Nội dung Đáp án Điểm

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Hs bước đầu nhận dạng được dạng của phương trình bậc nhất hai ẩn và số nghiệm của nó

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh

Nội dung Sản phẩm

Giới thiệu phương trình bậc nhất hai ẩn thông qua bài toán cổ.

Gọi số gà là x, số chó là y ta có: x + y = 36; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất có hai ẩn số. Vậy phương trình bậc nhất hai ẩn là gì? Có dạng như thế nào? Có bao nhiêu nghiệm và tập nghiệm được biểu diễn như thế nào?

Là phương trình gồm có hai ẩn x và y

Có vô số nghiệm

 

doc 37 trang linhnguyen 12/10/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
n, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Ôn tập lý thuyết
- Mục tiêu: HS nắm được đồ thị của hàm số y = ax + b là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: các kiến thức về hàm số và đồ thị hàm số bậc nhất
Nội dung 
Sản phẩm
H: định nghĩa hàm số bậc nhất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất? 
H: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất?
H: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau? 
H: Để tính giá trị của hàm số, ta làm như thế nào?
H: Để xác định được một hàm số đồng biến hay nghịch biến, ta dựa vào điều gì? 
Đáp: Sgk
Đáp: Sgk
Đáp: sgk
Đáp: Ta thay giá trị của x tương ứng vào hàm số để tính giá trị của y
Đáp: Hệ số a.
2. HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
3. HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số bậc nhất
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hàm số bậc nhất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất?
HS: Trả lời
GV: Đánh giá, chốt và cho HS làm bài tập 1
HS: Theo dõi, làm bài
GV: Gọi 5HS lên bảng làm bài
HS: Lên bảng làm bài. Dưới lớp cùng làm vào nháp
HS và GV nhận xét, sửa hoàn chỉnh
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2
HS: Đọc đề, suy nghĩ
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho hoạt động trong thời gian 7 phút
Gọi đại diện 2 nhóm treo bảng phụ trình bày bài giải của mình lên
HS: Thực hiện
GV: Gọi nhóm còn lại nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
HS: Theo dõi, sửa bài
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3
HS: Đọc đề, suy nghĩ
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Gọi HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
HS: Theo dõi, sửa bài
Bài 4: Cho hàm số: y = (m+6)x -7 
a) Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất
b) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến, nghịch biến?
c/Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số tạo với trục Ox là góc nhon, góc tù?
d/Với giá trị nào của m thị đồ thị hàm số song song,cắt, với đồ thị hàm số 
y=-2x+3
e/ Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đi qua điểm A(2,1)
f/Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại tung độ bằng 3
HS: Lên bảng trình bày các câu hỏi, cả lớp cùng làm vào vở
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
 Bài tập 1: Cho hàm số 
Tính: 
Bài làm:
Bài tập 2: Cho hàm số bậc nhất: 
y = 
a) Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
b) Tính giá trị của y khi x = 
c) Tính giá trị của y khi x = 
Bài làm:
a) Hàm số trên nghịch biến trên R.
Vì 
b) x = 
c) x = 
Bài tập 3: Cho hàm số bậc nhất:
. Vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ.
Bài làm: .
Cho x = 0 => y = 2
Cho y = 0 => x = 2/3
Bài 4
a) y là h/số bậc nhất m+ 6 m 
b) y đồng biến 
 y nghịch biến 
c/ Đồ thị hàm số tạo với tia Ox 
-góc nhọn khi m + 6> 0 m >-6
-góc tù khi m + 6 < 0 m <-6
d/Đồ thị hàm số y = (m+6)x -7 
cắt đồ thị hàm số y = - 2x +3 m + 6 - 2 m -8
Song song khi và chỉ khi m + 6 = - 2 m = -8
e/ Vì đồ thị hàm số đi qua A(2;1)x =1 y =1.Thay vào hàm số
Ta có: (m + 6) .2 – 7 = 1 
 2m + +12 =1 2m =- 11 m = -5,5
f/ Vì đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3 nên m+ 6 = 3 m = -3
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã làm
+ Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I
+ Ôn tập theo đề cương chuẩn bị thi học kì I
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Kiểm tra đánh giá hs thông qua kết quả bài kiểm tra học kì.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các kiến thức ở chương 1.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: 
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
2. HOẠT ĐỘNG 2: ÔN TẬP KIẾN THỨC: 
- Mục tiêu: Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải toán trên căn thức bậc hai
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong sgk
H1: Nêu điều kiện x là căn bậc hai số học của số không âm, cho ví dụ?
H: Chứng minh định lí: Với mọi số a.
GV: Đưa “các công thức biến đổi căn thức” lên bảng phụ, yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hiện định lí nào của căn bậc hai. 
HS lần lượt trả lời miệng 
1) Hằng đẳng thức 
2) Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
3) Định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
4) Đưa thừa số vào trong dấu căn.
5) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
6) Khử mẫu biểu thức lấy căn.
7 – 8 – 9) Trục căn thức ở mẫu.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
(các câu hỏi 1-2-3)
Các công thức biến đổi căn thức SGK 
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán chứa căn thức bậc hai
Nội dung 
Sản phẩm
GV giao nhiệm vụ học tập.
- Làm bài 1.
Rút gọn 
GV: nêu cầu bài tập 2
c) GV gợi ý nên đưa các số vào một căn thức, rút gọn rồi khai phương.
Gợi ý phân tích thành tích rồi vận dụng qui tắc khai phương một tích.
Bài 3
Rút gọn biểu thức sau: a)
H: Ta nên thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
Đ: Ta nên thực hiện nhân phân phối, đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn.
c)
H: Biểu thức này nên thực hiện theo thứ tự nào?
Đ: Ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực hiện biến chia thành nhân.
Sau khi hướng dẫn chung cả lớp, GV yêu cầu HS rút gọn biểu thức .
Gọi hai HS lên bảng làm bài.
Bài 4: Phân tích thành nhân tử(với x, y, a, b và )
Yêu cầu HS nửa lớp làm câu a và c.
Nửa lớp làm câu b và d.
GV hướng dẫn thêm HS cách tách hạng tử ở câu d.
Bài toán tìm x
Bài 5.
Tìm x, biết: 
H: nên đưa về dạng phương trình nào để giải?
Đ: đưa về phương trình chứa trị tuyệt đối bằng cách khai phương vế trái.
b)
H: - Tìm điều kiện của x?
 - Hãy biến đổi biểu thức về biểu thức đơn giản để giải tìm x?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 1
Rút gọn 
a)Biểu thức xác định với các giá trị nào của x:
A.; B.; C.
b) Biểu thức xđịnh với các giá trị x: 
A. ; B. và C. và 
Bài 2: Rút gọn
Bài 3
a) 
c)
Bài 4
Bài 5: tìm x, biết:
Vậy x1=2, x2=-1
b) (ĐK: )
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
- Chuẩn bị cho tiết sau tiếp tục ôn tập hệ thống kiến thức chương II
LUYỆN TẬP (Giải hpt bằng pp thế)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘN 1: Khởi động: 
- Mục tiêu: Hs được củng cố lại quy tắc thế để giải một số hpt cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Quy tắc thế
Nội dung 
Sản phẩm
H: Quy tắc thế dung để làm gì? gồm mấy bước? 
– để củng cố quy tắc thế, ta sẽ giải một số bài tập sau
Hs trả lời như sgk
2. HOẠT ĐỘN 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
3. HOẠT ĐỘN 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được pp thế để giải một số hpt cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được một số hệ phương trình cụ thể bằng phương pháp thế.
Nội dung 
Sản phẩm
GV: Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? 
I) 
GV. Từ phương trình (1) em hãy biểu diễn x theo y? 
Đ/án 
GV: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua hệ phương trình sau: (I) 
GV: Từ phương trình 2 em hãy biểu diễn y theo x? 
GV: Vừa thực hiện vừa hướng dẫn HS các bước trình bày theo quy tắc SGK.
GV: Chú ý HS bước rút ẩn từ một phương trình đã cho ẩn đó phải thuận lợi cho cách thực hiện.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài tập . 
GV: Cho một Hs đứng tại chỗ trình bày các bước thực hiện của SGK.
GV: Vì sao người ta lại rút ẩn đó?
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
Giải hệ phương trình 
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nêu chú ý SGK 
GV: Nhấn mạnh lại chú ý
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. 
GV: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có mấy bước? Đó là những bước nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Giải các hệ phương trình 
 1) 
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy nhất là (-8; -3)
2)
3) 
Phương trình (*) nghiệm đúng vơi mọi xR
Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm
Dạng nghiệm tổng quát 
4)
Phương trình (*) vô nghiệm. 
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm .
Cách 2: Trên mặt phẳng tọa độ, hai đường thẳng 
4x + y =1 và 8x + 2y = 1 song song với nhau. 
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm. 
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 15,16./SGK.Cách giải tương tự như các bài tập đã giải 
– Chuẩn bị bài giải phương trình bằng phương pháp cộng đại số tiết sau học
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu được qui tắc cộng đại số, giải được hpt bằng phương pháp cộng
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số và NL giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Hs nhận xét được có thể giải được với pp khác bằng cách triệt tiêu các hệ số
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cộng theo vế sẽ triệt tiêu được biến y đưa về pt bậc nhất với ẩn x
Nội dung 
Sản phẩm
H: Nêu tóm tắt cách giải hpt bằng phương pháp thế 
Giải hệ phương trình : 
Từ kết quả BT trên Gv đặt vấn đề
Nhận xét về dấu của các hệ số đứng trước y? 
Liệu ta có thể giải bài toán trên bằng pp nào khác đơn giản hơn không?
Trả lời: Nêu đúng tóm tắt (5đ)
Làm đúng BT
ĐS: hệ pt có một nghiệm duy nhất (x ; y ) = (3 ; -3) (5đ)
- Hệ số đối nhau
- Hs nêu dự đoán
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc cộng đại số và áp dụng giải bài tập
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs thực hiện được phương pháp cộng đại số.
Nội dung 
Sản phẩm
Bước 1: GV. Giới thiệu quy tắc cộng thông qua VD1 
H. Cho biết bước 1 ta làm gì?
B1: Cộng từng vế của 2 pt ta được: 
(2x-y) + (x+y) =3 hay 3x = 3 (*)
H. Cho biết bước hai ta làm gì?
B2. Thay pt (*) cho pt (1) của hệ được 
HS làm ?1 . 
Bước 2: GV giới thiệu cách giải pt bằng quy tắc cộng (giải hệ pt bằng phương pháp cộng)
1. Quy tắc cộng đại số
 Quy tắc (sgk)
Ví dụ 1: Xét hệ phương 
Bước 1(sgk)
Bước 2 (sgk)
?1 Các hệ mới thu được
 và 
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng pp cộng đại số để giải bài tập trong từng trường hợp cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hpt bằng phương pháp cộng đại số.
Nội dung 
Sản phẩm
Bước 1: Gv hướng dẫn Hs nghiên cứu các bước giải của ví dụ để đưa ra cách giải trong từng trường hợp
HS trả lời ?2 và nghiên cứu phương pháp giải trong sgk sau đó lên bảng giải lại ví dụ
GV nhận xét giảng lại 
H. Vậy để giải phương trình ở dạng này ta nên biến đổi những bước nào?
GV kết luận lại phương pháp đối với dạng này
GV nêu tiếp Ví dụ 3 
HS làm ?3 
H. Nêu nhận xét về hệ số của x trong 2 pt?
HS làm ?3 b t
GV cho một HS lên bảng trình 
GV giới thiệu trường hợp 2 - nêu VD4
HS nghiên cứu sgk vảtrả lời câu hỏi
H. Hệ tương đương có được bằng cách nào?
HS giải ?4 – 1HS lên bảng trình bày bài giải 
HS cả lớp cùng làm 
H. Nhận xét bài giải? Cho biết kiến thức bạn đã vận dụng để giải ?
HS làm?5 theo nhóm trong 5’
Sau đó các đại diện các nhóm trình bày bài giải 
GV nhận xét đánh giá, sửa sai nếu có 
H . Vậy khi gặp hệ phương trình dạng này ta cần biến đổi như thế nào?
GV Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
HS đọc phần tóm tắt cách giải trong sgk
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:
a) b) 
2. Áp dụng:
1) Trường hợp 1 (các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau)
Ví dụ2. Xét hệ pt: (II) 
 ?2 Các hệ số của y đối nhauCCCCc II
Vậy hpt có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;3)
Ví dụ 3 . Xét hpt (III) 
 ?3 a) Các hệ số của x trong hai phương trình bằng nhau 
2) Trường hợp 2 (các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau)
Ví dụ 4: Xét hệ phương trình 
(IV)
?4 (HS giải) 
?5 Cách khác: (IV) 
HS giải tiếp
ĐS (x;y) = (3; -1)
Tóm tắt cách giải: SGK
a) (5đ) 
b) 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
H: Phát biểu Quy tắc cộng đại số? Các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số?(M1)
Gọi 3HS lên bảng giải BT 20 SGK
 Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
LUYỆN TẬP (giải hpt bằng pp cộng đại số)
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Củng cố quy tắc cộng, vận dụng hợp lí quy tắc cộng để giải hệ phương trình
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi hpt bằng quy tắc cộng đại sốvà cách giải hpt bằng pp cộng đại số.
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Hs thấy được việc áp dụng phương pháp phù hợp để giải hpt cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: sử dụng pp tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể.
Nội dung 
Sản phẩm
Nêu quy tắc cộng đại số và quy tắc thế?
Nên sử dụng pp nào để giải hpt
Hs nêu như sgk
Hs nêu dự đoán
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc cộng đạ số để giải HPT
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs giải được hệ phương trình
Nội dung 
Sản phẩm
Bước 1: Gv tổ chức cho hs giải các bài tập
Một học sinh lên bảng giải 
HS cả lớp theo dõi nhận xét két quả Gv đánh giá sửa sai( nếu có ) và cho điểm
nửa lớp giải bài 22b
	 nửa lớp giải bài 22c
Đại diện nhóm trình bày 
GV nhận kết quả nêu lại kết luận các trường hợp vô nghiệm, vô số nghiệm
Bài 23: sgk
Cá nhân học sinh suy nghĩ giải 
1HS lên bảng trình bày bài giải
GV yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của nhận 
GV bổ sung nếu còn sai sót 
HS cả lớp suy nghĩ giải bài 25
H. Dựa vào hướng dẫn trong bài hãy cho biết cách giải để tìm m và n?
HS giải tìm m, n
Bài 26: sgk
H Hãy cho biết các giải đểtìm a,b?
H. Đồ thị hàm số đi qua điểm A, B suy ra điều gì?
H. Hãy giải hệ đểtìm a, b?
Một HSlên bảng giải HS lớp nhận xét
Bài 21b Giải hệ phương trình 
Vậy hệ phương trình có một nghiệm (x;y) = 
Bài 22 / 19/sgk
b) 
Phương trình (*) vô nghiệm. Vậy hệ đã cho vô nghiệm
c)
Hệ có vô số nghiệm
Bài 23/sgk: giải hệ phương trình
Bài 25/19sgk
P(x) = (3m - 5n+1) x +(4m -n -10)
P= 0 khi và chỉ khi 
Giải hệ trên ta được m =3; n =2 
Bài 26/19sgk
a) Vì đồ thị hàm số y =ax +b đi qua điểm A(2;-2) và B (-3;2) nên ta có hệ
 Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
Quy tắc cộng đại số ?( M1)
b. Hướng dẫn về nhà
 Làm các bài tập: 20 d,e 21,22 / 19 sgk
Xem trước bài giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
§5.§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: Học sinh hiểu được phương pháp giải bài toán bằng lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Giải các loại toán về quan hệ giữa các số, chữ số và loại toán chuyển động
3. Phẩm chất: luôn tích cực và chủ động trong học tập, có tinh thần trách nhiệm trong học tập, luôn có ý thức học hỏi
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG: 
Mục tiêu: Bước đầu hs nắm được các bước giải toán bằng cách lập hpt
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: dự đoán của hs
Nội dung 
Sản phẩm
Giải hệ phương trình 
Nêu các bước giải toán bằng cách lập pt ở lớp 8
Giải toán bằng cách lập hpt sẽ có những bước nào?
ĐS: (x;y) =(7;4)

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_theo_cv5512_chuong_3_he_hai_phuong_trin.doc