Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số bậc nhất

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được các khái niệm về “hàm số“, “biến số”; hàm số có thể cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x); y = g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được kí hiệu là f(x0), f(x1), Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp điểm tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.

 + Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R, nghịch biến trên R. HS tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax.

2.Về năng lực:

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học. NL tư duy: NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: NL cho ví dụ về hàm số, đồ thị của hàm số, kí hiệu hàm số, xác định được hàm số đồng biến, nghịch biến.

3. Về phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm

II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Hs nắm qua sơ lượt nội dung chương II từ đó hình thành ý thức học tập tìm tòi kiến thức mới.

- Nội dung:

- Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.

-Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

GV giới thiệu: Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số khái niệm hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. Ở lớp 9, ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm: hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét kĩ một hàm số cụ thể y= ax + b ( ). Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số

 

docx 28 trang linhnguyen 12/10/2022 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số bậc nhất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số bậc nhất

Giáo án Đại số Lớp 9 theo CV5512 - Chương 2: Hàm số bậc nhất
 được hai điểm này?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức	
+ Khi a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến trên R, từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi lên (nghĩa là khi x tăng lên thì y tăng lên)
+ Khi a < 0 hàm số y = ax + b nghịch biến trên R, từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi xuống (nghĩa là khi x tăng lên thì y giảm đi)
 Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0) .
* Cách vẽ: (sgk.tr51)
Bước 1: xác định điểm nằm trên trục tung.
 Cho x = 0 thì y = b ta được điểm A(0 ; b) xác định điểm thuộc trục hoành
Cho y = 0 thì x = ta được điểm B 
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B trên mặt phẳng tọa độ, ta được đồ thị hàm số cần tìm.
C. LUYỆN TẬP 
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 8/sgk
* y = 1 – 5x có a = -5; b = 1. Hàm số nghịch biến trên R
* y = - 0,5x có a = - 0,5; b = 0. Hàm số nghịch biến trên R
* y = ( x – 1 ) + có a = ; b = - Hàm số đồng biến trên R
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu làm bài tập 12/sgk.tr48
Hỏi: Khi x = 1; y = 2,5 thì hàm số được viết lại như thế nào? Từ đó suy ra a = ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 12/sgk.tr 48:
Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số
y = ax + 3
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho HS hoạt động nhóm từ 4 đến 5 phút rồi gọi đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức	
Bài tập 13/sgk.tr 48:
b) Hàm số là hàm số bậc nhất khi: 
D. VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs nắm được dạng toán có chứa tham số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được điều kiện của tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
+ Học bài cũ.
+ BTVN: 10/sgk.tr 48
+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Vậy hàm số bậc nhất là gì?
Câu 2: Vậy tổng quát, hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào?
Câu 3: Bài tập 8 sgk (M3)
Bài làm của học sinh
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Chuẩn bị bài : Đồ thị của hàm số y = ax + b 
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)
Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2) 
Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b?
Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3)
Bài làm của học sinh
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.
 - Tiếp tục rèn kĩ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kĩ năng áp dụng tính chất của hàm số bậc nhất về xét hàm số đồng biến hay nghịch biến trên R.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
3. Về phẩm chất: - Tự lập, tự tin , tự chủ
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức liên quan đến hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Nội dung: SGK
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm hàm số bậc nhất và tính chất của hàm số bậc nhất.
Nội dung
Đáp án
Phát biểu định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất? 
Làm bài tập 9/sgk.tr48
+ Định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất: (sgk.tr47) (4đ)
+ Bài tập 9/sgk.tr48:
a) Hàm số đồng biến khi m > 2 (3đ)
b) Hàm số nghịch biến khi m < 2 (3đ)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP 	
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Nội dung: Các kiến thức hàm số
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu làm bài tập 12/sgk.tr48
Hỏi: Khi x = 1; y = 2,5 thì hàm số được viết lại như thế nào? Từ đó suy ra a = ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 12/sgk.tr 48:
Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số
y = ax + 3
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv chia lớp thành 3 nhóm. Cho HS hoạt động nhóm từ 4 đến 5 phút rồi gọi đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức	
Bài tập 13/sgk.tr 48:
b) Hàm số là hàm số bậc nhất khi: 
GV giao nhiệm vụ học tập.
: Gv cho HS làm bài tập 11/sgk.tr48. Gọi 2HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 4 điểm, dưới lớp HS làm vào vở
Gv Hướng dẫn Hs nhận xét thông qua các câu hỏi sau đây:
- Những điểm có tung độ bằng 0 nằm trên đường nào?
- Những điểm có hoành độ bằng 0 nằm trên đường nào?
- Những điểm có tung độ bằng hoành độ nằm trên đường nào?
- Những điểm có tung độ và hoành độ đối nhau nằm trên đường nào
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức	
Bài tập 11/sgk.tr 48:
D. VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs nắm được dạng toán có chứa tham số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs xác định được điều kiện của tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
+ + Xem lại các bài tập đã giải
+ Chuẩn bị bài : Đồ thị của hàm số y = ax + b 
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)
Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2) 
Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b?
Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3)
Bài làm của học sinh
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Nắm vững kiến thức đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
-Kĩ năng: HS vẽ thành thạo đồ thị y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị (thường là hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ).
 2. Về năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
3. Về phẩm chất: - Tự lập, tự tin , tự chủ
II . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
-Nội dung: các kiến thức hàm số bậc nhất và vẽ được hàm số.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Sản phẩm: Học sinh giải được các bài toán về đồ thị hàm số.
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv chuẩn bị hai bảng phụ có vẽ sẵn hệ trục toạ độ có ô lưới yêu cầu 4 Hs lần lượt lên vẽ đồ thị các hàm số y = 2x ; y = 2x + 5; và trên cùng mặt phẳng toạ độ.
 Sau đó yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời câu b
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 15/sgk.tr51:
b) Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b với từ đó gọi các Hs lên bảng lần lượt làm các câu a, b, c 
Gv: Vẽ đường thẳng đi qua B(0 ; 2) song song với Ox và yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ C
GV: Hãy tính diện tích ?
(HS có thể có cách tính khác:
Ví dụ: SABC = SAHC - SAHB)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 16/sgk.tr51: 
 b) A(-2 ; -2)
c) + Toạ độ điểm C(2 ; 2)
 - Xét : Đáy BC = 2cm. Chiều cao tương ứng AH = 4cm SABC = 
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập 18a/sgk.tr52. Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi HS lên bảng trình bà
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 18/sgk.tr52:
a) Thay x = 4; y = 11 vào y = 3x + b b = -1
Hàm số cần tìm là y = 3x – 1
Vẽ đồ thị : (HS tự hoàn chỉnh)
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời
GV: Gọi HS lên bảng trình bày
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 16/sbt.tr59
Khi x = -3 thì y = 0
Ta có: y = (a - 1)x + a a = 1,5
Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3
D. VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ 
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Nội dung: sgk	
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
+ Ôn lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ()
+ Xem trước bài “Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất? (M1)
Câu 2: Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức (M2) 
Cách tìm hệ số a khi biết giá trị của x và y? Cách tìm tham số m trong hệ số a? Cách xác định tính nghịch biến dựa vào hệ số a? Cách tính g.trị của y khi biết giá trị của x, cách tính giá trị của x khi biết giá trị của y của hàm số y = ax +b?
Câu 3: Bài tập 8. 9. 13 sgk (M3)
Bài làm của học sinh
§4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
(thực hiện trong 1 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
HS biết được điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a0) và y = a’x + b’ (a’0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
HS biết vận dụng lý thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
2. Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tính toán: tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- Năng lực ngôn ngữ toán học: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ vẽ
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sgk, Sgv, thước kẻ, tivi
2. Học sinh: Xem trước bài; SGK, SBT Toán, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét về các vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mp tọa độ
Nội dung: HS vẽ đồ thị, quan sát, nhận xét vị trí tương đối của các đồ thị
Sản phẩm: Hs vẽ được đồ thị hàm số bậc nhất.
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân vẽ đồ thị ba hàm số y = 2x + 3, y = 2x – 2 và hàm số y = - 2x – 2 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
HS: thực hiện yêu cầu:
1 HS lên bảng thực hiện
GV: Gọi Hs nêu nhận xét về đồ thị 3 hàm số trên có đường thẳng nào song song với nhau? Cắt nhau?
HS: quan sát đồ thị, nhận xét.
Gv đặt vấn đề: Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = a’x + b’ song song với nhau? Trùng nhau? Cắt nhau?
Hs: Hai hàm số y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song với nhau. Hàm số y = 2x – 2 và y = - 2x – 2 cắt nhau
HS dự đoán
2. Hoạt động hình thành kiến thức
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Học sinh nắm được điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau
Nội dung: HS quan sát đồ thị, tìm được điều kiện tổng quát để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau
Sản phẩm: Hs xác định được hai đường thẳng song song, trùng nhau
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân,
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu Hs quan sát từ phần khởi động từ đó rút ra điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau
HS: suy luận, rút ra kết luận
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Gv cho Hs phát biểu điều kiện để hai đường thẳng song song, trùng nhau?
HS: Phát biết kết luận SGK.
1. Đường thẳng song song.
* Kết luận:
Hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và y = a’x + b’(a’ ≠ 0) 
+ Song song với nhau a = a’; b ≠ b’
+ Trùng nhau a = a’; b = b’
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs quan sát từ kết quả phần khởi động cho Hs rút ra kết luận
HS: quan sát, suy luận
GV gợi ý: Nếu chúng không song song, không trùng nhau thì chúng cắt nhau
Gv hướng dẫn Hs rút ra kết luận và giới thiệu phần chú ý.
HS: Rút ra kết luận.
Gợi ý : Dựa vào kết luận ở trên về hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau
+ Nhận xét về hệ số a của hai đường thẳng y = 0.5x + 2 và đường thẳng y = 0,5x – 1? 
+ Từ đó kết luận gì về hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2? 
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức Giới thiệu chú ý
2. Đường thẳng cắt nhau.
?2 Hai đường thẳng y = 1,5x + 2 và
 y = 0,5x – 1 cắt nhau
* Kết luận:
Hai đường thẳng cắt nhau a ≠ a’
* Chú ý: Khi a ≠ a’ và b = b’ thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b
3. Hoạt động luyện tập
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Nội dung: HS làm các bài tập xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng cho trước
Sản phẩm: Hs xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng cho trước.
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv Hướng dẫn Hs làm bài toán bằng các gợi ý.
- Nêu yêu cầu của đề bài ?
- Hai hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 là bậc nhất khi nào?
- Hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau khi nào ?
- Hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau khi nào ?
HS: Hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp quan sát, nhận xét
HS: Thực hiện yêu cầu
GV: Chốt đáp án
Gv cho Hs hoạt động nhóm (2 bàn 1 nhóm) làm bài tập 20 sgk
HS: hoạt động nhóm 
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
HS: 1 nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. Các nhóm đánh giá chéo
GV: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Bài toán áp dụng.
y = 2mx + 3 (d1) và y = (m + 1)x + 2 (d2)
* Hai hàm số đã cho là bậc nhất khi:
a) (d1) (d2) a a’ hay 2m m + 1 ó m 1
Vậy (d1) (d2) 
b) (d1) // (d2) 
 m = 1 (TMĐK)
Bài tập 20/sgk.tr54:
Ba cặp đường thẳng cắt nhau là :
y = 1,5x + 2 và y = x + 2
y = 0,5x – 3 và y = x – 3
y = 1,5x – 1 và y = 0,5x + 3
Các cặp đường thẳng song song là :
y = 1,5x + 2 và y = 1,5x – 1
y = x + 2 và y = x – 3
y = 0,5x – 3 và y = 0,5x + 3
4. Hoạt động vận dụng
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Nội dung: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải bài tập
Sản phẩm: Các dạng bài tập về vị trí tương đối của hai đường thẳng
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Làm các bài tập 21; 22/sgk.tr 54 + 55 
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng
GV: kiểm tra, đánh giá một số HS sau tiết học
Trường: 
Tổ: KHTN
Họ và tên giáo viên: 
LUYỆN TẬP
(thực hiện trong 1 tiết)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a) và y = a’x + b’(a’cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùmg nhau.
2. Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, với các bạn trong quá trình hoạt động nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực tính toán: tìm điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- Năng lực ngôn ngữ toán học: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học.
- Năng lực sử dụng công cụ vẽ
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tự học, tích cực làm bài tập.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm trong các hoạt động nhóm, trách nhiệm với bản thân.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sgk, Sgv, thước kẻ, tivi
2. Học sinh: Xem trước bài; SGK, SBT Toán, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động
NỘI DUNG
SẢNG PHẨM
Mục tiêu: Hs được tái hiện lại kiến thức cũ liên quan đến bài học
Nội dung: nhắc lại điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau; chữa một số bài tập về nhà.
Sản phẩm: Hs nêu được điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau; chữa BTVN
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
GV: Em hãy cho biết khi nào hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau? 
Sửa bài tập 21/sgk.tr54
HS: 1 HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp lắng nghe, quan sát, nhận xét, bổ xung.
GV: Nhận xét, đánh giá
Kết luận về hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau: sgk.tr53 (4đ)
Bài tập 21/sgk.tr54: 
a) m = -1	 (3đ)	 
b) m 0 ; m và m -1 (3đ)
2. Hoạt động luyện tập
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Nội dung: HS thực hiện các bài tập về vị trí tương đối của hai đường thẳng
Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến các bài toán về đồ thị hàm số y = ax + b
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
GV giao nhiệm vụ học tập 22/sgk.tr55:
Gv cho Hs đứng tại chỗ trả lời nhanh 
- Hai đường thẳng song song thì hệ số a của chúng có quan hệ thế nào? Hãy xác định hệ số a biết đồ thị của hàm số song song với y = - 2x 
- Biết khi x = 2 thì hàm số có giá trị y = 7 làm thế nào để tìm được a?
- Đồ thị hàm số vừa xác định và đường thẳng y = -2x có vị trí như thế nào với nhau? Vì sao?
HS: hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập 22
GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 22/sgk.tr55:
a) Đồ thị hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = - 2x a = - 2 
b) Ta thay x = 2 và y = 7 vào công thức hàm số y = ax + 3 ta có :
7 = a. 2 +3
 - 2a = - 4 a = 2
Hàm số đó là y = 2x + 3
GV giao nhiệm vụ học tập 23/sgk.tr55:
Gv cho hs hoạt động nhóm (2 bàn nhỏ) làm bài tập trong 3-5p ra bảng nhóm, rồi gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, quan sát, nhận xét.
- Đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3 có nghĩa là gì?
- Đồ th

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dai_so_lop_9_theo_cv5512_chuong_2_ham_so_bac_nhat.docx